Hé lộ 3 cách đặt tên tiếng Hàn hay cho nam và nữ, xem ngay để biết!

Tên tiếng Hàn như thế nào vừa hay, dễ đọc lại mang ý nghĩa sâu sắc, phong cách riêng? Văn hóa cách chọn tên của xứ sở kim chi có đặc điểm gì nổi bật khác Việt Nam?

Bài viết dưới đây tracuuthansohoc.com sẽ giải đáp chi tiết những vướng mắc trên. Từ văn hóa, cách đặt đến gợi ý 100+ tên tiếng Hàn cực hay, độc lạ cho cả nam và nữ đều được chia sẻ cụ thể thông qua nội dung sau.

Bạn còn chần chừ gì mà không cùng chuyên trang khám phá ngay thông tin hữu ích thú vị này. Tin rằng bài viết sẽ khai sáng nhiều kiến thức mới mẻ đến quý độc giả!

Tìm hiểu văn hóa đặt tên tiếng Hàn Quốc đẹp của người dân

Hàn Quốc là một trong những đất nước “thịnh vượng” bậc nhất Châu Á. Văn hóa của xứ sở kim chi được lan rộng rãi và có tầm ảnh hưởng rất lớn. Điển hình phải kể đến là: Phong cách thời trang, Makeup, xu hướng âm nhạc,….

Ngay cả tên tiếng Hàn cũng được người Việt ưa chuộng và sử dụng cho con cái, biệt danh chính mình. Vậy văn hóa của nước này có gì nổi bật và khác biệt so với mọi quốc gia khác?  Điều gì làm nên chuẩn phong cách đặt tên tiếng Hàn Quốc hay, ấn tượng?

Câu trả lời sẽ được bật mí ngay trong nội dung tiếp theo sau đây. Mời bạn cùng hệ thống tìm hiểu nền văn hóa chọn tên Hàn cực đẹp, độc lạ không phải ai cũng biết.

Người dân Hàn thường có hai tên 

Theo thống kê cho biết, hơn 99% dân số người Korea sử dụng 2 tên trên một thẻ ID(căn cước công dân). Cụ thể là tên tiếng Hàn và tiếng Hán. 

Theo đó, cả 2 tên này đều được đăng ký trực tiếp trên giấy tờ cá nhân và đây là điều hiển nhiên xảy ra ở hầu hết dân số tại đất nước này. Tuy nhiên, vẫn có số ít người Hàn Quốc không sử dụng tiếng Hán để đặt cho con hoặc biệt danh của họ.

Bạn có thể thấy những nghệ sĩ của “xứ sở kim chi” thường sử dụng phiên âm tiếng Hán khi hoạt động biểu diễn tại thị trường ca nhạc Trung Quốc. Chính vì thế, đây là một trong những khác biệt lớn nhất so với cách đặt tên của người Việt(chỉ 1 tiếng Việt duy nhất hoặc có thể có biệt danh).

Cùng tên tiếng Hàn nhưng nghĩa gốc tiếng Hán khác nhau

Đặc điểm nổi bật kế tiếp là cùng 1 từ tiếng Hàn nhưng lại có nghĩa gốc là các chữ tiếng Hán khác nhau. Sở dĩ có sự bất thường này một phần do vùng miền, phong tục, lối suy nghĩ và cách sinh sống. 

Ví dụ cụ thể: 진(Jin) trong tiếng Hán có thể chuyển đa dạng thành Zhen, Zhen, Jin, Zhen. Từ 여(Yeo) trong tiếng Trung Quốc sẽ viết được thành Lei và Ru. Vì thế, nhiều người dân có cùng tên tiếng Hàn nhưng tên bằng chữ Hán trên thẻ căn cước ID lại không giống nhau.

Điển hình là cái tên 진영(Jin Yeong) được bàn tán nhiều nhất vì có đông đảo người nổi tiếng sở hữu như: Jin Young(GOT7), Jin Young(B1A4) và thậm chí là JYP. Tuy có cùng tên Hàn Quốc nhưng họ lại sở hữu ý nghĩa tên tiếng Hán hoàn toàn khác biệt nhau.

Thực tế, không phải đa số người Hàn đều nhớ tên tiếng Hán của mình. Họ có thể biết, tuy nhiên, cách viết và phát âm chưa chắc đã thuần thục. 

Chính vì vậy, tên bằng chữ Hàn thường sử dụng một cách bổ sung và dùng khi đăng ký ở xứ sở kim chi. Hầu hết mọi người dân đều vẫn sử dụng 100% tên tiếng Hàn để giao tiếp hằng ngày.

Một số từ tiếng Hàn người dân không dùng để đặt tên

Thông thường, mọi người đều sẽ chọn tên bằng tiếng Hàn trước. Sau đó, họ thực hiện tra cứu từ điển để tìm các chữ Hán(Trung Hoa) tương ứng. Chính vì vậy, có một số từ mà người Hàn sẽ không bao giờ đụng đến để đặt tên cho con hoặc biệt danh chính mình.

Ví dụ như từ 년.년(Nyeon) là 1 từ dùng để chửi mắng thô tục phụ nữ. Theo đó, người Hàn sẽ tránh các từ có phát âm tương tự như:

  • Từ 녕(Nyeong): Cách phát âm của từ này giống với từ chửi thề trên. Bạn sẽ rất ít khi gặp ai có tên này.

  • Từ 놈(Nôm): Từ để chửi mắng, nhục mạ con trai. Vì vậy, bạn cũng sẽ không bao giờ thấy chữ này xuất hiện trong tên.

Những tên đặc biệt của người Hàn Quốc

Được biết, tên gọi của người Hàn thường có 3 ký tự. Nhưng thực tế, có một số trường hợp ngoại lệ sử dụng tên có 2 hoặc 4 ký tự. Đến năm 1993, chính phủ Korea quy định nới lỏng hơn rằng ngoài họ thì tên có thể có đến 5 ký tự. 

Đặc biệt, bạn không được phép đặt tên vừa có chữ Hán và Hàn và cũng như cấm sử dụng trùng với bố, mẹ. Theo đó, các họ ghép đặc biệt bao gồm: 동방(Dongbang), 남궁(Namgoong), 서문(Seomun), 선우 (Seonwoo),….

Sau đây là một số tên tiếng Hàn được nhiều người yêu thích và ưa chuộng để đặt cho con:

Tên Korea được nhiều người ưa thích

Chi tiết

Tên cho con trai cực chất

서준: Seojun

하준: Hajun.

도윤: Doyoon.

시우: Siwoo.

은우: Eunwoo.

지호: Jiho.

이준: Lee Jun.

지우: Jiwoo.

Tên cho con gái đáng yêu/ xinh đẹp

지안: Jian.

하윤: Hayoon.

서아: Seo Ah. 

하은: Haeun.

서윤: Seoyoon.

하린: Harin.

지우:  Jiwoo.

예준: Yejun.

아린: Arin.

Bỏ túi cách đặt tên tiếng Hàn hay cho cả nam và nữ, xem ngay!

Để giúp bạn đọc tìm hiểu kỹ hơn, nội dung tiếp theo sau đây chuyên trang sẽ hướng dẫn 3 cách đặt tên tiếng Hàn thông dụng, dễ thực hiện cho nam nữ. Với các phương thức này, quý độc giả sẽ tự chọn cho mình biệt danh hoặc nickname cực hay và đơn giản ngay tại nhà.

Đặt tên theo phiên âm Hán – Hàn

Bạn có thể tra cứu một số tên thông qua Google dịch hoặc tự mình tìm hiểu chi tiết. Dưới đây là bảng chuyển đổi từ tiếng Việt sang Hàn. Theo đó, bạn chỉ cần ghép lại là đã ra được tên theo phiên âm Hán – Hàn “độc lạ, ý nghĩa”.

Bảng chuyển đổi họ

Bạn áp dụng công thức dịch từ tiếng Việt sang Hàn Quốc theo bảng chuyển đổi họ cụ thể như sau:

  • Nguyễn: 원(Won).

  • Lương: 량(Ryang).

  • Trần: 진(Jin).

  • Lưu: 류(Ryu).

  • Lê: 려(Ryeo).

  • Lý: 이(Lee) .

  • Phạm: 범(Beom).

  • Đinh/ Trình: 정(Jeong).

  • Hoàng/ Huỳnh: 황(Hwang) 

  • Trương: 장(Jang).

  • Phan: 반(Ban).

  • Giang: 강(Kang).

  • Võ/ Vũ: 우(Woo). 

  • Cao: 고(Go/ Ko). 

  • Đặng: 등(Deung).

  • Đoàn: 단(Dan). 

  • Bùi: 배(Bae).

  • Văn: 문(Moon) .

  • Đỗ/ Đào: 도(Do).

  • Lâm: 임(Im, Lim). 

  • Hồ: 호(Ho). 

  • Triệu: 조(Joo).

  • Ngô: 오(Oh). 

  • Quách: 곽(Kwang). 

  • Dương: 양(Yang).

  • Lã/ Lữ: 여(Yeo).

  • Tôn: 손(Son).

Bảng chuyển đổi tên đệm/lót

Đối với tên đệm(lót), bạn có thể dịch từ tiếng Việt sang Hàn Quốc với bảng chuyển đổi đơn giản dưới đây:

  • Ái: 애(Ae).

  • Ánh: 영(Yeong/ Young).

  • Bách/ Phác: 박(Bak/ Park) .

  • Ngọc: 옥(Ok/ Ook). 

  • Bạch: 백(Baek, Paik).

  • Nguyên: 원(Won). 

  • Bảo: 보(Bo). 

  • Nguyệt: 월(Wol).

  • Bích: 벽(Byeok, Byuk).

  • Nhất/ Nhật/ Nhựt: 일(Il). 

  • Cẩm: 금(Geum, Keum). 

  • Châu: 주(Ju/ Joo). 

  • Kỳ: 기(Ki).

  • Nữ: 녀(Nyeo). 

  • Đại: 대(Dae). 

  • Phát: 팔(Pal). 

  • Đạt: 달(Dal). 

  • Phi, Phí: 비(Bi). 

  • Phong: 풍(Pung). 

  • Đức: 덕(Deok/ Duk). 

  • Dương: 양(Yang). 

  • Duy: 두(Doo). 

  • Quốc: 국(Kuk/ Kook). 

  • Duyên: 연(Yeon).

  • Gia: 가(Ga).

  • Tài: 재(Jae). 

  • Giao: 요(Yo/ Yoo). 

  • Tân, Tấn: 신(Sin/ Shin). 

  • Thái: 태(Tae). 

  • Hảo: 호(Ho). 

  • Thăng/ Thắng: 승(Seung). 

  • Thanh/ Chinh/ Trịnh/ Trinh: 정(Jeong/ Jung). 

  • Hoa: 화(Hwa). 

  • Hoài: 회(Hwe). 

  • Thị: 시(Si). 

  • Thiên: 천(Cheon). 

  • Huệ: 혜(Hye). 

  • Thiện: 선(Seon). 

  • Hưng, Hằng: 흥(Heung). 

  • Thiều: 서(Seo). 

  • Thông: 종(Jong/ Joong). 

  • Hường: 형(Hyeong/ Hyung). 

  • Thu: 주(Ju/ Joo). 

  • Thư: 서(Seo).

  • Huy: 휘(Hwi). 

  • Thương: 상(Sang). 

  • Khánh(nữ): 경(Kyeong/ Kyung). 

  • Thủy: 수(Su/ Soo). 

  • Khoa: 과(Kwa). 

  • Thy/ Thi: 시(Si). 

  • Tố: 솔(Sol, Soul). 

  • Trà: 자(Ja). 

  • Kiều: 교(Kyo). 

  • Trân: 진(Jin).

Bảng chuyển đổi tên gọi chính/ tên xưng hô

Nội dung dưới đây là bảng chuyển đổi tên gọi chính/ nickname/ biệt danh xưng hô từ tiếng Việt sang tiếng Hàn:

  • Lam: 람(Ram).

  • Trang(nữ), Trường(nam): 장(Jang). 

  • Lan: 란(Ran). 

  • Trí: 지(Ji). 

  • Lệ: 려(Ryeo). 

  • Trinh: 정(Jeong).

  • Liên: 련(Ryeon). 

  • Trọng/ Trung: 중(Jung). 

  • Long: 용(Yong). 

  • Tú: 수(Su/ Soo). 

  • Lưu: 류(Ryu). 

  • Tuấn/ Xuân: 준(Jun/ Joon). 

  • Mai: 매(Mae). 

  • Tuyết: 설(Seol/ Sul). 

  • Mẫn: 민(Min). 

  • Vân: 문(Mun/ Moon). 

  • Mạnh: 맹(Maeng). 

  • Văn: 문(Mun/ Moon).

  • Mi/ My/ Mĩ/ Mỹ: 미(Mi). 

  • Vi/ Vy: 위(Wi). 

  • Minh: 명(Myeong/ Myung). 

  • Việt: 월(Wol). 

  • Yến: 연(Yeon).

  • Hảo: 호(Ho). 

  • Thăng/ Thắng: 승(Seung). 

  • Hiền/ Huyền: 현(Hyeon/ Hyun). 

  • Thành/ Thịnh: 성(Seong/ Sung).

  • Hiếu: 효(Hyo)/ 

  • Thanh/ Trịnh/ Chinh/ Trinh: 정(Jeong/ Jung).

  • Sơn: 산(San). 

  • Giang/ Khang/ Khánh: 강(Kang).

  • Tài: 재(Jae).

Sau khi đã biết được bảng chuyển đổi này, bạn có thể dựa vào đây để đặt tên cho mình, hoặc người thân, bạn bè. 

Ví dụ: Kim Nam Tuấn, tên tiếng Hàn sẽ là Kim Nam Joon. Doãn Mẫn Kỳ(Min YoonGi), Phác Chí Mẫn(Park Ji Min), Điền Chính Quốc(Jeon Jungkook),…

Đặt tên theo sở thích bản thân hoặc ý nghĩa cụ thể

Ngoài cách đặt tên theo phiên âm chữ Hán – Hàn, chúng ta còn có thể dựa vào sở thích cá nhân hoặc một ý nghĩa sâu sắc lắng đọng. Đặc biệt, phương thức này cũng giống với Việt Nam, mỗi tên và chữ đều mang một biểu tượng đặc trưng riêng.

Ý nghĩa đặc biệt của tên tiếng Hàn Quốc

Sau đây là một số tên tiếng Hàn mang ý nghĩa sâu sắc bạn đọc có thể tham khảo để chọn phù hợp nhất:

Tên tiếng Hàn Quốc cực hay ấn tượng

Ý nghĩa chi tiết

다솜(Dasom)

Mang biểu tượng “tình yêu nồng cháy”.

초롱(Chorong)

Xuất phát từ cụm: “초롱초롱하다” nghĩa là ánh hào quang rực rỡ, tỏa sáng.

하늘(Haneul)

Sự tượng trưng cho bầu trời tươi sáng, ánh hào quang rực rỡ.

가온(Gaon)

Luôn được mọi người yêu quý, tính tình hiền lành,  tốt bụng.

가람

Mong ước trở thành người thông minh, sắc sảo.

나리(Nari)

Tượng trưng cho hoa Huệ Tây.

나별(Na Byeol)

Ngôi sao sáng rực giữa trời đêm tối.

태양

Mang biểu tượng “mặt trời” tỏa sáng ấm áp như vầng thái dương.

소원

Mang biểu tượng “điều ước” tốt đẹp. 

Ý nghĩa chữ trong tên tiếng Hàn Quốc ấn tượng

Bạn có thể chọn chữ trong tên có ý nghĩa đặc biệt sâu sắc mà bản thân mong muốn. Điều này sẽ tạo sự ấn tượng, thú vị hơn. Cụ thể một số từ có nghĩa như sau:

  • Areum(아름): Xinh đẹp.

  • Eun(은): Bác ái.

  • Gi(기): Vươn lên. 

  • Hye(혜): Thông minh. 

  • Hyeon(현): Nhân đức. 

  • Iseul(이슬): Mỏng manh, tinh khiết và trong trẻo.

  • Jeong(정): Bình yên. 

  • Myeong(명): Trong sáng. 

  • Ok(억): Kho báu.

  • Seok(석): Cứng rắn. 

  • Seong(성): Thành đạt.

Đặt tên theo Thần số học

Bên cạnh 2 cách phổ biến đã được đề cập ở trên, việc đặt tên tiếng Hàn theo biểu đồ Thần số học sẽ mang nhiều ý nghĩa thịnh vượng. Tuy nhiên, chúng ta cần phải thực hiện đúng trình tự thì mới có thể chọn được tên đúng chuẩn.

Theo đó, các bước vô cùng đơn giản và dễ dàng thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn hãy đặt sẵn một tên/ biệt danh tiếng Việt mà bản thân mong muốn.

  • Bước 2: Chuyển đổi từ tiếng Việt sang tiếng Hàn(theo các cách đặt tên dựa vào phiên âm Hán – Hàn). Ở bước này bạn nên kiểm tra xem tên khi chuyển sang tiếng Hàn Quốc có thuộc những từ cấm kỵ, không được sử dụng hay không.

  • Bước 3: Sau khi đã thấy tên tiếng Hàn phù hợp. Chúng ta tiếp tục sử dụng tên tiếng Việt để tra cứu và phân tích Thần số học. Theo đó, cách tính dựa vào 3 con số: Con số biểu đạt, con số linh hồn, con số tên riêng.

  • Bước 4: Cuối cùng, bạn vẽ biểu đồ tên kết hợp với biểu đồ con số để ra được chuẩn Thần số học. 

⇒⇒⇒ Xem thêm bài viết: Kinh nghiệm đặt tên tiếng Nhật hay bạn không nên bỏ lỡ!

Gợi ý 50+ tên tiếng Hàn dễ thương cho nam và nữ

Ngay sau đây, hệ thống sẽ cập nhật mới nhất những tên tiếng Hàn cực dễ thương và thu hút đối phương từ lần nghe đầu tiên. Nếu bạn cũng đang cần tìm thì đừng bỏ qua nội dung thú vị được gợi mở tiếp theo sau đây:

Danh sách 25 tên tiếng Hàn cho nam

Tổng hợp hơn 25+ tên hay xứ sở kim chi dành cho những chàng trai khôi ngô, tuấn tú, thông minh, tài giỏi, lanh lợi:

  • Chul: Cứng rắn, gan dạ, tài giỏi.

  • Kwan: Quyền năng, trí tuệ hơn người.

  • Eun: Thông minh, bác ái.

  • Kwang: Biểu tượng của bông hoa dại.

  • Gi: Sự vươn lên, đấu tranh tư tưởng.

  • Kyung: Tự trọng, có niềm tin chiến thắng mạnh mẽ.

  • Gun: Mạnh mẽ, gan dạ, bất khuất.

  • Myeong: Trong sáng, tinh anh, tuấn tú.

  • Gyeong: Kính trọng, giàu lòng vị tha.

  • Seong: Thành đạt, giàu có.

  • Haneul: Tượng trưng “thiên đàng”.

  • Seung: Thành công viên mãn.

  • Suk: Cứng rắn, mạnh mẽ, quyết tâm.

  • Hwan: Khuôn mặt sáng sủa, lanh lợi.

  • Sung: Thành công, trí tuệ, tinh anh.

  • Hyeon: Nhân đức, hiền từ, phúc hậu.

  • Uk/ Wook: Bình minh rạng rỡ.

  • Hyuk: Khuôn mặt rạng ngời, sáng sủa.

  • Yeong: Can đảm, dũng mãnh, anh hùng.

  • Huyn: Nhân đức, từ bi, phúc hậu.

  • Young: Dũng cảm, anh hùng, giúp đỡ người khác.

  • Jae: Giàu có, tầng lớp thượng lưu.

  • Jeong: Mong muốn cuộc sống bình yên.

  • Seok: Cứng rắn, kiên cường, bất khuất.

  • Ki: Biết cách vươn lên trong cuộc sống.

  • Iseul: Tượng trưng cho giọt sương long lanh.

  • Ji Yoo: Trí tuệ dồi dào.

  • Joon Woo: Đẹp trai và ga lăng.

  • Jun Seo: Tốt bụng, đẹp trai.

  • Jeon Hoon: Trung thực và đẳng cấp.

  • Seo Jun: Tốt bụng và đẹp trai.

  • Seo Yun: Tốt tính và bóng bẩy.

  • Sang Hoon: Nhân từ, đẳng cấp.

  • Sung Ho: Người kế thừa vĩ đại.

  • Sung Hoon: Người kế nhiệm tài ba.

  • Sung Jin: Tài năng vượt trội.

  • Sung Min: Chàng trai nhẹ nhàng.

  • Ye Jung: Tài năng, trí tuệ, đẹp trai.

  • Young Chul: Vĩnh hằng và vững chắc.

  • Young Ho: Vĩnh cửu và vĩ đại.

Top 25 tên tiếng Hàn dễ thương cho nữ

Dưới đây là gợi ý hơn 25+ tên tiếng Hàn Quốc cực dễ thương, mang nét đáng yêu dành cho các bạn nữ:

  • Areum: Xinh đẹp rực rỡ, đáng yêu.

  • Jong: Mang niềm kiêu hãnh, cao sang.

  • Bora: Biểu tượng của màu tím thủy chung.

  • Jung: Mong ước cuộc sống bình yên, đơn giản.

  • Eun: Có lòng bác ái, thương người.

  • Ki/ Gi: Có sự vươn lên, quyết tâm mãnh liệt trong cuộc sống.

  • Kyung: Cô gái có lòng tự trọng mạnh mẽ. 

  • Gun: Thiếu nữ mạnh mẽ, kiên cường, bất khuất.

  • Myeong: Trong sáng, đáng yêu.

  • Gyeong: Biết kính trọng và khiêm nhường.

  • Myung: Trong sáng, ngây thơ, tinh khiết.

  • Hye: Người phụ nữ thông minh, lanh lợi.

  • Nari: Biểu tượng của hoa Lily.

  • Hyeon: Nhân đức, hiền lành, tốt bụng.

  • Ok: Gia tài quý giá, lớn lao.

  • Huyn: Nhân đức, hiền từ.

  • Seok: Cô gái cứng rắn, hiền thục.

  • Iseul: Cô nàng xinh đẹp, thướt tha, thùy mị.

  • Seong: Tiểu thư thành đạt, sang trọng.

  • Jeong: Mong ước cuộc sống bình yên và hạnh phúc. 

  • Baram: Tượng trưng cho làn gió lạnh sương.

  • Bitna: Ánh ban mai tỏa sáng.

  • Bom: Mùa xuân rực rỡ.

  • Chaewon: Sự khởi đầu đầy thịnh vượng.

  • Chan Mi: Được nhiều sự khen ngợi.

  • Chija: Loài hoa xinh đẹp và lộng lẫy.

  • Chin Sun: Giá trị tốt đẹp, tính tình hiền lành, gan dạ.

Trên đây là tất tật tần hướng dẫn chi tiết 3 cách đặt tên tiếng Hàn cực hay cho cả nam và nữ. Hy vọng tracuuthansohoc.com đã giúp bạn đọc tìm được nickname, biệt danh xứ sở kim chi phù hợp nhất.

5/5 – (2 bình chọn)