Hướng dẫn cúng sao giải hạn 2022 (sao La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch)

Mỗi năm chúng ta đều được một chòm sao chiếu mệnh, nếu gặp cát tinh thì quả là điều may mắn. Ngược lại, gặp phải chòm sao hung tinh La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch khiến gia chủ sức khỏe giảm sút, dễ gặp tai nạn, tài lộc hao mòn, tình duyên lận đận. Vì vậy, cúng sao giải hạn là điều vô cùng cần thiết, mục đích làm giảm bớt các tai ương xui xẻo trong cuộc sống. Những câu hỏi về tuổi nào gặp sao xấu, cách bày mâm cúng sao giải hạn ra sao, hay bài văn khấn cúng sao giải hạn đều sẽ được giải đáp ở bài viết này của Sàn Gốm.

sao-han-2022

Tuổi nào sẽ gặp phải sao hạn cần giải?

Tập tục cúng sao ra đời từ rất lâu trong đạo Bà-la-môn ở Ấn Độ, sau đó ảnh hưởng đến Trung Hoa, rồi sang Việt Nam. Tùy mỗi vùng miền sẽ có cách họi khác nhau, miền Bắc thường gọi là cúng sao giải hạn, miền trung trở vào hay gọi là cúng dương sao.

sao-han-la-gi (1)

Theo Chiêm tinh học, mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.Trong tiếng Phạn, chín chòm sao này gọi là Navagraha, Trung Quốc dịch là Cửu diệu, trong đó 3 sao tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức; 3 sao xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch và 3 sao trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

cung-sao-giai-han-2022

Để biết tuổi nào sẽ gặp sao xấu La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, xin mời các bạn cùng theo dõi bảng dưới đây. Những tuổi in đậm là độ tuổi cần đặc biệt chú ý cẩn thận. 

Nam 

Tuổi âm lịch 

 Nữ

La Hầu
1
10
19
28
37
46
55
64
73
82
91
Kế Đô

Thổ Tú

2

11

20

29

38

47

56

65

74

83

92

Vân Hớn 

Thủy Diệu

3

12

21

30

39

48

57

66

75

84

93

Mộc Đức

Thái Bạch 

4

13

22

31

40

49

58

67

76

85

94

Thái Âm

Thái Dương

5

14

23

32

41

50

59

68

77

86

95

Thổ Tú

Vân Hớn

6

15

24

33

42

51

60

69

78

87

96

La Hầu 
Kế Đô

7

16

25

34

43

52

61

70

79

88

97

Thái Dương

Thái Âm

8

17

26

35

44

53

62

71

80

89

98

Thái Bạch

Mộc Đức

9

18

27

36

45

54

63

72

81

90

99

Thủy Diệu 

Cách cúng giải hạn sao Thái Bạch

Người mắc sao Thái Bạch nên kiêng kỵ gì?

Sao Thái Bạch thuộc hành Kim, tương sinh với hành Thổ, bình hòa với Kim, khắc hỏa Mộc, Hỏa và sinh xuất với Thủy. Để tiết chế sao Thái Bạch, bạn nên tránh màu vàng, nâu đất của hành Thổ, trắng của hành Kim. Màu đồ vật bạn nên dùng là xanh lục của Mộc; đỏ, hồng, tím của Hỏa; đen, xanh dương của Thủy. Ngoài ra, người mắc sao Thái Bạch đặc biệt chú ý sức khỏe các bệnh về nội tạng, tiền của, dễ gặp kiếp nạn lớn vào tháng 2,5,8 âm lịch.

sao-thai-bach-chieu-thi-nhu-the-nao

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày rằm tháng Giêng ) quay mâm cúng về hướng chính Tây. 

Mâm cúng giải hạn sao Thái Bạch:

Người bị sao Thái Bạch chiếu nhẹ thì của đi thay người, bị thương chảy máu ngoài da, nặng thì gặp tai nạn bất ngờ ảnh hưởng đến sinh mạng. Lễ vật cúng dương sao Thái Bạch gồm có:

giai-han-sao-thai-bach

  • 8 ngọn đèn hoặc nến 

  • Bài vị màu trắng cúng sao Thái Bạch đề chữ : “Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân”

  • Mũ trắng

  • Đinh tiền vàng

  • Gạo, muối

  • Trầu cau

  • Trà nước

  • Hoa, trái cây, phẩm o 

  • Lưu ý: Mâm lễ vật cúng sao Thái Bạch phải dùng màu trắng, nếu lễ vật khác màu có thể dùng giấy trắng gói lại. 

Xem thêm mẫu đồ thờ cúng đẹp

Cách cúng giải hạn sao Kế Đô ( hung nhất đối với nữ mạng) 

Người mắc sao Kế Đô nên làm gì để tránh tai ương? 

Hung tinh Kế Đô thuộc hành Thổ, tương sinh với Hỏa, sinh xuất với Kim, tương khắc với Thủy và  Mộc. Để làm suy yếu đi nguồn năng lượng của sao Kế Đô nên tránh dùng màu sắc liên quan đến hành Thổ và Hỏa như: vàng, nâu đất, đỏ. Bạn nên dùng màu trắng thuộc hành Kim; xanh dương, đen thuộc hành Thủy, màu xanh lục thuộc hành Mộc. Người bị sao Kế Đô chiếu nên tránh đi xa, quyết định làm ăn lớn, ham mê tửu sắc, háo thắng vào tháng 3, 9 âm lịch. 

sao-ke-do-tot-hay-xau

Thời gian cúng giải hạn: Vào đầu giờ chiều ngày 18 âm lịch hàng tháng, đặt bàn cúng về hướng chính tây, đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện để cúng sao giải hạn. 

giai-han-sao-ke-do

Mâm cúng sao Kế Đô để giải hạn:

  • 21 ngọn đèn hoặc nến

  • Bài vị màu vàng thẫm của sao Kế Đô đề “

    Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân”

  • Đinh tiền vàng

  • Gạo, muối

  • Trầu cau

  • Hương hoa, trái cây, phẩm oản

  • Chai nước

Cách cúng sao La Hầu giải hạn ( hung nhất đối với nam mạng )

Người mắc sao La Hầu nên kiêng kỵ gì? 

Theo Ngũ hành La Hầu thuộc hành Kim, tương sinh hành Thổ, tương khắc hành Hỏa, sinh xuất với hành Thủy. Để làm giảm bớt vận hạn sao La Hầu mang lại, mệnh chủ nên tránh dùng màu trắng, vàng, nâu; nên dùng màu đỏ tím, cam, hồng, xanh dương, đen. Người bị sao La Hầu chiếu cần cẩn trọng lời ăn tiếng nói tránh mang thị phi,chú ý sức khỏe tiền của, dễ gặp phải tranh chấp không đáng có. Sao La Hầu kỵ nhất tháng 1 và tháng 9 âm lịch nên mệnh chủ phải đặc biệt cẩn thận, nhất là nam mạng.

sao-la-hau

Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu hợp lý nhất: từ 21 giờ đến 23 giờ mùng 8 âm lịch hằng tháng nhưng tốt nhất là mùng 8 tháng Giêng. 

Mâm cúng dương sao La Hầu:

  • 9 ngọn nến hoặc 9 cây đèn 

  • Bài vị màu vàng của sao La Hầu có ghi dòng chữ “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền”.

  • Mũ vàng

  • Trầu cau, hương hoa, trái cây, phẩm oản, xôi.

  • Vàng mã.

  • Nước, rượu, muối, gạo…

  • Bàn cúng quay về hướng chính Bắc

cung-giai-han-sao-la-hau

Văn khấn giải hạn sao xấu:

Hoàng thiên hậu thổ chứng giám

Chư vị thần linh tiên phật xét soi.

Nam mô a di đà phật!

Nam mô a di đà phật!

Nam mô a di đà phật!

Con kính lạy đức Hiệu thiên Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy đức Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Trường Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ tinh quân.

Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách tinh quân.

Con kính lạy ngài (Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân/ Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân/ Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền) 

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần chân quân.

Hôm nay nhằm ngày……… ( khấn ngày âm trước rồi đến ngày dương) Tín chủ con tên là… ngụ tại… …… ( nếu tên xứ đất ) sắm chút lễ mọn thành tâm, run sợ cúi đầu cung thỉnh các đấng ơn trên.

Nay vì gặp niên hạn (Thái Bạch tinh quân/ Kế Đô tinh quân/ La Hầu tinh quân)  trực chiếu, phận người trần mắt thịt gặp nguy nan như mịt mù giữa chốn biển khơi, tai họa cận kề như trứng nơi đầu đẳng. Bởi thế, hôm nay con sắm sanh lễ mọn với một tấm lòng thành son sắt cầu xin ơn trên phù hộ độ trì, che chở bảo vệ, ban điều phúc lành may mắn cho con cùng gia quyến được bình an, mạnh khỏe.

Con xin nguyện tự mình giữ gìn phẩm hạnh, trau dồi đạo đức, làm lành tránh ác, quyên góp ủng hộ cho những người còn khó khăn, cơ nhỡ, tật nguyền.

Nam mô a di đà phật!

Nam mô a di đà phật!

Nam mô a di đà phật!

Nếu có điều chi thiếu sót kính mong quý ngày độ lượng bỏ qua, chúng giám thụ hưởng lễ vật. 

Sau khi hành lễ, tuần hương đã hết thì mệnh chủ đem bài vị cúng sao vào bếp để đốt, gạo muối đem rắc 4 phương 8 hướng.