Lương bác sĩ 2023 sẽ như thế nào?

Năm 2023 có khá nhiều biến động trong lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các ngành, nghề trong đó có ngành y. Vậy lương bác sĩ 2023 như thế nào?

1.2 Bác sĩ là người lao động

1. Lương bác sĩ 2023

Cũng giống như các ngành nghề khác, bác sĩ cũng gồm: Bác sĩ là viên chức và bác sĩ là người lao động ký hợp đồng với các bệnh viện, cơ sở y tế trong và ngoài công lập.

Với từng hình thức hợp đồng khác nhau (hợp đồng làm việc – viên chức và hợp đồng lao động – người lao động), lương của các đối tượng cũng sẽ khác nhau.

1.1 Bác sĩ là viên chức

Bác sĩ là viên chức được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 10 năm 2015 gồm hai nhóm chức danh:

– Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.

– Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp, bác sĩ y học dự phòng chính và bác sĩ y học dự phòng.

– Y sĩ: Y sĩ hạng IV.

Theo đó, các xếp lương của viên chức là y, bác sĩ được quy định cụ thể tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10 như sau:

– Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp: Xếp lương như viên chức loại A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính: Xếp lương như viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

– Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng: Xếp lương như viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Y sĩ: Xếp lương như viên chức loại B, hệ số lương từ 1,86 – 4,06.

Theo đó, lương bác sĩ, y sĩ là viên chức vẫn được xếp theo công thức hệ số x mức lương cơ sở. Do năm 2023, cụ thể là từ 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên trong năm 2023 sẽ có hai mức lương cơ sở khác nhau áp dụng cho hai thời điểm khác nhau:

– Từ nay đến hết 30/6/2023: Áp dụng mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng.

– Từ 01/7/2023 trở đi: Áp dụng mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng.

luong bac si 2023

Do đó, lương bác sĩ 2023 là viên chức sẽ được xếp như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hết 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Bậc 1

6.2

9.238.000

11.160.000

1.922.000

Bậc 2

6.56

9.774.400

11.808.000

2.033.600

Bậc 3

6.92

10.310.000

12.456.000

2.146.000

Bậc 4

7.28

10.847.000

13.104.000

2.257.000

Bậc 5

7.64

11.383.600

13.752.000

2.368.400

Bậc 6

8.0

11.920.000

14.400.000

2.480.000

Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính

Bậc 1

4.4

6.556.000

7.920.000

1.364.000

Bậc 2

4.74

7.062.600

8.532.000

1.469.400

Bậc 3

5.08

7.569.200

9.144.000

1.574.800

Bậc 4

5.42

8.075.800

9.756.000

1.680.200

Bậc 5

5.76

8.582.400

10.368.000

1.785.600

Bậc 6

6.1

9.089.000

10.980.000

1.891.000

Bậc 7

6.44

9.595.600

11.592.000

1.996.400

Bậc 8

6.78

10.102.200

12.204.000

2.101.800

Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng

Bậc 1

2.34

3.486.600

4.212.000

725.400

Bậc 2

2.67

3.978.300

4.806.000

827.700

Bậc 3

3.0

4.470.000

5.400.000

930.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

5.994.000

1.032.300

Bậc 5

3.66

5.453.400

6.588.000

1.134.600

Bậc 6

3.99

5.945.100

7.182.000

1.236.900

Bậc 7

4.32

6.436.800

7.776.000

1.339.200

Bậc 8

4.65

6.928.500

8.370.000

1.441.500

Bậc 9

4.98

7.420.200

8.964.000

1.543.800

Y sĩ

Bậc 1

1.86

2.771.400

3.348.000

576.600

Bậc 2

2.06

3.069.400

3.708.000

638.600

Bậc 3

2.26

3.367.400

4.068.000

700.600

Bậc 4

2.46

3.665.400

4.428.000

762.600

Bậc 5

2.66

3.963.400

4.788.000

824.600

Bậc 6

2.86

4.261.400

5.148.000

886.600

Bậc 7

3.06

4.559.400

5.508.000

948.600

Bậc 8

3.26

4.857.400

5.868.000

1.010.600

Bậc 9

3.46

5.155.400

6.228.000

1.072.600

Bậc 10

3.66

5.453.400

6.588.000

1.134.600

Bậc 11

3.86

5.751.400

6.948.000

1.196.600

Bậc 12

4.06

6.049.400

7.308.000

1.258.600

1.2 Bác sĩ là người lao động

Không giống bác sĩ là viên chức trong các cơ sở y tế công lập, nếu bác sĩ là người ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế dù trong hay ngoài công lập thì đều thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thoả thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.

Tuy nhiên, dù thoả thuận nhưng lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp

Mức lương tối thiểu vùng

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

2. Tăng phụ cấp ưu đãi nghề từ 01/01/2023

Điều 3 Nghị quyết 69 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023 nêu rõ:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Tuy nhiên, hiện nay, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể mức tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho người làm trong ngành y tế mà Bộ Y tế mới đề xuất tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 56/2011/NĐ-CP như sau:

– Tăng mức phụ cấp cho viên chức trực tiếp, thường xuyên làm chuyên môn y tế dự phòng từ 40% lên 100%.

– Bổ sung mức phụ cấp 100% cho viên chức làm tại trạm y tế cấp xã, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh…

Để theo dõi chi tiết đề xuất của Bộ Y tế và các đối tượng được đề xuất tăng phụ cấp ưu đãi nghề, độc giả theo dõi bài viết dưới đây: Không cần đợi 01/7/2023, nhiều người được tăng thu nhập ngay từ 01/01/2023.

Trên đây là thông tin chi tiết về lương bác sĩ 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết từ chuyên gia pháp lý của LuatVietnam.