Kiến Thức Trọng Tâm Kiến Thức Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023

Bạn cần phải ôn luyện những vùng kiến thức nào để chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh? Bài viết hôm nay PREP sẽ tổng hợp cho bạn trọng tâm kiến thức tiếng Anh về phát âm, từ vựng và ngữ pháp, đồng thời cung cấp bộ tài liệu cực chi tiết cho bạn ôn thi hiệu quả tại nhà. Hãy xem ngay nào!

trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf

I. Tổng hợp trọng tâm kiến thức tiếng Anh THPT Quốc gia

1. Trọng tâm phát âm

1.1. Cách phát âm

Cách phát âm của đuôi -s:

trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf

    • /s/: khi âm tận cùng trước -s là /p/, k/, /f/, /θ/, /t/.

    • /ɪz/: khi trước -s là: ch, sh, ss, x, ge, ce, se.

    • /z/: khi âm tận cùng trước -s là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Cách phát âm của đuôi -ed:

trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf

    • /t/: khi âm tận cùng trước -ed là /s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/.

    • /id/: khi trước -ed là /t/ và /d/.

    • /d/: khi âm tận cùng trước -ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Tham khảo thêm bài viết: 

1.2. Cách đánh trọng âm

Các bạn hãy ghi nhớ trọng tâm kiến thức tiếng Anh các quy tắc đánh trọng âm sau:

Đối với từ 2 âm tiết:

    • Quy tắc 1:

      Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: destroy /dɪˈstrɔɪ/, maintain /meɪnˈteɪn/

    • Quy tắc 2:

      Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: mountain /ˈmaʊn.tən/, pretty /ˈprɪt.i/

    • Quy tắc 3:

      Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì: Nếu là danh từ trọng âm vào âm tiết thứ nhất; nếu là động từ thì trọng âm vào âm tiết thứ hai. 

    • Quy tắc 4:

      Trọng âm không rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/. Ví dụ: result /rɪˈzʌlt/, offer /ˈɒf.ər/.

Đối với từ có 3 âm tiết trở lên:

    • Quy tắc 1:

      Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, IAN, ICS, SION, TION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Ví dụ: scientific /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/, precision /prɪˈsɪʒ.ən/.

    • Quy tắc 2:

      Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: EE, ADE, ESE, EER, OO, EETE, OON, IQUE, AIRE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này. Ví dụ: refugee /ˌref.juˈdʒiː/.

    • Quy tắc 3:

      Hầu hết các từ tận cùng là: AL, Y, FUL thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ: beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, natural /ˈnætʃ.ər.əl/, ability /əˈbɪl.ə.ti/

    • Quy tắc 4:

      Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà thường nhấn trọng âm vào âm thứ hai. Ví dụ: illegal /ɪˈliː.ɡəl/, unable /ʌnˈeɪ.bəl/.

    • Quy tắc 5:

      Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó. Ví dụ: however /ˌhaʊˈev.ər/, whenever /wenˈev.ər/.

Đối với từ ghép: 

    • Quy tắc 1:

      Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: film-maker /ˈfɪlmˌmeɪ.kər/, raincoat /ˈreɪŋ.kəʊt/, sunrise /ˈsʌn.raɪz/.

    • Quy tắc 2:

      Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ/trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm rơi vào âm thứ hai. Ví dụ: well-done /ˌwel ˈdʌn/, home-sick /ˈhəʊm.sɪk//ˈtrʌstˌwɜː.ði/.

    • Quy tắc 3:

      Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm ghép thứ hai. Ví dụ: overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, undertake /ˌʌn.dəˈteɪk/.

Tham khảo thêm bài viết:

2. Trọng tâm từ vựng

Đối với từ vựng, các bạn hãy học trọng tâm kiến thức tiếng Anh phần từ vựng với 10 topics sau đây:

2.1. Topic 1: “People and Society”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Proposal (n)

/prəˈpəʊzl/

Lời cầu hôn, lời đề xuất

When John asked Anna to marry him, she immediately accepted this proposal

Conflict (v,n)

/kənˈflɪkt/ (v)

/ˈkɒnflɪkt/ (n)

Xung đột

There was a conflict between the teams that happened in the match last night.

Familiar (adj)

/fəˈmɪliə(r)/

Thân thuộc

This brand has become a familiar sight in the world.

2.2. Topic 2: “Change and Technology”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Innovation (n)

/ˌɪnəˈveɪʃn/

Sự cải tiến, đổi mới

This brand is very interested in product design and innovation.

Flexible (adj)

/ˈflek.sə.bəl/

Linh hoạt

The company needs to recruit people who are flexible in work settlement

Potential (n,adj)

/pəˈtenʃl/

Tiềm năng

Anna has the potential capacity to be the company director.

2.3. Topic 3: “Weather and Environment”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Endangered (adj)

/ɪnˈdeɪndʒəd/

Gặp nguy hiểm

The white lion is an endangered species. 

Extreme (adj)

/ɪkˈstriːm/

Khắc nghiệt, cực đoan.

The extreme weather makes many people sick.

Forecast (n)

/ˈfɔː.kɑːst/

Dự báo

My father heard the weather forecast daily.

2.4. Topic 4: “The media”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Critic (n)

/ˈkrɪt.ɪk/

Nhà phê bình

Critics say that plan is a short-sighted view.

Article (n)

/ˈɑː.tɪ.kəl/

Bài báo

Peter has written many articles for the BBC.

Informative (adj)

/ɪnˈfɔː.mə.tɪv/

Cung cấp nhiều thông tin

This is an informative book.

2.5. Topic 5: “Change and Nature”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Disaster (n)

/dɪˈzɑːstə(r)/

  Thảm họa

The storm last week was a disaster.

Awareness (n)

/əˈweə.nəs/

Sự nhận thức

Peter has written many articles for the BBC.

Habitat (n)

/ˈhæbɪtæt/

Môi trường sống

Some animals have to change their habitat because of environmental pollution.

Tham khảo thêm bài viết:

2.6. Topic 6: “Work and Business”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Investment (n)

/ɪnˈvestmənt/

  Sự đầu tư

The careless investment made him bankrupt.

Efficient (adj)

/ɪˈfɪʃ.ənt/

Hiệu quả

This machine is more efficient than the old one.

Colleague (n)

/ˈkɒl.iːɡ/

Đồng nghiệp

My colleagues are very friendly.

2.7. Topic 7: “Education and Learning”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Academic (adj)

/ˌæk.əˈdem.ɪk/

Thuộc về học thuật

IELTS is an academic exam.

Knowledgeable (adj)

/ˈnɒl.ɪ.dʒə.bəl/

Thông thạo, am tường

Anna’s extremely knowledgeable about marketing.

Qualification (n)

/ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/

Bằng cấp

Qualification  is important when applying for a job.

2.8. Topic 8: “Health and Fitness”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Infection (n)

/ɪnˈfekʃn/

Sự lây nhiễm

The infection of Covid-19 is very fast.

Undergo (v)

/ˌʌn.dəˈɡəʊ/

Trải qua

Anna underwent several operations last year.

Operation (n)

/ˌɒpəˈreɪʃn/

Phẫu thuật

Jenny needs an operation on her arm.

2.9. Topic 9: “Entertainment”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Exhibition (n)

/ˌek.səˈbɪʃ.ən/

Cuộc triển lãm

The art exhibition takes place tomorrow night.

Outstanding (adj)

/ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/

Cuộc triển lãm

Anna is the outstanding person in the crowd.

Tedious (adj)

/ˈtiːdiəs/

Nhàm chán

This is a tedious job.

2.10. Topic 10: “The law and Crime”

Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
Ví dụ

Evidence (n)

/ˈevɪdəns/

Bằng chứng

The police have enough evidence to convict her.

Justice (n)

/ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/

/ˈdʒʌstɪs/

Victims in this lawsuit are calling for justice.

Arrest (v)

/əˈrest/

Bắt giữ

The police have just arrested 3 thieves yesterday.

Tham khảo thêm bài viết:

3. Trọng tâm ngữ pháp

1.1. Tense – Thì

Bạn cần nhớ được trọng tâm kiến thức tiếng Anh của 12 thì cơ bản sau:

1.2. Clause – Mệnh đề

Bạn hãy nhớ trọng tâm kiến thức tiếng Anh của 2 loại mệnh đề sau:

    • Adverbial clauses (Mệnh đề trạng ngữ):

      dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề khác. Mệnh đề trạng ngữ luôn là mệnh để phụ. Thường mở đầu với các liên từ như: while, although, so that…

    • Relative clause (Mệnh đề quan hệ):

      Là mệnh đề đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế để bổ nghĩa cho các danh từ đó. Mệnh đề quan hệ luôn có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, mở đầu bởi một đại từ quan hệ hay một trạng từ quan hệ.

Tham khảo thêm bài viết:

1.3. Reported Speech – Câu tường thuật trong tiếng Anh

Câu tường thuật cũng thuộc trọng tâm kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia. Dùng để thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp. Thông thường có 2 sự thay đổi lớn trong câu tường thuật đó là sự thay đổi về thì và từ.

Tham khảo thêm bài viết: 

1.4. Conditional Sentence – Câu điều kiện 

Phần ngữ pháp không thể bỏ qua trong trọng tâm kiến thức tiếng Anh đó chính là câu điều kiện, sau đây là công thức của ba loại câu điều kiện cơ bản:

trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf

Câu điều kiện loại 1:

If S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V nguyên thể

→ S + will/ can/ may + V nguyên thể if S + V hiện tại đơn

Câu điều kiện loại 2:

If S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V nguyên thể

→  S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn

Câu điều kiện loại 3:

If S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + P2

→ S + would/ could/ might + have + P2 if S + V quá khứ hoàn thành

Tham khảo thêm bài viết:

1.5. Passive Voice – Câu bị động

trọng tâm kiến thức tiếng anh, trọng tâm kiến thức ôn thi thptqg môn Tiếng Anh pdf

 

Trọng tâm kiến thức tiếng Anh tiếp theo đó chính là Câu bị động, được dùng nhằm nhấn mạnh đến đối tượng của hành động. Thời của động từ ở câu bị động phải chia theo thời ở câu chủ động. 

Tham khảo đầy đủ bài viết: 

II. Download tài liệu trọng tâm kiến thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Download ngay file PDF bộ tài liệu trọng tâm kiến thức tiếng Anh được PREP tổng hợp chi tiết trong link dưới đây để ôn thi THPT Quốc gia hiệu quả tại nhà bạn nhé:

DOWNLOAD FILE PDF TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH

Trên đây là tổng hợp trọng tâm kiến thức tiếng Anh giúp bạn có cái nhìn tổng quát để ôn luyện hiệu quả. PREP chúc bạn học tập thật tốt và chinh phục được điểm số mong muốn trong kỳ thi tới nhé!

5/5 – (1 bình chọn)