Hơn 500+Từ vựng về Ngày Tết Trung Thu của Trung Quốc hay nhất 2022.
Tết Trung thu, tên chữ Hán – Việt là (中秋节/Zhōngqiū jié/ hay còn gọi là Tết thiếu nhi, Tết trông trăng, Tết lồng đèn, tết trung thu của Trung quốc … thường được tổ chức vào ngày 15 tháng 8, ngày rằm hàng tháng. Người lớn tặng quà, đèn lồng và mặt nạ cho trẻ nhỏ vào những ngày này.
Những đứa trẻ tụ tập với nhau ca hát và diễu hành đèn lồng dưới ánh trăng. Để mang đến sự giải trí cho trẻ em, các màn múa lân và múa rồng cũng được biểu diễn ở nhiều địa điểm lớn khác nhau. Hãy cùng Dịch thuật công chứng 247 tìm hiểu về Từ vựng về Ngày Tết Trung Thu của Trung Quốc, tiếng Trung hay nhất 2022 nhé!
Ý nghĩa của ngày tết trung thu của trung quốc
Ở Trung Quốc, Tết Trung thu tôn vinh mùa màng bội thu. Các nam nữ thanh niên có cơ hội thể hiện khả năng làm thơ và các mối quan hệ lãng mạn của mình khi tham gia một bữa tiệc được lên kế hoạch tổ chức biểu diễn múa lân và múa lân cho trẻ em.
Trung thu, nhiều cặp đôi cũng nên duyên hoặc hẹn hò. Mặt trăng tròn cũng tượng trưng cho phụ nữ, vì vậy vào ngày rằm tháng 8, họ sẽ đẹp và lộng lẫy nhất. Mọi người thường hát những giai điệu vui vẻ, dễ chịu, đầy màu sắc vào những ngày này.
- Bài hát Mặt trăng : 月亮/Yuèliàng/
- Bài hát Ánh trăng sáng: 明月光/Míng yuèguāng/
Tết trung thu của Trung quốc dịch ra tiếng trung là gì
Tết Trung thu chữ Hán: 中秋节 – / Zhōngqiū jié /. một lễ hội dân gian truyền thống văn hóa của Trung Hoa.
Vào mùa thu ngày rằm (ngày 15 tháng 8) âm lịch, trẻ em thường được đi chơi, ăn mừng, ăn bánh trung thu, bánh dẻo, được nhận nhiều lời chúc từ nhiều người và tới đêm thì đi rước đèn lồng .
Bánh nướng tiếng Trung là 馅饼/Xiàn bǐng/
Hơn 50+ từ vựng tiếng Trung về tết trung thu của Trung quốc
Tên tiếng Trung
Phiên âm
Tên tiếng Việt
中秋节
Zhōngqiū jié
Tết Trung Thu
中秋夜
zhōngqiū yè
Đêm trung thu
望月节
Wàngyuè jié
Tết trông trăng
明亮
míngliàng
sáng tỏ, sáng ngời
月饼
Yuèbǐng
Bánh trung thu
赏月
Shǎng yuè
Ngắm trăng
拜月
bài yuè
cúng trăng
习俗
xí sú
tập tục
合家团聚
héjiā tuánjù
cả nhà đoàn tụ
灯笼
dēnglóng
Đèn lồng
提灯
tídēng
Rước đèn
星灯
xīng dēng
đèn ông sao
走马灯
zǒu mǎ dēng
đèn kéo quân
柚子
Yòuzi
quả bưởi
嫦娥
Cháng’é
Hằng Nga
嫦娥奔月
Cháng’é bēn yuè
Hằng nga bay lên cung trăng
阿贵
ā Guì
chú Cuội
玉免
Yùtù
Thỏ ngọc
榕树
róngshù
cây đa
舞狮
wǔ shī
múa lân
Giới thiệu về Tết Trung thu bằng tiếng Trung
中秋节,又称农历新年、中秋节、中秋节、拜月节、中秋节、团圆节等,是中国最大的传统民俗节日之一。中秋节源于对天象的崇拜,源远流长,中秋节源远流长,盛行于汉代,完善于初年。宋朝。中秋节是秋季四季风俗的总和,其中所蕴含的节日元素大多源自古代。月亮,看月亮,吃月饼,花灯游行,观光,喝酒,拜月再次出现。中秋节是团圆,团结,渴望五谷的时节。五谷丰登,幸福,成为一个极其宝贵的文化遗产。
(Zhōngqiū jié, yòu chēng nónglì xīnnián, zhōngqiū jié, zhōngqiū jié, bài yuè jié, zhōngqiū jié, tuányuán jié děng, shì zhōngguó zuìdà de chuántǒng mínsú jiérì zhī yī. Zhōngqiū jié yuán yú duì tiānxiàng de chóngbài, yuányuǎnliúcháng, zhōngqiū jié yuányuǎnliúcháng, shèngxíng yú hàndài, wánshàn yú chū nián. Sòngcháo. Zhōngqiū jié shì qiūjì sìjì fēngsú de zǒnghé, qízhōng suǒ yùnhán de jiérì yuánsù dàduō yuán zì gǔdài. Yuèliàng, kàn yuèliàng, chī yuèbǐng, huādēng yóuxíng, guānguāng, hējiǔ, bài yuè zàicì chūxiàn. Zhōngqiū jié shì tuányuán, tuánjié, kěwàng wǔgǔ de shíjié. Wǔgǔ fēngdēng, xìngfú, chéngwéi yīgè jíqí bǎoguì de wénhuà yíchǎn.)
Dịch tiếng Việt:
Tết Trung thu là một trong những ngày lễ dân gian truyền thống nhất ở Trung Quốc. Nó còn được gọi là Tết trông trăng, Tết Trung thu, Lễ cúng trăng, Lễ trông trăng, Tết đoàn viên,…
Tết Trung thu là một phong tục lâu đời có nguồn gốc từ sự tôn kính của thiên tử. sự kiện. Tết Trung thu là một truyền thống lâu đời phổ biến trong suốt thời nhà Hán và được tinh chế trong những năm đầu của nó. Sau nhà Tống, nhà Đường và cai trị.
Phần lớn các thành phần vui tạo nên Tết Trung thu đều có nguồn gốc xa xưa. Nó thể hiện đỉnh cao của phong tục mùa thu.
Tết Trung thu đã là nơi sinh ra các phong tục dân gian từ xa xưa. như cầu trăng, vãn cảnh, ăn bánh trung thu, tham gia rước đèn, ngắm cảnh, nhâm nhi rượu cần và cầu trăng lên cao trở lại.
Tết Trung thu là thời gian để sum họp, tình bạn thân thiết và mong chờ mùa màng bội thu. mùa màng bội thu, mãn nguyện và phát triển một di sản văn hóa vô giá.
Cách giới thiệu Tết Trung Quốc bằng tiếng Trung
农历新年是中国传统的农历新年,通常从农历十二月八日持续到农历正月十五.
关于传统过年的由来,早在四千年前,舜帝即位时,便率部下祭祀天地。今天是春节的第一天。从那时到今天,人们组织了许多精彩的活动来迎接幸运的一年。随着时间的推移,风俗发生了很大的变化,但仍然保持着传统的特色,只是增加了庄重和时间。更长的时间,更多的现代生活气息。
(Nónglì xīnnián shì zhōngguó chuántǒng de nónglì xīnnián, tōngcháng cóng nónglì shí’èr yuè bā rì chíxù dào nónglì zhēngyuè shíwǔ.
Guānyú chuántǒng guònián de yóulái, zǎo zài sìqiān nián qián, shùn dì jíwèi shí, biàn lǜ bùxià jìsì tiāndì. Jīntiān shì chūnjié de dì yī tiān. Cóng nà shí dào jīntiān, rénmen zǔzhīle xǔduō jīngcǎi de huódòng lái yíngjiē xìngyùn de yī nián. Suízhe shíjiān de tuīyí, fēngsú fāshēngle hěn dà de biànhuà, dàn réngrán bǎochízhe chuántǒng de tèsè, zhǐshì zēngjiāle zhuāngzhòng hé shíjiān. Gèng zhǎng de shíjiān, gèng duō de xiàndài shēnghuó qìxí.)
Dịch tiếng Việt:
Thường kéo dài từ ngày 8 tháng 12 âm lịch đến ngày 15 tháng 1 âm lịch. Tết Nguyên đán là Tết Nguyên đán cổ truyền ở Trung Quốc.
Khi vua Thuấn trở thành hoàng đế 4.000 năm trước, ông đã ra lệnh cho thần dân của mình dâng lễ vật lên trời và đất. Đây là khi phong tục Tết Nguyên đán của Trung Quốc lần đầu tiên được quan sát. Hôm nay đánh dấu sự bắt đầu của Tết.
Mọi người vẫn lên kế hoạch cho nhiều sự kiện vui vẻ để mở ra một năm thịnh vượng, giống như họ đã làm khi đó. Mặc dù có những thay đổi đáng kể theo thời gian, các yếu tố truyền thống vẫn được bảo tồn trong phong tục, chỉ thêm vào đó là sự nghiêm túc và thời gian. Sự tồn tại hiện đại hơn được truyền với tuổi thọ dài hơn.
Bánh Trung thu tiếng Trung
Ngoài loại bánh trung thu truyền thống thì trên thị trường hiện nay xuất hiện thêm nhiều loại bánh trung thu mới được bày bán với cái tên lạ, vật liệu mới, nhân bánh đa dạng và hình thức bắt mắt, chùng ta cùng tìm hiểu để có thêm lựa chọn nhé.
Tiếng việt
Tiếng Trung
Phiên âm
Bánh Trung thu
月饼
yuèbǐng
Bánh trung thu truyền thống
传统月饼
Chuántǒng yuèbǐng
Bánh nướng
烤月饼
kǎo yuèbǐng
Bánh dẻo
弹性月饼
tánxìng yuèbǐng
Bánh trung thu mini
迷你月饼
mínǐ yuèbǐng
Bánh trung thu chay
素月饼
sù yuèbǐng
Bánh trung thu nhân thịt
肉馅月饼
ròu xiàn yuèbǐng
Bánh trung thu lạc
果仁月饼
guǒrén yuèbǐng
Bánh trung thu trà xanh
绿茶月饼
lǜchá yuèbǐng
Bánh trung thu trứng muối
咸蛋月饼
xiándàn yuèbǐng
Bánh trung thu lạp xưởng
腊肠月饼
làcháng yuèbǐng
Bánh trung thu kim sa
芝士留心
zhīshì liúxīn
Bánh trung thu tỏi đen
黑蒜月饼
hēi suàn yuèbǐng
Bánh trung thu kem lạnh
冰淇淋月饼
bīngqílín yuèbǐng
Bánh trung thu rau câu
果冻月饼
guǒdòng yuèbǐng
Bánh trung thu sầu riêng
榴莲月饼
liúlián yuèbǐng
Lời chúc tết trung thu của Trung quốc tiếng Trung
Nó được tổ chức khi mặt trăng được lớn nhất và đầy đủ nhất. Và bánh trung thu là món ăn lễ hội để dễ dàng nhận biết. Người gửi cho nhau những tới chúc tốt đẹp và thật ý nghĩa.
祝大家 中秋节快乐 (Zhù dàjiā zhōngqiū jié kuàilè.)
中秋节快乐 Trung thu vui vẻ
Việt đoạn văn về Tết Trung Thu bằng tiếng Trung
Rinh rinh, Tung Rinh rinh, Tung Tung Rinh rinh 在中秋节的晚上,到处都是音乐和鼓声。每个人都在预测聚会的结束和灯光的游行。杭和崔叔在台上玩闹开球。孩子们轮流演奏关于秋天的有趣旋律。我们站成一排,边唱边打招呼。月亮先生明亮而圆润,就像天空中的银色圆盘。没有他,中秋节会非常难过。他似乎明白我们这些孩子很满足,所以他不断攀登更高,同时将数百万束光束射向地球。月光让我们掌心的星光更加绚丽灿烂。鼓声宣布舞狮开始。三只独角兽身上都披着红袍。只是跳跃和扭转,你们。我们一边站着观察一边唱着《中秋夜灯游行》。我们也吃了很多糖果。我最喜欢的中秋之夜刚刚过去。我希望秋天很快就会到来,这样我就可以关闭庆祝活动并再次处理灯光。
Rinh RInh, Tung Rinh Tung Ring, Tung Tung Rinh Rinh zài zhōngqiū jié de wǎnshàng, dàochù dōu shì yīnyuè hé gǔ shēng. Měi gèrén dōu zài yùcè jùhuì de jiéshù hé dēngguāng de yóuxíng. Háng hé cuī shū zài tái shàng wán nào kāi qiú. Háizimen lúnliú yǎnzòu guānyú qiūtiān de yǒuqù xuánlǜ. Wǒmen zhàn chéngyī pái, biān chàng biān dǎzhāohū.
Tā sìhū míngbái wǒmen zhèxiē háizi hěn mǎnzú, suǒyǐ tā bùduàn pāndēng gèng gāo, tóngshí jiāng shù bǎi wàn shù guāngshù shè xiàng dìqiú. Yuèguāng ràng wǒmen zhǎngxīn de xīngguāng gèngjiā xuànlì cànlàn. Gǔ shēng xuānbù wǔ shī kāishǐ. Sān zhī dú jiǎo shòu shēnshang dōu pīzhe hóng páo. Zhǐshì tiàoyuè hé niǔzhuǎn, nǐmen. Wǒmen yībiān zhànzhe guānchá yībiān chàngzhe “zhōngqiū yè dēng yóuxíng”. Wǒmen yě chīle hěnduō tángguǒ. Wǒ zuì xǐhuān de zhōngqiū zhī yè gānggāng guòqù. Wǒ xīwàng qiūtiān hěn kuài jiù huì dàolái, zhèyàng wǒ jiù kěyǐ guānbì qìngzhù huódòng bìng zàicì chǔlǐ dēngguāng.
Dịch sang tiếng Việt:
Trinh Trinh, Tung Trinh Trinh, Tung Tung Trinh Trinh Khắp nơi sống dậy với tiếng nhạc và tiếng trống chỉ trong đêm đón Tết Trung thu. Mọi người đều dự đoán thời gian tiệc kết thúc và rước đèn.
Chị Hằng và chú Cuội nhí nhảnh, đùa giỡn trên sân khấu để mở màn cho buổi dạ hội. Những giai điệu vui nhộn về mùa thu lần lượt được các bạn nhỏ biểu diễn. Chúng tôi đứng thành hàng vừa hát vừa vẫy tay chào. Ông Trăng sáng và tròn như chiếc đĩa bạc trên vòm trời.
Nếu không có anh ấy, Tết Trung thu sẽ buồn bã kinh khủng. Ông trăng dường như hiểu rằng bọn trẻ chúng tôi đang bằng lòng, vì vậy ông ấy tiếp tục leo cao hơn trong khi chiếu hàng triệu chùm ánh sáng xuống trái đất. Ánh trăng càng làm cho những chiếc đèn ông sao trong lòng bàn tay ta thêm lộng lẫy và rực rỡ.
Mở đầu màn múa lân được báo hiệu bằng tiếng trống hội. Ba con kỳ lân mặc áo choàng đỏ. Vừa nhảy vừa vặn thôi các bạn. Chúng tôi hát “Đêm hội rước đèn trung thu …” trong khi chúng tôi đứng quan sát. Chúng tôi cũng tiêu thụ rất nhiều đồ ngọt. Đêm Trung thu yêu thích của tôi vừa trôi qua. Tôi hy vọng mùa thu sẽ đến sớm để tôi có thể tắt lễ và rước đèn một lần nữa.
Trên đây là một số từ vựng về tết Trung thu của Trung Quốc và một số bài mẫu mà Dịch thuật công chứng 247 muốn gửi đến bạn, nếu bạn đang mong muốn tìm hiểu về lễ hội truyền thống của Trung Quốc thì hãy liên hệ qua Hotline: 097 12 999 86 để được tư vấn kỹ hơn .
hoặc có thể đến ngay địa chỉ SN 5 Ngách 3, Ngõ 120 Trần Bình, P. Mai dịch, Q. Cầu giấy, Hà Nội trải nghiệm sự chuyên nghiệp của dội ngũ nhân sự.
Cũng sắp đến lễ hội Trung Thu, Bạn cần dịch thuật tài liệu hãy nhanh tay liên hệ để được báo giá miễn phí và sẽ có nhiều ưu đãi dành cho bạn! Chúc các bạn có kỳ nghỉ vui vẻ và nhiều ý nghĩa!
DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG 247
Cung cấp Dịch thuật đa ngôn ngữ – Phiên dịch – Dịch thuật công chứng uy tín tại Hà Nội
- Địa chỉ: SN 5 Ngách 3, Ngõ 120 Trần Bình, P. Mai dịch, Q. Cầu giấy, Hà Nội
- Hotline:
097 12 999 86
.
- Email: [email protected].