Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 133

Rate this post

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tùy vào loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí phát sinh khác nhau, cũng như việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được áp dụng các chế độ kế toán khác nhau. Nhiều kế toán vẫn thường vấp phải nhiều sai sót trong quá trình hạch toán loại tài khoản này.

Trong bài viết dưới đây, ACMan xin được chia sẻ một số vấn đề liên quan đến vấn đề hạch toán chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp mới nhất theo quy định của Thông tư 133 về chế độ kế toán.

1/ Khái niệm về chi phí doanh nghiệp

hach-toan-chi-phi-quan-ly-doanh-nghiep-theo-thong-tu-133Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau:

– Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên các phòng ban và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

– Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.

– Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

– Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng ….

– Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác

– Chi phí dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi

– Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê nhà làm văn phòng …Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức hội nghị, hội họp, công tác phí, chi phí kiểm toán…

Tất cả các loại chi phí quản lý doanh nghiệp này sẽ được hạch toán vào tài khoản 642.

2/ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

a/ Kết cấu của tài khoản 642

Bên Nợ:

– Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Lưu ý: Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

b/ Các tài khoản cấp 2 của TK 642 theo Thông tư 133

– Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

– Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

>>> Xem thêm:

Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 200

Hướng dẫn cách hạch toán chi phí ăn uống tiếp khách trong doanh nghiệp

3/  Cách hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp một số nghiệp vụ

hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo TT 133– Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…) của nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

  • Có các TK 334, 338.

– Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, bộ phận bán hàng như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,…, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

– Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp Nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

– Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Có các TK 111, 112,…

– Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,…, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)

  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

  • Có các TK 111, 112, 242, 331,…

– Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp không qua nhập kho được tính trực tiếp một lần vào chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

  • Có TK 153 – Công cụ. dụng cụ

  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý kinh doanh một lần với giá trị nhỏ, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

  • Có các TK 111, 112, 331, 335,…

– Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)

  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).

– Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112,…

  • Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

– Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích bán hàng, quản lý doanh nghiệp, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).

– Hạch toán sản phẩm, hàng hóa cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo

Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp)

  • Có các TK 155, 156.

Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:

  • Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá, NVL dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

  • Có các TK 155, 156.

– Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421)

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:

Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

  • Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293).

Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)

  • Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).

Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên. Doanh nghiệp trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với khoản cho vay, ký cược, ký quỹ, tạm ứng… được quyền nhận lại tương tự như đối với các khoản phải thu theo quy định của pháp luật.

– Khi trích lập dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng), ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

  • Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:

  • Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

  • Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

  • Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trên đây là một số chia sẻ về vấn đề hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 133. Để việc hạch toán trở nên đơn giản và chính xác hơn, các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán ACMan cho doanh nghiệp của mình.

Để được dùng thử miễn phí sản phẩm, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi tại:

Website: acman.vn

Điện thoại: 1900 63 66 85

Hotline: 0966 04 34 34

Email: [email protected]

Bình luận