Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong bí quyết kỹ thuật bao gồm những nội dung gì? Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng ra sao?


Dự án đầu tư của tôi tập trung vào sản xuất xanh – sạch – thân thiện với môi trường nên tôi đang nắm giữ bí quyết kỹ thuật để tối ưu hóa nhất có thể nguồn nguyên vật liệu. Hiện tại, tôi muốn chuyển giao bí quyết này cho một đối tác khác nên tôi muốn biết hợp đồng chuyển giao công nghệ sẽ bao gồm những nội dung gì? Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng ra sao? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì? Đối tượng công nghệ nào được chuyển giao?

Căn cứ Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về chuyển giao công nghệ như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.”

Theo Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về đối tượng công nghệ được chuyển giao như sau:

– Công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sau đây:

+ Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;

+ Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;

+ Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;

+ Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

– Trường hợp đối tượng công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Như vậy, hợp đồng chuyển giao công nghệ là hợp đồng ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng công nghệ được chuyển giao hoặc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng công nghệ được chuyển giao từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

– Tên công nghệ được chuyển giao.

– Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

– Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

– Phương thức chuyển giao công nghệ.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên.

– Giá, phương thức thanh toán.

– Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

– Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).

– Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.

– Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.

– Phạt vi phạm hợp đồng.

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

– Cơ quan giải quyết tranh chấp.

– Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong bí quyết kỹ thuật bao gồm những nội dung gì?

Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong bí quyết kỹ thuật bao gồm những nội dung gì?

Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định ra sao?

Theo Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

– Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.

– Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.

– Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Cạnh tranh và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định tại Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

– Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

– Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Và đối với giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ thì được quy định tại Điều 27 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

– Giá công nghệ chuyển giao do các bên thỏa thuận.

– Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức sau đây:

+ Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;

+ Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

+ Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh;

+ Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần;

+ Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận;

+ Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.

– Giá công nghệ chuyển giao phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá trong trường hợp sau đây:

+ Giữa các bên mà một hoặc nhiều bên có vốn nhà nước;

+ Giữa các bên có quan hệ theo mô hình công ty mẹ – công ty con;

+ Giữa các bên có quan hệ liên kết theo quy định của pháp luật về thuế.

– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.