Hướng Dẫn Lộ Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc tiếng Anh
Hướng Dẫn Lộ Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
Nếu bạn đang mất gốc Tiếng Anh và chưa biết bắt đầu từ đâu thì ở bài viết này, JOLO English sẽ giúp các bạn “xóa mù” Tiếng Anh với lộ trình 10 ngày tự học ngữ pháp. Kiến thức sẽ được đưa ra từ mức cơ bản đến nâng cao để bạn có thể dễ nắm bắt và áp dụng.
Trong phần 1 của bài viết, hãy cùng tìm hiểu 2 chủ điểm ngữ pháp nền tảng: 12 thì của động từ và Câu bị động:
NGÀY 1: 12 THÌ CỦA ĐỘNG TỪ CƠ BẢN – 12 VERB TENSES
1. HIỆN TẠI ĐƠN – PRESENT SIMPLE
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + V + O
Câu phủ định: S+ Do/Does + not + V(inf) +O
Câu hỏi: Do/Does + S + V(inf) + O ?
Cách dùng:
-
Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
-
Diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
Ex: He often gets up early every morning.
-
Diễn tả 1 hành động diễn ra lâu dài
Ex: She lives in the city centre.
-
Để nói lên khả năng của một người
Ex: Trang plays the piano very well.
-
Nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai
Ex: The last train leaves at 4:45
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: Every, always, often, usually, rarely, generally, frequently, seldom, sometimes, never, once a week, twice a week,…
2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing + O
Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing + O
Câu hỏi: Am/ is/ are+S + V-ing + O ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra ở thời điểm nói
Ex: They are doing their assignment now.
-
Diễn tả 1 hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Ex: We are revising for the final exams.
-
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
Ex: Be quiet! The baby is sleeping.
-
Diễn tả hành động được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần
Ex: I am having a farewell party next week.
-
Diễn tả 1 hành động nhất thời, dùng với
today, this week, this month, these days.
Ex: What is your daughter doing these days?
-
Diễn tả sự không hài lòng, phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có
“always”
Ex: She is always coming late.
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, for the present time, for the time being, today, this week,…
Các cụm từ mệnh lệnh: Look!, Listen!, Be quiet!, Keep silent!,…
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + have/ has + PII + O
Câu phủ định: S + have/ has + NOT + PII + O
Câu hỏi: Have/ has + S + PII + O ?
Cách dùng:
-
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai
Ex: My friend has lived in London since 2012.
-
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả
Ex: I have seen this film.
-
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, đi kèm trạng từ
“just”
Ex: She has just finished her work.
-
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả còn lưu đến hiện tại
Ex: He has washed his car. It looks clean.
-
Nói về trải nghiệm cuộc sống
Ex: I have never visited this palace.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: Already, (not) yet, just, ever, never, since, for, recently, before, lately, so far, until now,…
4. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + have/ has + been + V-ing + O
Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Câu hỏi: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Cách dùng:
-
Diễn tả hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai
Ex: I have been working for more than 8 hours.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: all day/week, for, since, so far, up till now, up to now, up to present, recently, almost every day this week, in recent years,…
5. QUÁ KHƯ ĐƠN – SIMPLE PAST
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + V-ed / PII + O
Câu phủ định: S + did + not + V(inf) + O
Câu hỏi: Did + S + V(inf) + O ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ
Ex: Minh started his job a month ago.
-
Diễn tả 1 thói quen, một lặp đi lặp lại trong quá khứ
Ex: My father often got up at 5 o’clock when he was young.
-
Diễn tả 1 hành động lâu dài ở quá khứ (không còn diễn ra ở hiện tại)
Ex: We worked for that company for 5 years.
-
Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
Ex: Last night, she stayed at home, watched a movie and chatted with her boyfriend.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: yesterday, ago, last night/week/month/year, in the past, in 2009,…
6. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + was/were + V-ing + O
Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
Câu hỏi: Was/were + S + V-ing + O ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ
Ex: This time last week, I was watching a film on TV.
-
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào
Ex: When we were playing football, it started to rain..
-
Diễn tả 2 hay nhiều hành động diễn ra song song trong quá khứ
Ex: While he was sleeping, the children were playing noisily.
-
Diễn tả hành động diễn ra tạm thời ở quá khứ
Ex: I was doing my research those days.
-
Diễn tả điều bực mình trong quá khứ
Ex: He was always coming late.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: while, at that time, at the very moment, at 8 o’clock this morning, at this time (last week), all day/week/month, those days,…
7. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + had + PII + O
Câu phủ định: S + had + not + PII + O
Câu hỏi: Had + S + PII + O ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động xảy ra và hoàn tất trước 1 thời điểm ở quá khứ
Ex: By the end of last week, they had completed their project.
-
Diễn tả 1 hành động xảy ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Ex: Before I went to school, I had had breakfast.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: already, ever, never, after, before, as soon as, by the time, up to then, when,…
8. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Câu phủ định: S + had + not + been + V-ing
Câu hỏi: Had + S + been + V-ing ?
Cách dùng:
-
Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động cho đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ
Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: until then, by the time, for, since, when, prior to that time,…
9. TƯƠNG LAI ĐƠN – SIMPLE FUTURE
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + shall/will + V + O
Câu phủ định: S + shall/will + not + V + O
Câu hỏi: Shall/will+S + V + O ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Ex: We will buy a car next week.
-
Diễn tả 1 quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
Ex: It’s cold. I will shut the window.
-
Dự đoán, diễn tả 1 ý kiến về 1 việc sẽ xảy ra trong tương lai (không có căn cứ)
Ex: It will probably rain this afternoon.
-
Đưa ra lời hứa, đề nghị, yêu cầu
Ex Will you help me with my work?:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: next month/week/…, in 3 days, tomorrow, soon, in the future, tonight,…
10. TƯƠNG LAI GẦN – NEAR FUTURE
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/ is/ are + going + to V
Câu phủ định: S + am/is/are + not + going + to V
Câu hỏi: Is/ Are/ Am + S + going + to V ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động diễn ra ở tương lai dựa trên thực tế, có căn cứ ở hiện tại
Ex: Look at the dark clouds in the sky. It is going to rain.
-
Diễn tả dự định ở tương lai (đã được quyết định hoặc có kế hoạch từ trước)
Ex: I have saved enough money. I am going to buy a house.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: next month/week/.., tomorrow, in 3 days, soon, in the future, tonight,…
11. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + shall/will + be + V-ing + O
Câu phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Câu hỏi: Shall/Will + S + be + V-ing ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong tương lai
Ex: At 10 AM tomorrow, I will be doing my final test on economics.
-
Diễn tả 1 hành động có kế hoạch diễn ra vào thời điểm cụ thể trong tương lai
Ex: She will be having a class at 9.30 on Sunday morning.
-
Diễn tả 2 hay nhiều hành động sẽ xảy ra đồng thời trong tương lai
Ex: This time tomorrow, I will be going to Hanoi and you will be sitting for the test.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: in the future, this time next week/month/year/.., at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai (at 9 am tomorrow),…
12. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – FUTURE PERFECT
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + shall/will + have + PII
Câu phủ định: S + shall/will + not + have + PII
Câu hỏi: Shall/Will + S + have + PII ?
Cách dùng:
-
Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất trước 1 thời điểm trong tương lai
Ex: By the end of next week, I will have completed my first book.
-
Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai
Ex: Before you come back, she will have written this letter.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có những từ sau: by the time, by then, by the end of, prior to the time, before, after, when,…
NGÀY 2: CÂU BỊ ĐỘNG
Câu bị động được dùng trong những trường hợp nào?
-
Khi không cần nhắc đến tác nhân gây hành động (do tình huống đã quá rõ ràng hoặc không quan trọng)
Ex: The road has been repaired.
-
Khi ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động
Ex: The money was stolen.
-
Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Ex: This book was published in Vietnam.
Cách chuyển câu chủ động sang bị động:
S + V + O => S + BE + PII + (BY…)
Ex: They will finish this work tomorrow.
=> This work will be finished (by them) tomorrow.
Cấu trúc câu bị động ở các thì:
- Hiện tại đơn:
S + am/is/are + PII
Ex: I do my work with care => My work is done with care.
- Hiện tại tiếp diễn:
S + am/is/are + being + PII
Ex: Trang is making a cake => A cake is being made by Trang.
- Hiện tại hoàn thành:
S + have/has + been + PII
Ex: They have finished the test => The test has been finished (by them).
- Quá khứ đơn:
S + was/were + PII
Ex: The man bought a new car => A new car was bought by the man.
- Quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + being + PII
Ex: She was marking the papers => The papers were being marked by her.
- Quá khứ hoàn thành:
S + had been + PII
Ex: We had repaired the car => The car had been repaired by us.
- Tương lai đơn:
S + will/shall + be + PII
Ex: David will clean the floor => The floor will be cleaned by David.
- Tương lai gần:
S + am/is/are + going to be + PII
Ex: They are going to rent a house => A house is going to be rented.
- Tương lai hoàn thành:
S + will/shall + have been + PII
Ex: He will have done the cleaning => The cleaning will have been done.
Các cấu trúc bị động đặc biệt:
-
S + modal verb + be + PII
Dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ex: I must do this homework => This homework must be done.
-
S + modal verb + have been + PII
Dùng để chỉ những hành động cần phải làm hoặc đáng lẽ phải xảy ra trong quá khứ hoặc những hành động được suy đoán chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: We should have read this book => This book should have been read.
- Thể nhờ bảo:
S + have/get + something + PII
Dùng khi diễn tả 1 hành động mà chúng ta không tự làm mà để người khác làm.
Ex: I had my house redecorated last year.
- Với động từ: need/ want/ require/ deserve
S + need/ want/ require/ deserve + V-ing => S + need/… + to be + PII
Ex: My shoes need polishing => My shoes need to be polished.
The floor wants cleaning => The floor wants to be cleaned.
These vases require careful handling => These vases requires to be carefully handled.
The article deserves reading => The article deserves to be read.
- Cấu trúc:
It’s your duty to V => You are supposed to V
Ex: It’s your duty to lock all the doors => You are supposed to lock all the doors.
- Câu mệnh lệnh:
V + O + (Adv) => Let + O + be + PII
Ex: Write your name on this sheet of paper
=> Let your name be written on this sheet of paper.
- Cấu trúc:
S + want/ like/ expect… + sb + to V=> S + want/ like/ expect… + sth + to be + PII
=> The teacher wants our lessons to be prepared carefully.Ex: The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
- Cấu trúc:
S + begin/ start/ continue… + to V => S + begin/ start/ continue… + to be + PII
=> Clothes began to be sold at Christmas.Ex: They began to sell clothes at Christmas.
- Với động từ “let/make”
S + let/make + O + V => S + be allowed/ permitted/ made + to V
Ex: They don’t let reporters enter this room.
=> Reporters aren’t allowed to enter this room.
My teacher made me do a lot of homework.
=> I was made to do a lot of homework by my teacher.
JOLO mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm được cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh một cách có hệ thống. Hãy ôn luyện thật nhiều để nắm chắc kiến thức các bạn nhé. Hẹn gặp lại các bạn trong phần sau!
Bạn có thể xem các phần tiếp theo của lộ trình 10 ngày học ngữ pháp tại đây:
Phần 2: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 3 – 4 – 5 – 6
Phần 3: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 7 – 8
Phần 4: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 9 – 10
—————————————–
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English – Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
-
Hà Nội: (024) 6652 6525
-
TP. HCM: (028) 7301 5555
-
JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
-
JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
-
JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
-
JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
-
JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
-
GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
-
GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội