Hợp đồng chuyển giao công nghệ với 3 nhóm điều khoản là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên có địa vị pháp lý khác nhau:
4. Các điều khoản thông thường của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
3. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì?
☑ DỊCH VỤ:
❎ CHUYÊN TƯ VẤN, SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
☑ THỜI GIAN:
❎ 2 – 3 NGÀY
☑ LỢI ÍCH:
❎ PHÒNG NGỪA TRANH CHẤP, BẢO VỆ QUYỀN LỢI, TỐ ĐA HOÁ LỢI NHUẬN
☑ KINH NGHIỆM LUẬT THÁI AN:
❎ 15 + NĂM; THÀNH VIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI; ĐÃ SOẠN HÀNG NGÀN HỢP ĐỒNG CHO KHÁCH HÀNG
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG
QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
Khi Việt Nam ngày càng thu hút đầu tư nước ngoài thì vấn đề chuyển giao công nghệ là ưu tiên hàng đầu. Hợp đồng chuyển giao công nghệ là cơ sở pháp lý cho các giao dịch như vậy. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có những điều khoản đặc thù và những điều khoản cơ bản không thể thiếu. Công ty Luật Thái An với nhiều năm kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng các loại, sẽ tư vấn chi tiết sau đây:
Nội Dung Chính
I. Thế nào là hợp đồng chuyển giao công nghệ ?
Hợp đồng chuyển giao công nghệ là thỏa thuận các bên nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ
Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ
Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ là các văn bản pháp luật sau đây:
- Bộ luật Dân sự năm 2015
- Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung một số điều năm 2009
- Luật chuyển giao công nghệ 2017
3. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì?
Các điều khoản cơ bản trong mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ là những điều khoản không thể thiếu được. Nếu không thoả thuận được những điều khoản đó thì hợp đồng chuyển giao công nghệ không thể giao kết được.
Ngoài ra, có những điều khoản mà các bên thấy cần phải thoả thuận được điều khoản đó mới giao kết hợp đồng thì những điều khoản này cũng trở thành điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Các điều khoản cơ bản của một mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ là:
- Chủ thể hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Đối tượng chuyển giao
- Thời hạn chuyển giao
- Phạm vi chuyển giao
- Hình thức chuyển giao công nghệ
- Giá cả và thanh toán
- Phương thức chuyển giao công nghệ
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
- Đăng kí chuyển giao công nghệ
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ
- Bảo trì, sửa chữa và bảo hành công nghệ
- Cải tiến, đổi mới công nghệ trong quá trình chuyển giao
Chúng tôi sẽ tư vấn từng điều khoản sau đây:
Chủ thể hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bao gồm các thông tin về 2 bên chủ thể, nhằm mục đích xác định chủ thể là ai.
- Cá nhân: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số căn cước công dân, số điện thoại
- Pháp nhân: Tên pháp nhân, địa chỉ, mã số dn, người đại diện theo pháp luật/ người được ủy quyền…
Lưu ý:
- Cần đảm bảo các thông tin trên là chính xác dựa trên các giấy tờ hoặc nguồn thông tin tin cậy.
- Trường hợp là đồng sở hữu thì cần ghi rõ là đồng sở hữu và thông thi người đồng sở hữu.
===>>> Xem thêm: Điều kiện đối với chủ thể hợp đồng
Đối tượng chuyển giao
Cần xác định rõ đối tượng chuyển giao. Đối tượng chuyển giao có thể là:
- Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
- Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
- Máy móc, thiết bị đi kèm
- Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Thông tin cụ thể đối tượng chuyển giao: chất lượng, chức năng, công dụng, tiêu chuẩn, thông tin về đăng kí sở hữu công nghiệp ( nếu có),…
Lưu ý: Đối tượng của hợp đồng phải là những hàng hoá, dịch vụ được phép lưu thông trên thị trường. Một số hàng hoá, dịch vụ đòi hòi bên mua, bên bán phải có giấy phép kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó.
===>>> Xem thêm: Điều kiện đối tượng của hợp đồng
Thời hạn chuyển giao trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Thời điểm bắt đầu chuyển giao và thời điểm kết thúc quá trình chuyển giao
- Trong trường hợp chậm thực hiện việc chuyển giao công nghệ theo hợp đồng, bên chuyển giao có nghĩa vụ thông báo kịp thời cho bên nhận chuyển giao và phải chịu khoản chi phí hoặc trách nhiệm cụ thể do các bên thỏa thuận
Phạm vi chuyển giao trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Trường hợp chuyển giao quyền sở hữu, Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định hoặc chuyển giao hoàn toàn
- Đối với trường hợp chuyển giao quyền sử dụng mà không do chủ sở hữu chuyển giao thì phải có sự đồng ý của chủ sở hữu.
- Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng công nghệ do hai bên thỏa thuận
- Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;
- Quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ của bên nhận chuyển giao cho bên thứ ba.
- Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng khác do 2 bên thoả thuận
Hình thức chuyển giao công nghệ
- Hình thức chuyển giao độc lập hay chuyển giao theo phần:
- Mua bán độc lập
- Dự án đầu tư;
- Góp vốn bằng công nghệ;
- Nhượng quyền thương mại;
- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
- Máy móc, thiết bị đi kèm với đối tượng được chuyển giao
Giá cả và thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hai bên có thể thỏa thuận về giá và phương thức thanh toán phù hợp với hình thức chuyển giao.
Về giá cả
Nếu có giá cụ thể thì ghi tổng giá trị, giá cho từng lần thanh toán (nếu thanh toán nhiều lần); nếu chưa xác định được giá cụ thể thì ghi công thức tính giá.
===>>> Xem thêm: Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng
Về phương thức thanh toán
Hai bên có thể thỏa thuận 1 hoặc nhiều phương thức thanh toán khác nhau tùy thuộc vào tình hình và nhu cầu mỗi bên. Một số phương thức thanh toán phổ biến như: trả tiền 1 lần hoặc nhiều lần bằng hàng hóa; chuyển thành vốn góp vào dự án hoặc doanh nghiệp; trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh; trả theo % doanh thu thuần; trả theo % lợi nhuận trước thuế.
Đối với phương thức chuyển giao góp vốn bằng công nghệ, dự án đầu tư mà không xác định được giá cụ thể thì chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp. Mức chuyển đổi do các bên thỏa thuận hoặc căn cứ theo giá thị trường tại thời điểm kí kết. Hai bên thỏa thuận thời điểm thanh toán.
Đối với các trường hợp thanh toán chưa được xác định cụ thể giá trị mỗi lần ( trả theo % giá bán tịnh, doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế):
Hai bên thỏa thuận với nhau cách xác định giá bán tịnh, doanh thu, lợi thuận… và thời điểm thanh toán.
Bên nhận chuyển giao có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ chứng từ, sổ sách, tài liệu liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo quý ( tháng/năm) được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao cho bên nhận chuyển giao biết để kiểm tra và giám sát. Trường hợp có căn cứ cho rằng bên nhận chuyển giao không minh bạch, không chính xác trong việc cung cấp các tài liệu trên hoặc bất kì khiếu nại gì về vấn đề thanh toán, hai bên sẽ lập ra ban kiểm tra và tiến hành đồng kiểm. Trong trường hợp nghiêm trọng hoặc theo đề nghị của bên chuyển giao, hai bên có thể mời tổ chức kiểm toán độc lập tham gia làm rõ.
Trường hợp bên nhận chuyển giao chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán từ ngày thứ 15 ngày sau khi đến hạn, bên nhận chuyển giao có nghĩa vụ phải trả khoản cần thanh toán và lãi. Lãi được xác định là 0.5%/ngày/ phần chưa thanh toán.
===>>> Xem thêm: Phạt do chậm thanh toán
Phương thức chuyển giao công nghệ
Các bên có thể thỏa thuận một hoặc nhiều các phương thức chuyển giao phù hợp với nhu cầu thực tế của hai bên.
Đối với từng phương thức chuyển giao hai bên cần thỏa thuận những nội dung sau ( có thể thỏa thuận tại hợp đồng hoặc làm thành phụ lục của hợp đồng hoặc tại các bản ghi nhớ khác được ghi nhận hiệu lực trong hợp đồng):
- Tên phương thức chuyển giao
- Kế hoạch chuyển giao
- Nhân sự thực hiện
- Thời gian, địa điểm thực hiện
- Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm, công việc cụ thể của mỗi bên trong từng giai đoạn đối với từng phương thức chuyển giao
- Chi phí thực hiện;
Trong trường hợp có nhu cầu về nhân sự, hai bên thỏa thuận với nhau về vấn đề bố trí nhân sự và vấn đề đào tạo nhân sự cho bên nhận chuyển giao và các cam kết của bên nhận chuyển giao về vấn đề đào tạo nhân sự.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
Quyền
- Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
- Được thanh toán đầy đủ và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
- Yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Các quyền khác theo thỏa thuận các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ
- Bên chuyển giao có nghĩa vụ bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị hạn chế bởi bên thứ ba cho bên nhận chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;
- Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;
- Thông báo cho bên nhận công nghệ và thực hiện các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật của công nghệ được chuyển giao làm cho kết quả chuyển giao công nghệ có khả năng không đúng cam kết trong hợp đồng;
- Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều khoản đăng kí chuyển giao công nghệ
Hai bên thỏa thuận với nhau về trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kí chuyển giao công nghệ và trách nhiệm chi trả chi phí liên quan
Hiệu lực hợp đồng trong trường hợp đăng ký: do các bên thỏa thuận nhưng trong trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Lưu ý:
- Việc đăng kí chuyển giao hay không phụ thuộc vào nhu cầu các bên.
- Một số trường hợp bắt buộc phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
- Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong trường hợp bắt buộc phải đăng kí hợp đồng chuyển giao, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ theo thỏa thuận phải thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ
Điều khoản bảo đảm trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bên chuyển giao bảo đảm quyền sở hữu/sử dụng công nghệ được chuyển giao cho bên nhận chuyển giao. Trong trường hợp có tranh chấp với bên thứ ba, bên chuyển giao phải đứng về phía bên nhận chuyển giao, bảo vệ quyền lợi cho bên chuyển giao. Trường hợp bên thứ ba cũng là bên đã nhận chuyển giao công nghệ này từ bên chuyển giao thì bên chuyển giao có trách nhiệm hòa giải, thỏa thuận với các bên liên quan nhằm hài hòa lợi ích các bên.
Bên chuyển giao bảo đảm rằng công nghệ được chuyển giao phù hợp với việc sản xuất sản phẩm của bên nhận chuyển giao.
Hai bên thỏa thuận về chất lượng, tiêu chuẩn, quy chẩn của sản phẩm được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao
Trường hợp bên nhận chuyển giao đã thực hiện đúng theo hướng dẫn của bên chuyển giao, bên chuyển giao chịu mọi trách nhiệm liên quan đến chất lượng của sản phẩm được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao trong vòng 03 năm kể từ thời điểm việc chuyển giao hoàn tất.
Nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ
Hai bên tiến hành nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ theo từng giai đoạn trong bản kế hoạch chuyển giao công nghệ
Khi hoàn tất việc chuyển giao công nghệ, hai bên tiến hành nghiệm thu kết quả và kí vào biên bản nghiệm thu.
Trường hợp nghiệm thu không đạt kết quả như đã thỏa thuận, bên nhận chuyển giao có quyền yêu cầu bên chuyển giao sửa đổi, khắc phục, thực hiện các biện pháp cần thiết đến khi hợp đồng được nghiệm thu đạt kết quả như thỏa thuận.
Bảo trì, sửa chữa và bảo hành công nghệ
Khi có bất cứ sự bất thường nào về công nghệ được chuyển giao, Bên phát hiện ra trước phải thông báo cho bên còn lại về vấn đề đó. Sau đó hai bên phải tiến hành xác minh, kiểm tra và đưa ra phương án khắc phục trong thời gian nhanh nhất.
Về kiểm tra, bảo dưỡng định kì máy móc, công nghệ:
Trong vòng 05 năm kể từ khi hoàn tất việc chuyển giao, bên chuyển giao có trách nhiệm tự mình hoặc sử dụng dịch vụ của bên thứ ba kiểm tra, bảo dưỡng định kì máy móc, thiết bị, công nghệ được chuyển giao theo yêu cầu của bên nhận chuyển giao, trường hợp sử dụng dịch vụ của bên thứ ba phải có sự đồng ý của bên nhận chuyển giao.
Trách nhiệm bảo trì, kiểm tra máy móc, công nghệ thuộc về bên nhận chuyển giao. Bên nhận chuyển giao có thể yêu cầu bên chuyển giao tư vấ, hỗ trợ có trả phí về các vấn đề liên quan.
Về sửa chữa:
Trường hợp công nghệ, máy móc/thiết bị đi kèm công nghệ được chuyển giao hư hỏng mà do lỗi của bên nhận chuyển giao thì bên nhận chuyển giao có thể sử dụng dịch vụ sửa chữa có trả phí của bên nhận chuyển giao, đối với những vấn đề mà bên nhận chuyển giao cung cấp dịch vụ. Bên nhận chuyển giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả của việc sửa chữa
Trường hợp công nghệ, máy móc/thiết bị đi kèm công gnhệ được chuyển giao hư hỏng mà do lỗi của bên chuyển giao thì bên chuyển giao chịu trách nhiệm sửa chữa và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan. Đồng thời có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh đối với bên nhận chuyển giao trong thời gian hư hỏng, sửa chữa
Trường hợp hư hỏng vì lí do khách quan, bất khả kháng theo quy định của pháp luật thì bên chuyển giao, theo yêu cầu của bên nhận chuyển giao, có trách nhiệm hỗ trợ bên nhận chuyển giao sửa chữa, khắc phục, hạn chế thiệt hại xảy ra. Chi phí liên quan do bên nhận chuyển giao trả.
Về bảo hành:
Hình thức cách thức bảo hành, thời hạn bảo hành, chi phí phát sinh trong thời gian bảo hành.
===>>> Xem thêm: Bảo hành trong hợp đồng
Cải tiến, đổi mới công nghệ trong quá trình chuyển giao
Hai bên có quyền nghiên cứu, cải tiến, phát triển công nghệ được chuyển giao
Kể từ khi kí kết hợp đồng này đến khi kết thúc quá trình chuyển giao, nếu bên nhận chuyển giao có những cải tiến, đổi mới về công nghệ được chuyển giao, bên chuyển giao có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển giao biết. Bên nhận chuyển giao có quyền yêu cầu tạm ngừng hợp đồng để thỏa thuận về việc sử dụng công nghệ đã được cải tiến, đổi mới thay thế cho công nghệ cũ, có trả phí chênh lệch tương ứng.
Sau khi kết thúc quá trình chuyển giao, nếu bên nào có những cải tiến, đổi mới về công nghệ được chuyển giao, thì ngay lập tức phải thông báo cho bên kia biết. Các bên sẽ thỏa thuận về điều kiện chuyển giao các cải tiến và đổi mới.
Bên có cải tiến đổi mới có quyền đăng ký quyền sở hữu công nghiệp với cải tiến và đổi mới đó theo quy định của pháp luật.
4. Các điều khoản thông thường của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Các điều khoản thông thường của hợp đồng chuyển giao công nghệ là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật quy định.
Các điều khoản thông thường của hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể là:
- Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng
- Điều khoản về giải quyết tranh chấp
- Điều khoản về hiệu lực hợp đồng
- Điều khoản phạt vi phạm: các bên có thể cân nhắc thỏa thuận các chế tài khi vi phạm hợp đồng. Bạn có thể đọc bài viết Các chế tài thương mại của chúng tôi.
- …
===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
5. Các điều khoản tùy nghi của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Khi tiến hành giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên còn có thể thoả thuận thêm một số điều khoản khác nhằm làm cho nội dung của hợp đồng được đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Các điều khoản thông thường của hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể là:
- Cam kết và bảo đảm hợp đồng
- Điều khoản về bảo mật thông tin
- Điều khoản về chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng
- Điều khoản về cách thức thông báo giữa các bên trong hợp đồng liên quan tới hợp đồng
- ….
===>>> Xem thêm: Bảo mật hợp đồng
6. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyển giao, chuyển nhượng của Luật Thái An
Các loại hợp đồng chuyển giao công nghệ Luật Thái An soạn thảo
Chúng tôi chuyên soạn thảo các loại hợp đồng, trong đó có rất nhiều loại hợp đồng chuyển giao, chuyển nhượng các đối tượng khác nhau như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên có địa vị pháp lý khác nhau:
- Hợp đồng chuyển nhượng giữa cá nhân với cá nhân
- hợp đồng chuyển nhượng giữa cá nhân và công ty
- hợp đồng chuyển nhượng giữa công ty với công ty
Hợp đồng chuyển nhượng các đối tượng khác nhau:
- hợp đồng chuyển nhượng đất đai
- hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
- hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng, hợp đồng chuyển nhượng spa
- hợp đồng chuyển nhượng dự án
- hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
- hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng nhượng quyền kinh doanh
- hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
- hợp đồng chuyển nhượng bản quyền
- hợp đồng chuyển nhượng quyền đòi nợ, hợp đồng chuyển nhượng quyền góp vốn, hợp đồng chuyển nhượng quyền mua cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng quyền mua chung cư
- hợp đồng chuyển nhượng quyền phát triển dự án
Giá dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bạn vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ tại LINK NÀY
Quy trình cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bạn vui lòng tham khảo quy trình cung cấp dịch vụ tại LINK NÀY
Thời gian cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ
Thời gian soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ là 2– 3 ngày kể từ khi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin.
Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý. Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồng, tư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.