Hương Sơn phong cảnh – Ngữ Văn 10 CTST
Yếu tố
Ví dụ
Tác dụng biểu đạt
Từ ngữ
Đệ nhất động
Mượn từ ngữ của danh nhân, bậc đế vương để bày to tình cảm tôn vinh vị thế đặc biệt của
cảnh đẹp Hương Sơn.
Từ ngữ
thú Hương Sơn ao ước…, giật mình trong giấc mộng, ai khéo
hoạ hình…
Trực tiếp thể hiện khao khát mãnh liệt, cảm xúc chân thực, lâng lâng hư thực, “cẩu được, ước thấy”,…
Từ ngữ (hình ảnh, âm thanh)
thỏ thẻ, lững lờ, long lanh, thăm thẳm, gập ghềnh,…
Từ láy tượng thanh, tượng hình: gợi tả đúng những âm thanh, màu sắc, đường nét, diễm lệ, quyến rũ, mê hoặc của phong cảnh Hương
Sơn.
Biện pháp tu từ
non non, nước nước, mây máy
này… này…
này… này…
Điệp từ ngữ: thể hiện vẻ đẹp kì vĩ, hài hoà, muôn hình muôn vẻ, muôn màu sắc bày ra trước mắt.
Biện pháp tu từ
Đá ngũ sâc long lanh như gấm dệt,…
Gập ghểnh mấy lỗi uốn thang mây
So sánh, ẩn du: cảnh tượng diễm lệ, huyền ảo.
Biện pháp
tu từ
cá nghe kinh
Nhân hoá: sự vật có linh hồn, sống động, hoà
hợp.
Biện pháp
tu từ
… hỏi ràng đây có phải?
Câu hoi tu từ: bâng khuâng, mơ màng, hư hư
thực thực.