Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì? Mới nhất 2023

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì? Là câu hỏi mà hầu hết người chuẩn bị thành lập công ty thường gặp bối rối. Điều này là bởi vì quy trình chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty khá phức tạp bao gồm nhiều loại hồ sơ khác nhau. Quy trình chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty sẽ khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp, bởi mỗi loại hình sẽ có những loại hồ sơ riêng biệt. Vậy thành lập doanh nghiệp cần những gì? Dưới đây là một số thông tin cụ thể về các loại hồ sơ thành lập công ty cho từng loại hình doanh nghiệp bao gồm hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty TNHH, hơ sơ thành lập công ty tư nhân, hồ sơ thành lập công ty hợp danh, hồ sơ công ty liên doanh, hồ sơ thành lập chi nhánh … Cùng AZTAX theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về đăng ký thành lập doanh nghiệp.

1. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì?

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì? Cho từng loaij hình doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty là tài liệu quan trọng đánh dấu sự khởi đầu của một doanh nghiệp. Để hoàn thành quy trình thành lập công ty, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ thành lập công ty, bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty.
  • Điều lệ công ty.
  • Văn bản ủy quyền ( Nếu người đại diện pháp luật cho công ty ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
  • Danh sách thành viên ( Đối với công ty TNHH có trên 2 thành viên ) hoặc danh sách các cổ đông sáng lập ( đối với công ty cổ phần ).
  • Bản sao Giấy chứng thực cá nhân.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp sẽ có các loại hồ sơ riêng biệt được yêu cầu từ cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Theo dõi những nội dung bên dưới để biết thêm cụ thể từng loại hình công ty thì thủ tục hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì?

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Các thành viên của doanh nghiệp gọi là cổ đông, có thể nắm giử một hoặc nhiều cổ phần và trách nhiệm của họ chỉ nằm trong phạm vi giá trị của cổ phần mà họ đang nắm giữ. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần nhằm huy động vốn.

Để đăng ký doanh nghiệp cổ phần hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì?

Đối với công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp đúng theo các nội dung được quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp cổ phần bao gồm:

  • Đơn kiến nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021 TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021 TT-BKHĐT).
  • Chứng thực giấy Căn Cước Công Dân (CCCN) / Chứng Minh Nhân Dân (CMND) / Hộ chiếu của của đông.
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với các tổ chức (ngoài trừ tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố).
  • Giấy chứng thực thông tin cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) và quyết định uỷ quyền của người đại diện phát luật.
  • Quyết định góp vốn của cổ đông trong tổ chức.

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

  • Có ít nhất hai cá nhân hoặc tổ chức để thành lập công ty.
  • Có số vốn điều lệ tối thiểu được quy định theo luật, và đã được đóng góp đầy đủ.
  • Các thành viên đã thống nhất về việc thành lập công ty và nội dung của giấy phép thành lập công ty.
  • Đã đăng ký kinh doanh với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty như đăng ký kinh doanh, lập giấy phép kinh doanh, đăng ký thuế, v.v…

Lưu ý:

  • Đối với cổ đông là những cá nhân phải có bản sao giấy CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay chứng thực hợp pháp khác của cá nhân đó.
  • Đối với cổ đông là tổ chức: cần có bản sao giấy quyết định thành lập, chứng nhận đăng ký kinh doanh hay những tài liệu tương đương khác của tổ chức đó như văn bản uỷ quyền, giấy CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay chứng thực hợp pháp của người đại diện cho công ty theo uỷ quyền.
  • Đối với cổ đông là đơn vị tổ chức nước ngoài cần có bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh được chứng thực tại cơ quan nơi tổ chức đó đăng ký không quá ba tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Ngoài ra, công ty cổ phần cũng cần phải tuân thủ các quy định về quản lý và hoạt động của doanh nghiệp được quy định tại pháp luật.

3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hay một cá nhân duy nhất làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm hoàn toàn về các nghĩa vụ tài sản và các khoản nọ khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ mà công ty đã đăng ký.

Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có một chủ sở hữu và không được phép mời thêm người khác vào làm chủ sở hữu trong quá trình hoạt động.

Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm những gì

Căn cứ theo những quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành công ty.
  • Dự thảo điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.
  • Tờ khai thông tin người đại diện gửi hồ sơ.
  • Mục lục hồ sơ.
  • Bìa hồ sơ.
  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký công ty.

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập một công ty TNHH 1 thành viên

  • Tên công ty phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Người đăng ký thành lập công ty phải là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
  • Người đăng ký cần có địa chỉ thường trú tại Việt Nam để làm địa chỉ đăng ký kinh doanh của công ty.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 10 triệu đồng và phải được nộp đầy đủ trước khi đăng ký thành lập công ty.
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty bao gồm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương.
  • Nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cần phải có giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

Lưu ý:

  • Đối với trường hợp thành viên là cá nhân cần có bản sao sao giấy CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay chứng thực hợp pháp khác của cá nhân đó.
  • Đối với trường hợp thành viên là tổ chức cần có bản sao giấy quyết định thành lập, chứng nhận đăng ký kinh doanh hay những tài liệu tương đương liên quan khác như văn bản uỷ quyền, CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
  • Đối với thành viên là đơn vị tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được chứng thực tạicơ quan nơi tổ chức đăng ký không quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên và không được vược quá 50 người. Thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn mà họ đã góp vào doanh nghiệp, ngoạitrừ các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo như quy định thì mỗi loại hình kinh doanh có hồ sơ thành lập công ty khác nhau. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng không ngoại lệ, cụ thể gồm có:

  • Bản sao y công chứng CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu (không quá 3 tháng).
  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty 2 thành viên trở lên.
  • Điều lệ thành lập công ty 2 thành viên trở lên.
  • Danh sách thành viên góp vốn.

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập một công ty TNHH 2:

  • Tên công ty phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Phải có ít nhất hai thành viên để thành lập công ty.
  • Thành viên là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự; thành viên là tổ chức phải có giấy phép hoạt động đúng quy định của pháp luật.
  • Địa chỉ trụ sở của công ty phải đáp ứng đủ các quy định của pháp luật và có thể được sử dụng làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 50 triệu đồng và phải được nộp đầy đủ trước khi đăng ký thành lập công ty.
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty bao gồm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương.
  • Nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cần phải có giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

Lưu ý

  • Đối với trường hợp thành viên là cá nhân cần có bản sao sao giấy CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay các loại chứng thực hợp pháp khác của cá nhân đó.
  • Đối với trường hợp thành viên là tổ chức cần có bản sao giấy quyết định thành lập, chứng nhận đăng ký kinh doanh hay những các tài liệu tương đương liên quan khác như văn bản uỷ quyền, CMDN/CCCD, Hộ chiếu hay chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
  • Đối với thành viên là đơn vị tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được chứng thực tại cơ quan nơi tổ chức đăng ký không quá 3 tháng kể từ ngày đơn vị đó nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Công ty có thể thuê, mướn người ngoài làm đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp

5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Công ty tư nhân là một loại hình doanh nghiệp mà cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ tải sản của mình đã đầu tư vào các hoạt động của doanh nghiệp. Loại hình này không có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu là một cá nhân.

Đối với doanh nghiệp tư nhân thì hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Với hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp cần thực hiện đúng theo quy định tại Điều 19, Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Cụ thể như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp dựa theo mẫu mới nhất kể từ ngày 15/10/2020.
  • Bản sao y CCCN / CMND/ hộ chiếu của người chủ sở hữu doanh nghiệp (Không quá 3 tháng).
  • Cam kết thực hiện những mục tiêu cho xã hội và môi trường (Nếu đó là doanh nghiệp xã hội).
  • Giấy tờ ủy quyền cho cá nhân tổ chức thực hiện (Nếu đơn vị ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập một doanh nghiệp tư nhân:

  • Tên doanh nghiệp phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
  • Người đăng ký cần có địa chỉ thường trú tại Việt Nam để làm địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 10 triệu đồng và phải được nộp đầy đủ trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương.
  • Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cần phải có giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

Lưu ý: doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu và không được phép mời thêm người khác vào làm chủ sở hữu trong quá trình hoạt động.

6. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp mà trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm chủ sở hữu chung của doanh nghiệp, cùng nhau kinh doanh dưới một cái tên chung.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Chủ công ty hợp danh cần chuẩn bị các giấy tờ cho bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty hợp danh.
  • Danh sách các thành viên của công ty hợp danh.
  • Bản sao y chứng thực CMDD/CCCN/Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân là thành viên công ty.
  • Đối với thành viên nhà đầu tư nước ngoài: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Tài liệu kèm theo khác (đối với một số trường hợp).
  • Giấy ủy quyền, nếu doanh nghiệp nhờ người khác thực hiện đăng ký doanh công ty.

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập một công ty hợp danh:

  • Tên công ty phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Có ít nhất hai cá nhân hoặc tổ chức thành viên để thành lập công ty.
  • Các thành viên phải đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
  • Địa chỉ trụ sở của công ty phải đáp ứng đủ các quy định của pháp luật và có thể được sử dụng làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 10 triệu đồng đối với công ty hợp danh không có người đại diện theo pháp luật; hoặc 50 triệu đồng đối với công ty hợp danh có người đại diện theo pháp luật.
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty bao gồm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương.
  • Nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cần phải có giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước liên quan.

Lưu ý rằng, công ty hợp danh không được quá 50 thành viên trong quá trình hoạt động. Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm giới hạn về số vốn góp của mình vào công ty.

7. Hồ sơ thành lập công ty liên doanh

Công ty liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai bên hay nhiều bên hợp tác để thành lập dựa trên cơ sở hợp đồng liên doanh hay hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hay công ty có vốn đầu tư hợp tác với các công ty Việt Nam hay công ty liên doanh hợp tác với các nhà đầu tư nước ngoài dựa trên cơ sở các hợp đồng liên doanh.

Công ty liên doanh được thành lập dựa theo hình thức công ty TNHH. Mỗi bên liên doanh sẽ chịu một phần trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào vốn pháp định. Công ty liên doanh có tư cách pháp nhân chíu theo pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ thành lập công ty liên doanh

Để thành lập công ty liên doanh, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị thành lập công ty liên doanh.
  • Hợp đồng liên doanh (ghi rõ thông tin về các bên liên doanh, tỷ lệ vốn góp, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách thức vận hành và quản lý công ty, phân chia lợi nhuận và giải quyết tranh chấp, v.v…).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các bên liên doanh.
  • Bản sao quyết định các bên liên doanh về việc thành lập doanh nghiệp liên doanh.
  • Bản sao giấy phép đầu tư (đối với các trường hợp cần phải cấp phép đầu tư).
  • Giấy chứng nhận năng lực hành nghề (đối với một số ngành nghề đặc biệt).
  • Hợp đồng thuê đất hoặc chứng chỉ quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa điểm đặt trụ sở công ty (nếu có).
  • Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện cho công ty liên doanh.
  • Đơn đăng ký mã số thuế cho công ty liên doanh.

Số lượng 1 bộ

Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn cần nộp đăng ký thành lập doanh nghiệp liên doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh (cục quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố). Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động tùy thuộc vào quy trình xử lý của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều kiện thành lập một công ty liên doanh:

  • Có ít nhất hai tổ chức hoặc cá nhân làm đối tác thành lập công ty liên doanh.
  • Các đối tác phải ký kết thỏa thuận liên doanh về việc thành lập công ty, quản lý và phân phối lợi nhuận.
  • Các đối tác phải đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong hoạt động của công ty liên doanh.
  • Tên công ty liên doanh phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Vốn điều lệ của công ty liên doanh phải được xác định và góp vốn theo tỷ lệ thỏa thuận trong thỏa thuận liên doanh.
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty bao gồm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương.
  • Nếu công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cần phải có giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước liên quan.

Lưu ý rằng, công ty liên doanh được xem là một đơn vị kinh tế độc lập và có trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. Các đối tác sẽ chịu trách nhiệm về nợ và các khoản phải trả của công ty theo tỷ lệ vốn góp của mình vào công ty.

8. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty

Chi nhánh còn gọi là công ty con là đơn vị phụ thuộc vào công ty chính. Nhiệm vụ của các chi nhánh là thực hiện một phần hay toàn bộ chức năng của doanh nghiệp đề ra, bao gồm cả các chức năng đại diện nếu được ủy quyền. Ngành, nghề của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề của doanh nghiệp chính.

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty

Để thành lập chi nhánh công ty tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Đề nghị thành lập chi nhánh công ty theo mẫu của Bộ Công Thương (công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ (công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Bản sao quyết định của công ty mẹ về việc thành lập chi nhánh (công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Giấy ủy quyền của công ty mẹ đối với người đại diện cho chi nhánh tại Việt Nam (nếu có).
  • Bản sao giấy phép đầu tư (đối với trường hợp có yêu cầu cấp phép đầu tư).
  • Giấy đăng ký kinh doanh của chi nhánh tại Việt Nam (công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Hợp đồng thuê đất hoặc chứng chỉ quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa điểm đặt trụ sở chi nhánh (công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Giấy chứng nhận năng lực hành nghề (đối với một số ngành nghề đặc biệt).
  • Bản sao CMND/ID/hộ chiếu của người đại diện cho chi nhánh tại Việt Nam (đã được công chứng và dịch sang tiếng Việt).
  • Đơn đăng ký mã số thuế cho chi nhánh tại Việt Nam.

Số lượng 1 bộ

Điều kiện thành lập một chi nhánh công ty:

  • Công ty phải đã được đăng ký và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Chi nhánh phải được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh tương tự như công ty gốc.
  • Điều lệ hoạt động của chi nhánh phải được phê duyệt bởi công ty gốc và phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Tên chi nhánh phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Chi nhánh phải có địa chỉ trụ sở, tài khoản ngân hàng và điện thoại riêng.
  • Thủ tục đăng ký chi nhánh bao gồm việc nộp đơn đăng ký kinh doanh và các giấy tờ liên quan đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Chi nhánh phải có người đại diện pháp lý do công ty gốc ủy quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Lưu ý rằng, chi nhánh là một đơn vị trực thuộc công ty gốc và không có thể đứng ra làm chủ thể kinh tế độc lập. Chi nhánh sẽ được chịu trách nhiệm về nợ và các khoản phải trả trước pháp luật.

9. Điều kiện thành lập công ty

dieu-kien-dang-ky-thanh-lap-doanh-nghiep

Điều kiện về chủ thể: Người thành lập công ty phải có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự, có giấy tờ xác thực cá nhân như CMND/CCCD/Hộ chiếu và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập công ty. Nội dung về điều hiện chủ thể thành lập công ty được quy định trong Khoản 2, Điều 17, Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 (Công chức, viên chức…).

Xác định thành viên/cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư: Chủ công ty cần định hình được tổng số lượng thành viên đề đăng ký loại hình doanh nghiệp phù hợp.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Tuỳ thuộc vào số lượng thành viên cổ đông góp vốn và cách quản lý doanh nghiệp mà người thành lập đăng ký loại hình kinh doanh đúng theo quy định.

Đặt tên công ty: Tên công ty chứa 02 phần là loại hình doanh nghiệp + tên riêng, đồng thời không được giống với tên của doanh nghiệp khác đã được đăng ký trên Cơ sở dữ liệu tại cổng thông tin quốc gia. Tên doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành tố, được viết bằng Tiếng Việt hoặc tiếng Anh, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được.

Địa chỉ trụ sở công ty: Địa chỉ trụ sở được xác định gồm: 4 cấp “Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”. Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là hợp lệ và nộp kèm địa chỉ đó kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh. Trường hợp, doanh nghiệp thuê văn phòng làm trụ sở, trước khi ký hợp đồng thì nên kiểm tra giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng.

Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh trừ các ngành nghề được bị pháp luật cấm.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp: là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Doanh nghiệp không cần chứng minh về vốn khi thành lập trừ trường hợp ngành nghề kinh doanh có quy định về mức vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức quy định. Vốn điều lệ cũng là cơ sở tính mức thuế môn bài hằng năm của doanh nghiệp và cũng là yếu tố được các đối tác đánh giá.

10. Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp

Đăng ký thành lập doanh nghiệp là quá trình cần thiết để các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh và có thể tồn tại pháp lý. Quy trình đăng ký này có thể khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp, địa phương hoặc ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ trình bày quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm các bước cơ bản như chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký và nhận giấy phép kinh doanh.

Quy trình thủ tục đăng ký thành lập công ty

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ giúp các chủ doanh nghiệp có thể chính thức tham gia vào thị trường, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đồng thời giúp cho các nhà đầu tư có thể tin tưởng và hợp tác với doanh nghiệp một cách chính thức và rõ ràng.

10.1 Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ thông tin doanh nghiệp cần thiết

Trước khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết dưới đây. Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình thành lập một doanh nghiệp.

Chuẩn bị hồ sơ là bước vô cùng quan trọng trong quy trình thành lập hồ sơ

Chọn loại hình doanh nghiệp

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp là bước đầu tiên của quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp là hình thức kinh doanh biểu hiện cho mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng do các cá nhân, tổ chức lựa chọn.

 

loai hinh doanh nghiep

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, có 5 loại hình chính mà doanh nghiệp có thể lựa chọn khi thành lập như:

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH 1 thành viên.
  • Công ty TNHH gồm có 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.

Chọn ngành nghề kinh doanh

chon-nganh-nghe-kinh-doanh

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động sau này của công ty. công ty có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào không bị pháp luật cấm và trước khi hoạt động cần phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều kiện lựa chọn ngành nghề kinh doanh là ngành, nghề mà các công việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Đặt tên công ty

Mỗi tên công ty, công ty khi đặt đều phải chứa đựng ý nghĩa vốn có của nó. Tên công ty, công ty cần thể hiện rõ được tư tưởng và khẩu hiệu kinh doanh hoặc những niềm tin về sự phát triển mà người đặt tên cho công ty muốn truyền đạt đến mọi người. Ngoài ra, tên công ty cũng được ghi trong hồ sơ thành lập công ty.

Đặt tên doanh nghiệp

Tên công ty cần phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty đó. Đồng thời, tên phải được in hoặc viết trên hồ sơ tài liệu, giấy tờ giao dịch và sản phẩm do công ty sản xuất, phát hành. Đồng thời, tên không được đặt tên trùng hoàn toàn hoặc gây nhầm lẫn với tên các công ty khác đã được đăng ký trước đó.

Xác định địa điểm đặt trụ sở

xac-dinh-dia-diem-dat-tru-so

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) dùng để liên lạc và thực hiện các giao dịch, đồng thời phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời, không được phép đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể (dùng để ở) vào mục đích kinh doanh.

Xác định thành viên, cổ đông góp vốn

Có thể hiểu, cổ đông là cá nhân, tổ chức góp vốn vào công ty, dưới hình thức mua lại số cổ phần đã phát hành hoặc quy đổi cổ phần theo luật công ty hoặc Điều lệ của công ty. Số lượng cổ đông không bị hạn chế về số lượng tối đa nhưng phải có tối thiểu là 03 cổ đông.

Xác định thành viên cổ đông góp vốn

Xác định, phân loại cổ đông: Hiện nay, cổ đông được chia thành 3 loại cổ đông chính:

  • Cổ đông sáng lập: Đây là cổ đông ban đầu đứng ra góp vốn để thành lập doanh nghiệp, có sở hữu ít nhất một phần phổ thông và ký tên vào danh sách các cổ đông sáng lập.
  • Cổ đông phổ thông: Có thể hiểu đơn giản rằng cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản, hình thành dựa trên vốn điều lệ khi thành lập công ty.
  • Cổ đông hiện hữu: Có thể hiểu cổ đông hiện hữu là cá nhân hoặc tổ chức có sở hữu ít nhất một cổ phần tại thời điểm công ty đang hoạt động.

Xác định mức vốn điều lệ

Xác định mức vốn điều lệ

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, khi xác định mức vốn điều lệ công ty cần dựa trên các cơ sở sau:

  • Khả năng tài chính
  • Quy mô và phạm vi hoạt động của công ty
  • Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập
  • Ký kết dự án với đối tác

Xác định người đại diện pháp lý

Xác định người đại diện pháp lý

Theo Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, người đại diện pháp lý của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp lý.

10.2 Giai đoạn 2: Soạn thảo hồ sơ cần thiết

Trong giai đoạn tiếp theo trong quy trình thành lập một doanh nghiệp là chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ đăng ký thành lập công ty, giấy tờ cần thiết trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Dưới đây là các loại hồ sơ giấy tờ phổ biến mà công ty cần phải chuẩn bị trước khi thành lập.

Chuẩn bị hồ sơ cần thiết

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng ký công ty sẽ do chủ thể đăng ký kinh doanh nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ thể hiện những thông tin cơ bản như sau:

  • Tên công ty
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Ngành nghề công ty kinh doanh
  • Các thông tin cá nhân và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ công ty tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh
  • Các thông tin cá nhân và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Vốn đầu tư và vốn điều lệ của chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Thông tin đăng ký thuế
  • Số lượng lao động dự kiến

Điều lệ công ty
Điều lệ công ty là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau, ràng buộc các thành viên theo một luật lệ chung, được soạn thảo nội dung căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động của doanh nghiệp.

Nguyên tắc khi xây dựng điều lệ:

  • Đúng với quy định của pháp luật
  • Không được xâm phạm đến lợi ích, quyền và nghĩa vụ của bên thứ 3
  • Tự nguyện và thỏa thuận trong giới hạn quy định của pháp luật

Danh sách cổ đông góp vốn
Danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và các cổ đông sáng lập. Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH). Danh sách bao gồm các thông tin như sau:

  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông góp vốn
  • Thông tin cá nhân (tên, giới tính, quốc tịch,…) của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của các cổ đông góp vốn
  • Số lượng cổ phần, loại, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các cổ đông góp vốn

Bản sao giấy tờ tùy thân các cổ đông góp vốn

Sau khi lập danh sách cổ đông góp vốn, công ty cần chuẩn bị thêm bản sao giấy tờ tùy thân của các cổ đông góp vốn, cụ thể như sau:

  • Đối với các cổ đông góp vốn là công dân Việt Nam: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Đối với các cổ đông góp vốn là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực, có giá trị có thể thay thế hộ chiếu

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có đầu tư từ vốn góp nước ngoài

Để được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam, cá nhân và tổ chức nước ngoài phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm có các nội dung:

  • Tên, mã số của dự án và nhà đầu tư
  • Địa điểm thực hiện và diện tích đất sử dụng cho dự án đầu tư
  • Mục tiêu và quy mô dự án
  • Vốn đầu tư của dự án
  • Thời hạn và tiến độ thực hiện của dự án đầu tư

Giấy tờ bổ sung trong trường hợp cổ đông góp vốn là tổ chức

Trong trường hợp cổ đồng góp vốn là tổ chức thì doanh nghiệp cần bổ sung một số giấy tờ sau:

  • Quyết định về việc góp vốn của hội đồng thành viên/chủ sở hữu
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người đại diện được ủy quyền
  • Bản sao giấy chứng thực cá nhân hợp lệ của người đại diện phần vốn góp

Trường hợp có sự góp vốn là các tổ chức nước ngoài, bạn cần chuẩn bị thêm một giấy tờ tương tự như các tổ chức kinh doanh trong nước, nhưng phải có được hợp pháp hóa lãnh sự quán.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp có yếu tố vốn góp từ nước ngoài

Trong trường hợp công ty có vốn góp từ thành viên cổ đông từ người nước ngoài cần có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư vẫn còn hiệu lực.

Văn bản ủy quyền

Doanh nghiệp cần chuẩn bị văn bản ủy quyền để người nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan trong trường hợp người làm thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của công ty. Đây là văn bản không thể thiếu không thể thiếu trong hồ sơ thành lập công ty nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện của công ty.

Các loại hồ sơ khác nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện doanh nghiệp cần phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các loại giấy phép đặc biệt, ví dụ như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm đối với các ngành sản xuất liên quan đến thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu đối với các hoạt động kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu. Đây là những giấy phép con bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh.

10.3 Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ và đăng bố cáo

Nộp hồ sơ và đăng bố cáo

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ thành lập công ty như hướng dẫn trên, công ty tiến hành nộp và đăng bố cáo trên Cổng thông tin đăng ký công ty quốc gia. Đây là thủ tục bắt buộc mỗi công ty cần phải thực hiện.

Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc

Doanh nghiệp cần phải xác định được cơ quan đăng ký trực thuộc để nộp hồ sơ và đăng bố cáo. Doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký bằng cách cử đại diện tới đăng ký tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Nộp hồ sơ và tiền đăng bố cáo

Doanh nghiệp đến cơ quan tiếp nhận để nộp hồ sơ. Đồng thời, công ty cần chuẩn bị thêm một khoản phí để nộp khi đăng bố cáo. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, chi phí đăng bố cáo của công ty là 100.000 VNĐ/lần.

Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của công ty không nhất thiết phải đi nộp hồ sơ, có thể ủy quyền cho người khác để đi nộp thay được. Tuy nhiên, nếu người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác thì người đó cần phải có giấy ủy quyền hợp lệ.

Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo quy định, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề công ty đăng ký kinh doanh không thuộc các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
  • công ty được đặt tên theo đúng quy định
  • Có đầy đủ hồ sơ đăng ký công ty hợp lệ
  • Nộp lệ phí đăng ký công ty đầy đủ theo quy định của pháp luật

Đăng bố cáo

Doanh nghiệp sau khi hoàn thành các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp thì bắt buộc phải thực hiện đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp qua một trong các phương thức sau:

  • Phương thức trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
  • Phương thức trực tiếp tại trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ
  • Đăng qua Cổng thông tin đăng ký công ty quốc gia
  • Các doanh nghiệp nếu không thực hiện đúng với trong công bố thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định

10.4 Giai đoạn 4: Hoàn thành các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cần hoàn tất một số thủ tục, công việc dưới đây để chính thức đưa doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.

Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp

Đăng công bố

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thực hiện đăng công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố gồm có những nội dung đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký công ty như sau:

  • Tên của công ty
  • Địa chỉ của trụ sở chính
  • Ngành nghề kinh doanh củacông ty
  • Người đại diện công ty theo quy định pháp luật
  • Danh sách cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Làm con dấu pháp nhân

  • Thiết kế mẫu dấu: Bạn cần thiết kế mẫu dấu trước khi làm để việc khắc con dấu được ý với mình nhất
  • Khắc dấu: Bạn mang bản sao Giấy chứng nhận đăng ký công ty cùng với bản thiết kế mẫu đến cơ sở khắc dấu để làm con dấu pháp nhân.
  • Nhận con dấu pháp nhân: Khi nhận con dấu, đại diện công ty mang Giấy chứng nhận đăng ký công ty (bản gốc).

Treo bảng hiệu

Bảng hiệu phải được treo ở trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Khi treo bảng hiệu, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

  • Chứa các thông tin công ty: Tên doanh nghiệp, địa chỉ cụ thể, mã số thuế
  • Vị trí treo: Ở bên ngoài, nơi có thể nhìn rõ được
  • Kích thước bảng: Nếu bảng hiệu ngang thì chiều cao tối đa 2 mét (m), chiều dài không được vượt quá so với chiều ngang mặt tiền nhà. Nếu bảng hiệu dọc thì chiều ngang tối đa 1 mét (m), chiều cao tối đa 4 mét (m)

Chữ ký số và Khai thuế ban đầu

Trước khi khai thuế ban đầu, công ty cần thực hiện đăng ký chữ ký số. Đây là thủ tục bắt buộc của công ty khi vừa mới thành lập. Vì hầu hết các công ty hiện nay đều sử dụng chữ ký số để ký các tài liệu điện tử, hóa đơn điện tử, hợp đồng điện tử.

Sau khi đăng ký chữ ký số, doanh nghiệp tiếp tục khai thuế ban đầu. Việc khai thuế ban đầu cần phải chuẩn bị rất nhiều hồ sơ, giấy tờ, bao gồm nhiều bước và nhiều giai đoạn nên không thể hoàn thành việc này trong một khoảng thời gian ngắn. Khi khai thuế ban đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ, giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn của công ty
  • Quyết định về bổ nhiệm vị trí Tổng giám đốc hoặc giám đốc của công ty
  • Phiếu đăng ký thông tin
  • Tờ khai lệ phí môn bài
  • Giấy chứng nhận công ty đăng ký kinh doanh
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp đại diện công ty đi nộp hồ sơ là cá nhân

Kê khai và nộp thuế môn bài

Thuế môn bài là loại trực thu công ty buộc phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên và bắt đầu đóng thuế từ năm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài theo đúng quy định.

Lưu ý: công ty cần phải thực hiện đúng thời gian quy định, thời hạn chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên mà công ty bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)

Hiện nay, có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếpphương pháp khấu trừ. Tùy thuộc vào điều kiện của doanh nghiệp mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế tương ứng. Đối với các doanh nghiệp mới thành lập thì áp dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp.

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT tùy thuộc vào việc công ty kê khai thuế theo tháng hay theo quý.

  • Kê khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau
  • Kê khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

Phát hành hóa đơn điện tử

Trước khi phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chất lượng, uy tín. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm hoá đơn điện tử công ty có thể tìm kiếm trên website của các cục thuế.

Những nội dung cần có khi công ty thông báo phát hành hóa đơn điện tử gồm:

  • Tên đơn vị phát hành hóa đơn điện tử, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế
  • Tên và ký hiệu các loại hóa đơn khi phát hành
  • Tên của cơ quan thuế tiếp nhận thông báo phát hành
  • Ngày doanh nghiệp lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử
  • Tên, chữ ký người đại diện của doanh nghiệp theo quy định pháp luật và dấu của đơn vị

Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN được khai tạm tính theo quý, quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện tách, chia, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp. Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế TNDN tạm tính theo quý là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Ngoài việc nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm các giấy tờ, hồ sơ khác như:

  • Tờ khai thuế GTGT theo quý
  • Tờ khai thuế TNCN
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý của doanh nghiệp

Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Công ty trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN theo quý/tháng. Tuy nhiên, nếu không phát sinh thuế TNCN thì công ty không phải nộp tờ khai thuế theo tháng/quý nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm.

Thời hạn khai và nộp thuế TNCN được quy định như sau:

  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mở tài khoản ngân hàng cho công ty

Hiện nay, mọi công ty cần phải có tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản và nộp thuế điện tử. Vì vậy, doanh nghiệp có thể mở nhiều tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp nhưng 1 tài khoản ngân hàng chỉ được sử dụng cho 1 doanh nghiệp.

Khi mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp theo mẫu.
  • Bản sao công chứng giấy CMND/CCCD của người đại diện.
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông báo về việc đã đăng tải mẫu con dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Tùy vào yêu cầu của từng ngân hàng mà sẽ có yêu cầu thêm một số giấy tờ khác. công ty cần tìm hiểu thật kỹ và chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết.

Hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp có sử dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động có thời hạn hợp đồng là từ 1 tháng trở lên, thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì phải có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động. Thời hạn để doanh nghiệp đóng BHXH cho người lao động là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.

11. Các câu hỏi thường gặp khi chuẩn bị thành lập công ty

Khi thành lập công ty, người khởi nghiệp gặp rất nhiều câu hỏi mà không biết phải xử lý thế nào. Dưới đây AZTAX đã tổng hợp một số câu hỏi phổ biến khi thành lập công ty.

cau-hoi-thuong-gap-khi-thanh-lap-cong-ty

Khi nào nên thành lập công ty?

Nếu bạn có đủ khả năng huy động từ nhiều nguồn lực về vốn. Khi tính toán kỷ lưỡng lợi nhuận từ định hướng hoạt động kinh doanh, Lập một kế hoạch thật tốt. Sau đó tiến hành chuẩn bị đầy đủ về cơ sở vật chức, nguồn lực và giấy phép để bắt đầu hoạt động kinh doanh. Bạn nên thành lập công ty khi có đủ các yếu tố sau:

  • Công việc kinh doanh cần phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng.
  • Bạn cần có tư cách pháp nhân để ký kết hợp đồng sản xuất, mua bán, cung cấp dịch vụ…
  • Bạn phải hợp pháp hóa các hoạt động kinh doanh đúng với quy định của pháp luật.

Tên công ty phải đặt như thế nào?

Tên công ty chứa đủ 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với những công ty khác. Không sử dụng những từ ngữ vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và văn hóa Việt Nam. Không trùng với tên những cơ quan nhà nước hay tổ chức chính trị – xã hội.

Xác định ngành nghề kinh doanh cho công ty?

Ngành nghề kinh doanh hay lĩnh vực doanh nghiệp được thực hiện liên tục trong quá trình đầu tư, từ sản xuất tiêu thụ sản phẩm hay cung ứng dịch vụ trên thị trường để tạo ra lợi nhuận. Do đó, ngành nghề kinh doanh phải có đặc điểm sau:

  1. Thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty được lưu trữ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. (dangkykinhdoanh.gov.vn)
  2. Doanh nghiệp có quyền tự do trong việc đăng ký ngành nghề kinh doanh (ngoại trừ các ngành nghề cấm).
  3. Doanh nghiệp chỉ được phep kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sau khi có đủ giấy phép và đáp ứng điều kiện Luật định.

Nộp hồ sơ thành lập công ty tại đâu?

Theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP hồ sơ đăng ký thành lập công ty nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi đặt trụ sở chính của doanh ghiệp. Sau khi hồ sơ đăng ký công ty được tiếp nhận, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận về việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Cách Nộp hồ sơ thành lập công ty qua mạng

  • Bước 1: Truy cập vào trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố mà bạn muốn đăng ký thành lập công ty.
  • Bước 2: Đăng ký tài khoản trên trang web đó (nếu có yêu cầu).
  • Bước 3: Điền thông tin đăng ký thành lập công ty trên trang web, gồm: tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, số vốn điều lệ, tên người đại diện, các thông tin liên hệ khác.
  • Bước 4: Tải lên các tài liệu cần thiết cho việc đăng ký, bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ, bản sao quyết định thành lập chi nhánh (nếu có), bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện, hợp đồng thuê đất hoặc chứng chỉ quyền sử dụng đất tại địa điểm đặt trụ sở công ty, v.v…
  • Bước 5: Thanh toán phí đăng ký và các khoản phí khác (nếu có yêu cầu).
  • Bước 6: Sau khi nộp hồ sơ thành công, bạn sẽ nhận được số giấy phép hoạt động công ty qua email hoặc hệ thống thông báo trên trang web đăng ký.

Thành lập công ty có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Người thành lập công ty không cần có hộ khẩu thường trú tại nơi muốn thành lập công ty. Chủ công ty có thể tự do thành lập công ty ở bất kỳ tỉnh thành nào.

Có bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty?

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, doanh nghiệp có thể tự kê khai và chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của doanh nghiệp. Trừ trường hợp được yêu cầu đăng ký mức vốn và có trách nhiệm với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định.

Thời gian duyệt hồ sơ thành lập công ty bao nhiêu ngày?

Thời gian duyệt hồ sơ thành lập công ty giao động từ 3 – 5 ngày để xin giấy phép thành lập công ty, giấy phép đăng ký doanh nghiệp Việt Nam từ Sở Kế Hoạch và Đầu tư (đối với công ty có vốn trong nước).

Thời gian thành lập công ty nước ngoài sẽ từ 18 – 30 ngày. Trong đó, 15 – 30 ngày để xin giấy phép đăng ký đầu tư và từ 3 – 5 ngày để xin giấy phép đăng ký kinh doanh.

Đây chỉ là thời gian xin giấy phép từ Sở Kế Hoạch và Đầu tư, ngoài ra chủ doanh nghiệp cần có thời gian tự chuẩn bị các giấy khác nên thời gian thành lập của mỗi công ty là khác nhau.

Chi phí thành lập công ty

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty, công ty cần phải nộp phí và lệ phí. Cụ thể:

  • Lệ phí thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng/lần
  • Có thể nộp lệ phí trực tiếp qua dịch vụ thanh toán điện tử
  • Doanh nghiệp có thể thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký

Ưu điểm và nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp

Ưu điểm

Thành lập công ty mang những ưu điểm sau: dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh, dễ quảng bá thương hiệu và sản phẩm, tăng sự tin tưởng từ phía khách hàng và đem đến nhiều lợi nhuận hơn.

Bên cạnh đó, công ty sẽ có tư cách pháp nhân, được quyền xuất hoá đơn GTGT, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Doanh nghiệp sẽ có được sự tin tưởng với phía đối tác, các giao dịch kinh doanh hay các thủ tục với cơ quan nhà nước cũng dễ dàng hơn.

Nhược điểm

Nhược điểm khi thành lập công ty chính là phải đóng thêm thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu theo từng đặc điểm ngành nghề kinh doanh riêng.

Phải kê khai thuế định kỳ theo quý hoặc năm như lệ phí môn bài, đóng hộ thuế TNCN cho nhân viên, thuế thu nhập doanh nghiệp…

Mọi hoạt động thực hiện dưới sự kiểm soát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thuế, Bảo hiểm xã hội.

Tất cả những thông tin về câu hỏi liên quan “Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì?” đã được AZTAX phân tích trong bài viết này. Kết nối với chúng tôi khi có bất kỳ thắc mắc về bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty, cách làm hồ sơ thành lập công ty cũng như dịch vụ thành lập công ty. Chúng tôi hỗ trợ tư vấn miễn phí!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Fanpage: AZTAX – Giải pháp kế toán thuế

   Email: [email protected]

   Địa chỉ: 135 Đường số 12 KDC Cityland, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. HCM

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX – Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

5/5 – (20 bình chọn)