Học Tiếng Trung Chủ Đề Tết Nguyên Đán

Học Tiếng Trung Chủ Đề Tết Nguyên Đán

Cũng giống như Việt Nam, Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc là ngày Tết quan trọng bậc nhất, mọi hoạt động ngày tết đều rất được coi trọng. Tết là thời điểm đón năm mới với nhiều điều tốt lành. Hãy cùng học tiếng Trung chủ đề Tết Nguyên Đán để xem Tết ở Trung Quốc và Việt Nam có gì khác nhau nhé!

Nguồn gốc Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc

Tết Nguyên đán cổ truyền của Trung Quốc đến nay đã có lịch sử phát triển hơn 4000 năm. Tết này bắt nguồn từ nguồn gốc từ phong tục “Tế lễ tháng chạp” (lạp tế). “Lạp tế” tức là hoạt động tế lễ bách thần diễn ra vào tháng cuối cùng trong năm (lạp nguyệt), nhằm cảm tạ thần linh đã phù hộ cho mọi người được no đủ, mùa màng bội thu.

Phong tục Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc

Học Tiếng Trung Chủ Đề Tết Nguyên Đán chắc chắn phải học về phong tục ngày Tết để hiểu rõ văn hóa Tết truyền thống của người Trung Quốc.

Trang trí nhà cửa, dán liễn xuân, treo lồng đèn, đốt pháo

Giống như Tết Nguyên Đán ở Việt Nam, việc lau dọn toàn bộ nhà cửa là không thể thiếu khi chuẩn bị đón Tết ở Trung Quốc vì điều này đồng nghĩa với xua đuổi những điều cũ kỹ, xui xẻo để chuẩn bị sẵn sàng cho sự khởi đầu mới.

Dán liễn xuân, trao đèn lồng đỏ và đốt pháo ngày đầu năm mới để mong an lành. Chữ Phúc ngược cũng được treo lên với ngụ ý “Phúc đáo” (nghĩa là “Phúc đến nhà”).

Học Tiếng Trung Chủ Đề Tết Nguyên Đán

Tiễn ông Táo về trời

Giống như người Việt Nam, ngày 23 tháng chạp âm lịch, người Trung Quốc làm các món ăn để dâng cúng tiễn ông Táo về trời báo cáo cho Ngọc Hoàng về những sự việc đã xảy ra dưới hạ giới trong năm qua. Các món ăn thường là bánh đường, bánh rán và súp đậu hũ.

Ăn cơm đoàn viên

Vào đêm giao thừa, tất cả các thành viên trong gia đình sẽ cùng nhau đoàn tụ ăn tối,chia sẻ về những gì trong một năm qua.và cùng nhau đếm ngược thời gian để chào đón năm mới.

Ăn sủi cảo

Trong bữa cơm đêm giao thừa, người Trung Quốc thường ăn sủi cảo và chỉ ăn số bánh chẵn, không ăn số lẻ. Nếu may mắn, bạn có thể vô tình ăn được một đồng xu khi ăn sủi cảo dự báo cho việc bạn sẽ trở nên sung túc hơn trong năm sau.

Đi chùa

vào ngày mùng một Tết âm lịch hàng năm, người Trung Quốc có thói quen đi chùa hay đền thờ để cầu may mắn. Tại nhiều ngôi chùa lớn còn tổ chức nhiều hoạt động hấp dẫn như múa lân tại sân đình.

Chúc Tết, lì xì

Người Trung Quốc tới từng gia đình người quen để chúc tết nhau những điều vui vẻ, may mắn. Ngoài ra mọi người còn trao nhau những bao lì xì đỏ có chứa tiền để mừng tuổi cho người già và trẻ em. Ở một số vùng, hoạt động này có thể kéo dài vài ngày.

Không quét nhà vào ngày Mùng 1 Tết

Người Trung Quốc không dùng chổi để quét nhà vào ngày Mùng 1. Vì điều đó được xem là quét đi may mắn tài lộc của cả năm.

Món ăn ngày Tết ở Trung Quốc và Việt Nam bằng tiếng Trung

Món ăn ngày Tết Trung Quốc

饺子

jiǎozi

sủi cảo

年糕

niángāo

bánh tổ

全鸡

quán jī

gà nguyên con

长面/长寿面

chǎng miàn/chángshòu miàn

mỳ trường thọ

汤圆

tāngyuán

chè trôi nước

粽子

zòngzi

bánh ú

糍粑

cíbā

bánh Ciba (bánh dày)

萝卜糕

luóbo gāo

bánh củ cải

桔子

júzi

quýt

Món ăn ngày tết Việt Nam bằng tiếng Trung

Trong bài học Tiếng Trung chủ đề Tết Nguyên Đán này sẽ giới thiệu thêm các món ăn ngày tết Việt Nam bằng tiếng Trung để các bạn giới thiệu với các bạn Trung Quốc Đài Loan của mình nhé.

钟糕

zhōng gāo

bánh chưng

长粽子

chǎng zòngzi

bánh tét

西瓜

xīguā

dưa hấu

白砍鸡

bái kǎn jī 

thịt gà luộc

苦瓜汤

kǔguā tāng

canh khổ qua

红烧肉

hóngshāo ròu

thịt kho tàu

虾米荞头

xiāmi qiáotóu

củ kiệu tôm khô

腌菜

yān cài

dưa món

腊肠

làcháng

lạp xưởng

炸春卷

zhà chūnjuǎn

chả giò, nem rán

扎肉

zhā ròu

chả lụa

Học một số từ vựng Tiếng Trung chủ đề Tết Nguyên Đán

过年

guònián

ăn tết

回家过年

huí jiā guònián

về nhà ăn tết

元旦

yuándàn

Tết Nguyên Đán

春节

chūnjié

Xuân Tiết, Tết âm lịch

除夕

chúxì

giao thừa

春联

chūnlián

liễn xuân

踏春

tàchūn

du xuân

灶神

zàoshén

Ông Táo

五果盘

wǔ guǒpán

mâm ngũ quả

放烟花

fàng yānhuā

bắn pháo hoa

破土动工

pòtǔ dònggōng

xông đất

拜年

bàinián

chúc tết

压岁钱

yāsuìqián

tiền lì xì

Một số câu chúc tết tiếng Trung thông dụng và ý nghĩa nhất

事事顺利福气多,天天如意鸿运多;称心如意好运多,祝你春节如意事儿多!

shì shì shùnlì fúqi duō, tiāntiān rúyì hóngyùn duō; chènxīn rúyì hǎo yùn duō, zhù nǐ chūnjié rúyì shì er duō!

Mọi chuyện thuận lợi phúc khí nhiều, ngày ngày như ý vận may nhiều, chúc bạn năm mới chuyện như ý nhiều.

祝你新年快乐,身体健康,万事如意!

Zhù nǐ xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!

Chúc bạn năm mới vui vẻ, sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!

新的一年开启新的希望,新的空白承载新的梦想。

Xīn de yī nián kāiqǐ xīn de xīwàng, xīn de kòngbái chéngzài xīn de mèngxiǎng.

Một năm mới mở ra những hy vọng mới, những khoảng trống mới lấp đầy bởi những ước mơ mới.

年年圆满如意,月月万事顺心!

Nián nián yuánmǎn rúyì, yuè yuè wànshì shùnxīn

Năm này qua năm khác viên mãn như ý, tháng này qua tháng khác vạn sự đều thuận theo lòng.

Hy vọng bài học tiếng Trung chủ đề Tết Nguyên Đán này sẽ giúp bạn có thêm hiểu biết về văn hóa ngày tết của người Trung Quốc, và có thêm chủ đề để nói chuyện với bạn bè Trung Quốc đài Loan nhé. Chúc các bạn và gia đình một mùa tết ấm cúng, ngày ngày đều vui vẻ!