Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2023? Thời gian thống kê báo cáo được tính như thế nào?


Cho hỏi biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2023 được quy định như thế nào? Thời hạn thống kê báo cáo được tính như thế nào? Câu hỏi của anh Quốc đến từ Vũng Tàu.

05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2023?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT, thực hiện báo cáo đăng ký doanh nghiệp bao gồm 05 mẫu sau:

* Biểu mẫu số 01.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp:

* Biểu mẫu số 02.N.QLĐKKD. Số giải thể doanh nghiệp:

* Biểu mẫu số 03a.N.QLĐKKD. Tổng vốn đăng ký doanh nghiệp thành lập mới:

* Biểu mẫu số 03b.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký:

* Biểu mẫu số 04.N.QLĐKKD. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới:

Xem chi tiết và tải mẫu tại: Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT.

Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2023? Thời gian thống kê báo cáo được tính như thế nào?

Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2022? Thời gian thống kê báo cáo được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2023?

Căn cứ theo phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT như sau:

* Biểu mẫu số 01.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp:

– Cột 1: Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).

– Cột 2; Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ. .

– Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 5: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).

* Biểu mẫu số 02.N.QLĐKKD. Số giải thể doanh nghiệp:

– Cột 1: Tổng số doanh nghiệp giải thể trong năm báo cáo (N).

– Cột 2: Tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 5: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể trong năm báo cáo (N).

– Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 8: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giải thể năm trước kỳ báo cáo (N-1).

* Biểu mẫu số 03a.N.QLĐKKD. Tổng vốn đăng ký doanh nghiệp thành lập mới:

– Cột 1: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).

– Cột 2: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 3: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 5: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 6: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). . .

– Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 8: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 9: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm báo cáo (N).

– Cột 10: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

* Biểu mẫu số 03b.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký:

– Cột 1: Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).

– Cột 2: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 4; Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 5: Tổng Số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).

– Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 8: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).

– Cột 9: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm báo cáo (N).

– Cột 10: Phần trăm (%) thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).

* Biểu mẫu số 04.N.QLĐKKD. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới:

– Cột 1: Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới năm trước năm báo cáo (N-1).

– Cột từ 2 đến 10: Số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới trong năm trước năm báo cáo (N-1). Trong đó, chia ra số lao động theo loại hình kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

– Cột 11: Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới năm | báo cáo (N).

– Cột từ 12 đến 20: Số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới trong năm báo cáo (N). Trong đó, chia ra số lao động theo loại hình kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.

Thời gian thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp được tính như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT, kỳ hạn thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp như sau:

Nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

5. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

b) Báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo;

d) Báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo;

đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

e) Báo cáo thống kê khác: Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.

6. Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, việc thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo kỳ hạn nêu trên.

Phương thức gửi báo cáo đăng ký doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT có các phương thức gửi báo cáo đăng ký doanh nghiệp là:

– Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, được xác thực bằng tài khoản được cấp cho đại diện cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo cáo. Các biểu mẫu báo cáo sẽ được tổng hợp và in trực tiếp từ Hệ thống.

– Trường hợp Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê chưa hoạt động hoặc có sự cố về truyền dữ liệu, đơn vị báo cáo gửi báo cáo vào hộp thư điện tử [email protected]. Báo cáo qua hệ thống thư điện tử được thể hiện dưới 01 trong 02 hình thức gồm: bản quét màu từ bản giấy có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo hoặc tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo;

– Đối với các nội dung phải quản lý theo chế độ mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo kỳ báo cáo quy định tại Thông tư này.