KINH TẾ VĨ MÔ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SÀI GÒN
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học: Kinh tế vĩ mô
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ
(Lý thuyết: 13 giờ, Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 30 giờ, Kiểm tra: 2 giờ)
-
Vị trí, tính chất của môn học:
-
Vị trí: Môn học kinh tế vĩ mô nằm trong nhóm kiến thức cơ sở, được bố trí trước khi học các môn chuyên môn
-
Tính chất: Môn học kinh tế vĩ mô cung cấp những kiến thức làm cơ sở cho học sinh nhận thức và phát triển kỹ năng học các môn chuyên môn của nghề
-
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Vận dụng các kiến thức cơ bản về kinh tế học nói chung và kinh tế vĩ mô nói riêng để phân tích các vấn đề cụ thể như : Tổng cầu, tổng cung, các chính sách kinh tế vĩ mô, tổng sản phẩm quốc dân, thị trường lao động, thị trường tiền tệ, lạm phát thất nghiệp…
-
Về kỹ năng:
-
Sử dụng một số phương pháp phân tích tối ưu, phân tích cân bằng để đánh giá tình kinh tế xã hội ở tầm vĩ mô.
-
Ứng dụng nguyên lý kinh tế để so sánh và phân tích tác động của các chính sách vĩ mô đối với nền kinh tế
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và một phần trách nhiệm đối với nhóm
-
Có phẩm chất đạo đức, kỷ luật tốt, đoàn kết thân ái với mọi người,có ý thức tự rèn luyện để nâng cao trình độ
-
Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện
-
Ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân
-
Nội dung môn học:
-
Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
-
Nội dung chi tiết:
Số TT
Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập
Kiểm tra
1
Khái quát kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
3
3
0
2
Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
8
2
6
3
Tổng cầu và chính sách tài khoá
8
2
6
4
Tiền tệ và chính sách tiền tệ
8
2
6
5
Tổng cung và chu kỳ kinh doanh
8
2
6
6
Thất nghiệp và lạm phát
10
2
6
2
Cộng
45
13
30
2
Chương 1: Khái quát về kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
Mục tiêu:
-
Nhận biết được các kiến thức cơ bản về kinh tế học nói chung và kinh tế vĩ mô nói riêng
-
Mô tả một cách khái quát các hoạt động của các tác nhân trong nền kinh tế
-
Thu thập được các kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô, cơ chế vận hành của một nền kinh tế
Nội dung: 3h
1. Khái niệm về kinh tế học và những đặc trưng của kinh tế học
1.1. Khái niệm về kinh tế học
1.2. Những đặc trưng của kinh tế học
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học
2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô
2.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
3. Tổ chức kinh tế của một nền kinh tế hỗn hợp
3.1. Ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế
3.2. Tổ chức kinh tế của nền kinh tế hỗn hợp
4. Một số khái niệm liên quan cơ bản
4.1. Yếu tố sản xuất
4.2. Giới hạn khả năng sản xuất
4.3. Chi phí cơ hội
4.4. Một số khái niệm khác
5. Hệ thống kinh tế vĩ mô
5.1. Tổng cung (AS)
5.2. Tổng cầu (AD)
5.3. Cân bằng tổng cung, tổng cầu
6. Mục tiêu và công cụ trong kinh tế vĩ mô
6.1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mô
6.2. Các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu
– Chính sách tài khoá
– Chính sách tiền tệ
– Chính sách kinh tế đối ngoại
– Chính sách thu nhập
7. Thực hành
+ Bài 1 Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá ưu nhược điểm của các mô hình kinh tế.
+ Bài 2 Đánh giá sự tác động của các chính sách vĩ mô đối với nền kinh tế.
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Mục tiêu :
-
Trình bày nội dung ý nghĩa tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội
-
Giải thích được các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
-
Sử dụng một số phương pháp tính toán tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
-
Phân biệt tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
Nội dung: 8h
1. Tổng sản phẩm quốc dân, thước đo thành tựu của nền kinh tế
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Biến danh nghĩa và biến thực tế
1.3. Mỗi quan hệ giữa GDP và GNP
2. Các phương pháp xác định GDP
2.1. Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
2.2. Ba phương pháp xác định GDP
– Phương pháp xác định GDP theo luồng sản phẩm
– Phương pháp xác định GDP theo luồng chi phí
– Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng
3. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
3.1. Trong nền kinh tế giản đơn
3.2. Trong nền kinh tế đóng
3.3. Trong nền kinh tế mở
4. Thực hành
– Xác định tổng sản phẩm quốc dân theo các phương pháp đã học
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Mục tiêu :
-
Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế
-
Trình bày được các chính sách vĩ mô của Chính phủ
-
Phân tích vai trò và tác động của chính sách vĩ mô đối với nền kinh tế
Nội dung: 8h
1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế
1.1. Tổng cầu trong nền kinh tế
1.2. Cách xây dựng hàm tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế
2. Chính sách tài khoá
2.1. Khái niệm
2.2. Cách thức và tác động của chính sách tài khoá
2.3. Vấn đề thâm hụt ngân sách và các biện pháp tài trợ
3. Thực hành
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế
+ Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế mở, vẽ đồ thị minh họa
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Mục tiêu:
-
Trình bày được vai trò của Chính phủ trong việc kiểm soát tiền tệ
-
Giải thích được lượng tiền cơ sở và lượng cung tiền, hệ số nhân chi tiêu trong nền kinh tế
-
Xác định được vị trí và vai trò của Chính phủ trong việc kiểm soát tiền
-
Phân biệt ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại
-
Phân tích vai trò và tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế
Nội dung: 8h
1. Chức năng của tiền tệ
1.1. Định nghĩa
1.2. Chức năng của tiền tệ
1.3. Các loại tiền tệ
2. Thị trường tiền tệ
2.1. Cầu tiền
2.2. Cung tiền
2.3. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ
2.4. Ngân hàng trung ương và vai trò kiểm soát tiền tệ
3. Mô hình IS – LM
3.1. Đường IS
3.2. Đường LM
3.3. Sự kết hợp của đường IS – LM
4. Sự kết hợp của chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
4.1. Chính sách tiền tệ
4.2. Sự phối hợp giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
5. Thực hành
+ Vận dụng chính sách tiền tệ thu hẹp và mở rộng trong việc điều chỉnh nền kinh tế quốc dân
+ Xác định hệ số nhân tiền và khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
Kiểm tra 2h
Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh
Mục tiêu :
-
Trình bày được tổng cung và chu kỳ kinh doanh
-
Trình bày cung cầu lao động và sự cân bằng của thị trường lao động
-
Xác định được các mô hình tổng cung trong nền kinh tế
-
Ứng dụng để phân tích quá trình tự điều chỉnh nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn
Nội dung: 8h
1. Thị trường lao động
1.1. Cầu lao động
1.2. Cung lao động
1.3. Sự cân bằng của thị trường lao động
2. Tổng cung và các mô hình tổng cung
2.1. Tổng cung
2.2. Các mô hình tổng cung
2.3. Quá trình điều chỉnh của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn
3. Chu kỳ kinh doanh
3.1. Định nghĩa
3.2. Cơ chế của chu kỳ kinh doanh
4. Thực hành
+ Phân tích sự cân bằng của thị trường lao động
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung và quá trình tự điều chỉnh nền kinh tế.
Chương 6: Thất nghiệp và lạm phát
Mục tiêu:
-
Trình bày được nguồn gốc và nguyên nhân gây ra thất nghiệp và lạm phát
-
Phân tích các yếu tố dẫn đến thất nghiệp và lạm phát
-
Trình bày mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát.
Nội dung: 10h
1. Thất nghiệp
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại thất nghiệp
1.3. Phân tích thị trường lao động
2. Lạm phát
2.1. Khái niệm
2.2. Phân loại lạm phát
3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
3.1. Đường Phillips
3.2. Trường hợp lạm phát do cầu kéo
3.3. Trường hợp lạm phát do chi phí đẩy
3.4. Trường hợp lạm phát dự kiến
5. Thực hành
+ Bài 1 Xác định các nguyên nhân chính gây ra thất nghiệp
+ Bài 2 Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Kiểm tra 2h
-
Điều kiện thực hiện môn học:
-
Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng:
phòng học.
-
Trang thiết bị máy móc:
máy tính, máy chiếu Projector.
-
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bảng viết
, p
him, tranh ảnh minh họa tình huống, tài liệu phát tay cho học sinh, tài liệu tham khảo.
-
Các điều kiện khác:
-
Nội dung và phương pháp đánh giá:
-
-
-
Nội dung:
-
-
-
Kiến thức: kiểm tra vốn từ vựng, ngữ pháp, các thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng trong lĩnh vực nhà hàng, bếp ăn
-
Kỹ năng: đánh giá kỹ năng sử dụng chính xác từ vựng, thuật ngữ trong lĩnh vực chuyên ngành.
-
-
Phương pháp:
-
-
-
Đánh giá thông qua các bài tập, bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, thi kết thúc môn học. Cụ thể như sau:
-
KTTX: Điểm thường xuyên (hệ số 1) có *số lượng*(tối đa 2 cột điểm) cột điểm:
-
KTTX1: hình thức làm bài
-
KTTX2: hình thức làm bài
-
-
KTDK: Điểm định kỳ (hệ số 2) có *số lượng*(tối đa 2 cột điểm) cột điểm:
-
KTĐK1: hình thức làm bài
-
KTĐK2: hình thức làm bài
-
-
Điểm kết thúc môn học (TKTMH): được xác định qua một lần thi kết thúc môn học
Lưu ý: để được tham dự thi cuối kỳ học sinh cần phải thỏa được : và tham dự ít nhất 70% thời gian học.
-
Điểm trung bình kiểm tra (TBKT) là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên (KTTX), điểm kiểm tra định kỳ (KTĐK) theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
-
Điểm trung bình môn học (TBMH) được tính như sau:
TBMH = (TBKT x 0,4) + (TKTMH x 0,6)
Phân loại đánh giá được căn cứ trên điểm trung bình:
Xếp loại
Hệ 10
Hệ chữ
Hệ 4
Đạt
(được tích lũy)
8,5 – 10
A
4,0
8,0 – 8,4
B+
3,5
7,0 – 7,9
B
3,0
6,0 – 6,9
C+
2,5
5,5 – 5,9
C
2,0
5,0 – 5,4
D+
1,5
4,0 – 4,9
D
1,0
Không đạt
0,0 – 3,9
F
0,0
Yêu cầu đạt đối với môn học là điểm trung bình môn học đạt từ 4 trở lên (đào tạo theo tích lũy tín chỉ)
-
H
ướ
ng dẫn thực hiện môn học:
-
-
-
Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình được sử dụng cho chương trình cao đẳng.
-
Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
-
-
-
Đối với giáo viên, giảng viên:
-
-
Người giảng dạy cần sưu tập và cung cấp tài liệu cho người học.
-
Đối với người học:
-
-
Đọc tài liệu trước khi lên lớp
-
Tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết và thực hành
-
Tham gia thảo luận và thuyết trình trên lớp, mỗi sinh viên trình bày trước lớp ít nhất một lần
-
Thực hiện đầy đủ bài tập, bài tập lớn được giao
-
-
-
Những trọng tâm cần chú ý:
-
Tài liệu tham khảo:
-
-
-
-
TS. Nguyễn Như Ý,
Th.S Trần Thị Bích Dung
, Kinh tế Vĩ mô, Nhà Xuất Bản Kinh Tế TPHCM năm 2017