[LỜI GIẢI] Bài đọc và đáp án chi tiết từng câu tiếng anh – Tự Học 365
Lời giải của Tự Học 365
Đáp án Câu 6 : B
Dẫn chứng: Đoạn 1: “They also did more household work and participated in more of such organized activities as soccer and ballet…. girls log half that time”
(“Họ cũng đã làm nhiều công việc gia đình hơn và tham gia vào nhiều hoạt động được tổ chức như bóng đá và múa ba lê …. cô gái đăng nhập một nửa thời gian đó”)
Đáp án Câu 7 : D
Dẫn chứng: “Children are affected by the same time crunch (sự khan hiếm thời gian) that affects their parents” => cả phụ huynh và trẻ em đều không có thời gian rảnh.
Đáp án Câu 8 : D
quite convincing: khá thuyết phục
partially true: đúng một phần
rather confusing: khá mơ hồ
totally groundless: hoàn toàn không có căn cứ
Dẫn chứng: Đoạn 2: Sandra Hofferth cho rằng lí do chính cho việc khan hiếm thời gian là nhiều người mẹ đi làm hơn. Tác giả bài viết sau đó đưa ra số liệu chứng minh dù gia đình có cả bố mẹ cùng làm việc hay gia đình chỉ có bố đi làm thì thời gian tương tác cũng không chênh lệch nhiều (19 giờ và 22 giờ) => lí do Sandra đưa ra là không có căn cứ => totally groundless.
Đáp án Câu 9 : A
Đoạn 3: All work and no play could make for some very messed-up kids. “Play is the most powerful way a child explores the world and learns about himself”… encourages independent thinking and allows the young to negotiate with their peers
(Tất cả công việc và không chơi có thể làm cho một số trẻ em rất lộn xộn. “Chơi là cách mạnh mẽ nhất mà một đứa trẻ khám phá thế giới và học về bản thân mình” … khuyến khích tư duy độc lập và cho phép giới trẻ thương lượng với các đồng nghiệp của họ)
Đáp án Câu 10 : C
Invaluable (a) không có giá trị
Impractical (a) không thực tế
Costly (a) đắt đỏ
Unstructured (không sắp đặt) = not organized
Đáp án Câu 11 : A
“If _they_ are spending less time in front of the TV set, however, kids aren’t replacing it with reading ” (Nếu chúng dành ít thời gian xem tv hơn không có nghĩa là đám trẻ thay thế nó bằng việc đọc sách) => they = kids
Đáp án Câu 12 : A
Dẫn chứng đoạn cuối bài: parents see kids watch TV less => regard as good news (think they spend more time reading books)