Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022, mời các bạn đón xem:
Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
A. Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Dựa theo học phí các năm trước, năm 2022 nhà trường sẽ tăng 8%, tương đương: 1.370.000 VND/tháng.
B. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Tự nhiên cao nhất 110 điểm
– Ngày 25/7, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL). Ngành Khoa học Máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 110 điểm.
– Cụ thể, 7/27 ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) lấy điểm chuẩn từ 100 điểm trở lên, trong đó ngành Khoa học Máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 110 điểm.
– Theo sau là ngành Khoa học Dữ liệu với mức điểm chuẩn 107. Ngành Toán – Tin của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có điểm chuẩn 2022 là 105 điểm và ngành Kỹ thuật điện tử và tin học lấy 104 điểm.
– Ba ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và Hải dương học lấy điểm chuẩn thấp nhất Trường Đại học Khoa học Tự nhiên với điểm chuẩn là 80 điểm.
Điểm chuẩn Đánh giá năng lực các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2022 như sau:
TT
Mã xét tuyển
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
QHT01
Toán học
100
2
QHT02
Toán tin
105
3
QHT98
Khoa học máy tính và thông tin* (**)
110
4
QHT93
Khoa học dữ liệu*
107
5
QHT03
Vật lý học
90
6
QHT04
Khoa học vật liệu
86
7
QHT05
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
81
8
QHT94
Kỹ thuật điện tử và tin học*
104
9
QHT06
Hoá học
100
10
QHT41
Hoá học***
90
11
QHT42
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
90
12
QHT43
Hoá dược**
100
13
QHT08
Sinh học
90
14
QHT44
Công nghệ sinh học**
94
15
QHT10
Địa lý tự nhiên
83
16
QHT91
Khoa học thông tin địa không gian*
82
17
QHT12
Quản lý đất đai
82
18
QHT95
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
90
19
QHT13
Khoa học môi trường
80
20
QHT46
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
87
21
QHT96
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
95
22
QHT16
Khí tượng và khí hậu học
81
23
QHT17
Hải dương học
80
24
QHT92
Tài nguyên và môi trường nước*
82
25
QHT18
Địa chất học
86
26
QHT20
Quản lý tài nguyên và môi trường
80
27
QHT97
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
80
* Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (Công nghệ sinh học(**), Công nghệ kỹ thuật hóa học(**), Hóa dược(**), Công nghệ kỹ thuật môi trường(**)) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học(***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh:
– Đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2022: kết quả môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ 2021 trở về trước: kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
– Năm 2022, trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội tuyển sinh 1650 chỉ tiêu và lấy 336 chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL năm 2022. Mức học phí của trường rơi vào khoảng từ 1.350.000 đồng – 3.500.000 đồng/tháng tùy chương trình đào tạo.
C. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có ằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị ạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển Đợt 1:
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
(3) Xét tuyển theo các phương thức khác:
– Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 và các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương – có trong danh mục quy định của ĐHQGHN);
– Xét hồ sơ năng lực (kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc thí sinh có bằng tú tài quốc tế) đối với một số đơn vị đào tạo có hợp tác quốc tế và chương trình dạy bằng tiếng Anh;
– Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT (Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT).
3.2. Xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu)
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và Trường ĐH Khoa học tự nhiên (nếu có).
– Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021 hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
– Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐHKHTN cần gửi cho Nhà trường hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ trung học phổ thông, bằng tốt nghiệpbhoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ:
+ Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt,
thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
+ Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh
(các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế), thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau).
* Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo hoặc chương trình đào tạo tiên tiến, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh: có điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2022 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Boar ) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử ụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày ự thi và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2020 (trong đó bắt buộc phải có môn Toán).
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN
6.2. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
a. Học sinh THPT trên toàn quốc:
Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
– Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
– Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng tiêu chí a, c Mục 2.8.3.1
– Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
b. Ngoài mục 2.8.2, 2.8.3, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
– Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
– Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c. Ngoài mục 2.8.2, 2.8.3, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
– Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
– Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);
– Đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng theo kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).
– Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định).
– Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.
– Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/CTĐT, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/CTĐT, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Học phí
– Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 12-24,5 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC trình độ đại học theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.
– Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh truy cập website Trường)
– Bản sao Học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận kết quả kỳ thi đánh giá năng lực có công chứng; một phong bì ghi chính xác họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh để Trường thông báo kết quả nếu thí sinh trúng tuyển.
– Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng (nộp qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
a) Thời gian xét tuyển đợt 1
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển: Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh ĐHCQ năm 2022 của ĐHQGH), chi tiết được cập nhật trong và Đề án tuyển sinh thành phần của đơn vị đăng trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN, Cổng thông tin điện tử các đơn vị đào tạo (đường link chi tiết tại Phụ lục 3).
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Các mốc thời gian thực hiện theo Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN (tuyensinh.vnu.edu.vn)
– Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác (IELTS, SAT, ACT, A-Level, ĐGNL do ĐHQGHN): Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trước ngày 15/7/2022, chi tiết xem thông báo tuyển sinh của các Trường/Khoa;
– Đối với thí sinh ĐKXT hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022): Theo lịch của các HĐTS (chi tiết sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh của các Trường/Khoa).
b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)
Ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, thông tin cụ thể về xét tuyển bổ sung sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo đại học và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Tên ngành
Mã xét tuyển
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
Xét KQ thi TN THPT
Theo phương thức khác
Toán học
QHT01
A00, A01, D07, D08
40
10
Toán tin
QHT02
A00, A01, D07, D08
40
10
Máy tính và khoa học thông tin**
QHT40
A00, A01, D07, D08
70
10
Khoa học dữ liệu*
QHT93
A00, A01, D07, D08
50
10
Vật lý học
QHT03
A00, A01, B00, C01
65
15
Khoa học vật liệu
QHT04
A00, A01, B00, C01
55
05
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
QHT05
A00, A01, B00, C01
35
05
Kỹ thuật điện tử và tin học*
QHT94
A00, A01, B00, C01
50
10
Hoá học
QHT06
A00, B00, D07
50
10
Hoá học***
QHT41
A00, B00, D07
30
10
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
QHT42
A00, B00, D07
65
15
Hoá dược**
QHT43
A00, B00, D07
65
15
Sinh học
QHT08
A00, A02, B00, D08
75
15
Công nghệ sinh học**
QHT44
A00, A02, B00, D08
120
20
Địa lí tự nhiên
QHT10
A00, A01, B00, D10
25
05
Khoa học thông tin địa không gian*
QHT91
A00, A01, B00, D10
27
03
Quản lý đất đai
QHT12
A00, A01, B00, D10
70
10
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
QHT95
A00, A01, B00, D10
50
10
Khoa học môi trường
QHT13
A00, A01, B00, D07
85
15
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
QHT46
A00, A01, B00, D07
52
08
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
QHT96
A00, A01, B00, D07
62
08
Khí tượng và khí hậu học
QHT16
A00, A01, B00, D07
35
05
Hải dương học
QHT17
A00, A01, B00, D07
27
03
Tài nguyên và môi trường nước*
QHT92
A00, A01, B00, D07
27
03
Địa chất học
QHT18
A00, A01, B00, D07
27
03
Quản lý tài nguyên và môi trường
QHT20
A00, A01, B00, D07
45
05
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
QHT97
A00, A01, B00, D07
28
02
* Ghi chú:
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội: http://www.hus.vnu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
– Địa chỉ: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
– Điện thoại: (84) 0243-8584615/ 8581419
– Email: [email protected] – [email protected]
– Website: http://www.hus.vnu.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/khoahoctunhien.hus
Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội:
Phương án tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2022 cao nhất 110 điểm
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Ngành đào tạo trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Chương trình tiên tiến ngành Hóa học The University of Illinois at Urbana Champagne – USA
Chương trình đào tạo liên kết Thạc sĩ ngành Hóa học và Khoa học Vật liệu University of Toulon – France
Chương trình tiên tiến đào tạo Đại học ngành Khoa học Môi trường
Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế ngành Địa chất
Tuyển sinh 2022: ĐH Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN dành 70-80% chỉ tiêu xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN công bố điểm chuẩn ĐGNL năm 2022
Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN sử dụng chứng chỉ quốc tế năm 2022
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐH QGHN công bố điểm sàn năm 2022