Lý thuyết Hóa 10 Chương 1 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Nội Dung Chính
Lý thuyết Hóa 10 Chương 1 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Tổng hợp Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết
giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Hóa 10 Chương 1. Bạn vào tên chương hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 sách mới
Quảng cáo
Lưu trữ: Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1: Nguyên tử (sách cũ)
I. Nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
Gồm vỏ và hạt nhân:
– Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron (-).
– Hạt nhân: gồm các hạt notron và proton (+).
Nguyên tử trung hòa về điện: Số p = số e.
2. Lớp và phân lớp electron
a. Lớp electron
Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):
b. Phân lớp electron
– Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:
Phân lớpspdf
Có số obitan1357
Có số electron tối đa261014
– Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:
Lớp thứ1234
Có phân lớp1s2s2p3s3p3d4s4p4d4f
– Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
3. Các quy tắc và nguyên lí phân bố electron
– Nguyên lí Pau-li
Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:
1 obitan có 2e: 2e ghép đôi
1 obitan có 1e: 1e độc thân
– Nguyên lí bền vững
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
– Quy tắc Hun
Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ:
– Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
– Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
– Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e.
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
II. Nguyên tố hóa học
– Điện tích hạt nhân Z = số p = số e.
– Số khối A = Z + N.
– Nguyên tử khối trung bình:
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nguyen-tu.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học