HỆ THỐNG KIẾN THỨC hóa học lớp 10

Ngày đăng: 18/07/2015, 21:31

Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn HỆ THỐNG KIẾN THỨC HÓA HỌC LỚP 10 Trang 1 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn Chương 1 + 2: NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 1/ Cấu tạo nguyên tử – đặc tính các hạt: Nguyên tử có cấu tạo gồm: – Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không mang điện). – Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt Khối lượng (m) Điện tích (q) Thật Tương đối Thật Tương đối Proton 1,6726.10 -27 kg 1u +1,602.10 -19 C 1+ Nơtron 1,6748.10 -27 kg 1u 0 0 Electron 9,1094.10 -31 kg 1 1836 u -1,602.10 -19 C 1- * Kết luận. + Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể 27 31 1,6726.10 1836 9,1094.10 p e m m − − = ≈ ). + Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e. 2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm). 1 nm = 10 – 9 m = 10 Ǻ Đường kính So sánh Nguyên tử 10 -1 nm lan D D hatnhan nguyentu 4 5 1 10 10 10 == − − hạt nhân 10 -5 nm lan D D electron nguyentu 7 8 1 10 10 10 == − − Electron (hay proton) 10 -8 nm lan D D electron hatnhan 3 8 5 10 10 10 == − − Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC). Với 1u = 12 1 . 12 C m = 1 12 . 19,9265.10 -27 kg → 1u = 1,6605.10 -27 kg. II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Trang 2 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn 1/ Điện tích hạt nhân (Z+). Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton. Z = số proton = số electron = E (Nguyên tử trung hòa về điện) 2/ Số khối hạt nhân (A). Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N). A = Z + N 3/ Số hiệunguyên tử (Z). Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố. 4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. X A Z Trong đó: A: số khối Z: số hiệu nguyên tử X: kí hiệu hóa học của nguyên tố III/ ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH 1/ Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron. Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị H 1 1 , H 2 1 , H 3 1 Chú ý. Các đồng vị bền có Z ≤ 82. 2/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình a/ Nguyên tử khối (M). Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân M = A b/ Nguyên tử khối trung bình ( M ). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng hệ thức cba cCbBaA M ++ ++ = Với a, b, c: là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mối đồng vị. A, B, C: là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị. Mở rộng: ( ) 1 1 . k i i i k i i n M M n = = = ∑ ∑ Với: n i : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi n i là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí) M i : Khối lượng mol của chất thứ i Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất trong 1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol. 1 2 . (1 ).M x M x M= + −  Lưu ý:  M min < M < M max Trang 3 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn  1 2 2 M M M + = ↔ 1 2 1 2 1 2 50% n n V V x x =   =   = =  ( thể tích của khí không áp dụng cho thể tích dung dịch)  M 1 = M 2 → 1 2 M M M= = , , ,n V x∀  M đơn chất ↔ M hợp chất  Sơ đồ đường chéo: V 1 (hay n 1 ) M 1 |M 2 – M | M → 2 1 2 1 M M V V M M − = − V 2 (hay n 2 ) M 2 | M – M 1 | * Chú ý: – Phân biệt nguyên tử và nguyên tố: + Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân. + Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. – Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó. – Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử: + Số hạt cơ bản = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N). + Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z . + Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N. + Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là N 1 1,33 Z ≤ ≤ với Z ≤ 20 1 1,5 N Z ≤ ≤ với Z ≤ 82 Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N mà : Z ≤ N ≤ 1,5.Z Nên: 2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z ⇒ 3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z ⇒ 3,5 3 hat hat Z≤ ≤ ∑ ∑ – Từ kí hiệu nguyên tử X A Z => số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược lại. – Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. – Công thức tính thể tích của một nguyên tử: 3 3 4 RV π = (R là bán kính nguyên tử) III/ Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. 1/ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào và tạo thành đám mây electron. 2/ Obitan nguyên tử (AO) a/ Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt electron khoảng 90%. Trang 4 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn b/ Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có: – Obitan s: dạng hình cầu. – Obitan p: gồm 3 obitan p x , p y , p z có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa độ. IV/ Lớp và phân lớp e: 1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài): Lớp thứ n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q Có số obitan là n 2 1 4 9 16 Có số electron tối đa là 2n 2 2 8 18 32 2/ Phân lớp electron – Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau: Phân lớp s p d f Có số obitan 1 3 5 7 Có số electron tối đa 2 6 10 14 – Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp: Lớp thứ 1 2 3 4 Có phân lớp 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f – Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. V/ Năng lượng – Cấu hình e trong nguyên tử : 1/ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử a/ Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau: 1 obitan có 2e: 2e ghép đôi 1 obitan có 1e: 1e độc thân b/ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. c/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. Ví dụ: 7 N ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ Trang 5 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 ↑↓ ↑ H thng kin thc húa hc lp 10 Chng trỡnh C bn v Nõng cao Luyn thi i hc v Cao ng Trn Hong Tun 1s 2 2s 2 2p 3 d/ Trt t cỏc mc nng lng nguyờn t: Trong nguyờn t, cỏc electron trờn cỏc obitan khỏc nhau, nhng cựng 1 phõn lp cú mc nng lng nh nhau. Cỏc mc nng lng nguyờn t tng dn theo trỡnh t: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p * ẹeồ nhụự ta duứng quy taộc Klechkowsky 1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s 2p 3p 4p 5p 6p 7p 3d 4d 5d 6d 7d 4f 5f 6f 7f 2/ Cu hỡnh electron nguyờn t: Cu hỡnh electron nguyờn t biu din s phõn b electron trờn cỏc phõn lp ca cỏc lp electron khỏc nhau. a/ Cỏch vit cu hỡnh electron nguyờn t – Xỏc nh s electron trong nguyờn t. – Phõn b cỏc electron theo trt t mc nng lng AO tng dn. – Vit cu hỡnh electron theo th t cỏc phõn lp electron trong mt lp. Vớ d: 26 Fe. Vit theo trt t mc nng lng AO tng dn: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 6 – Sau ú vit li theo th t cỏc phõn lp electron trong 1 lp: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 – Vit gn: [Ar] 3d 6 4s 2 * Chỳ ý: Khi vit cu hỡnh electron d nh trt t cỏc mc nng lng, ta vit theo th t lp vi 2 phõn lp s, p nh sau: 1s 2s2p 3s3p 4s 4p 5s 5p 6s 6p 7s 7p – Sau ú thờm 3d vo gia lp 4s 4p – Thờm 4d vo gia lp 5s 5p – Thờm 4f 5d vo gia lp 6s 6p – Thờm 5f 6d vo gia lp 7s 7p – Ta s c 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p b/ c im ca lp electron ngoi cựng – Cỏc electron lp ngoi cựng quyt nh tớnh cht húa hc ca mt nguyờn t. – S electron lp ngoi cựng ti a l 8e + Cỏc nguyờn t kim loi cú: 1e, 2e, 3e lp ngoi cựng. + Cỏc nguyờn t phi kim cú: 5e, 6e, 7e lp ngoi cựng. + Cỏc nguyờn t khớ him cú: 8e (He cú 2e) lp ngoi cựng. + Cỏc nguyờn t cú 4e lp ngoi cựng cú th l kim loi (Ge, Sn, Pb) cú th l phi kim (C, Si). VI. Mt s vn b sung: Trang 6 Trn Hong Tun http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học: (phân biệt e cuối cùng và e lớp ngoài cùng) 1. Phân nhóm chính ( nhóm A ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp s hay p, cụ thể: ns a np b (với điều kiện a,b є số nguyên và a ≥ 1 , 0 ≤ b ≤ 6) Số thứ tự nhóm = a + b trong đó: 3 . 4 . / . 5 . 8 . a b K L a b K L P K a b P K a b Kh h + ≤ →   + = →   + ≥ →   + = →  2. Phân nhóm phụ ( nhóm B ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp d hay f, cụ thể: (n-1)d a ns b (với điều kiện a,b є số nguyên và b = 2 , 1 ≤ a ≤ 10)  Nếu a + b < 8 ⇒ Số thứ tự nhóm = a + b  Nếu a + b = 8 hay 9 hay 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = 8  Nếu a + b > 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = (a + b) – 10 ⇒ Các nguyên tố nhóm B đều thuộc kim loại chuyển tiếp. Ngoại trừ:  b = 2 , a = 4 ⇒ b = 1 , a = 5 (bán bão hòa gấp)  b = 2 , a = 9 ⇒ b = 1 , a = 10 (bão hòa gấp) VII. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học: 1. Bán kính nguyên tử:  Trong cùng một chu kỳ: đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. Nguyên nhân là do số lớp e ngoài cùng như nhau, khi đi từ ô này sang ô sau liền kề với nó thì e lớp này tăng lên và điện tích hạt nhân cũng tăng làm lực hút giữa hạt nhân và e tăng → bán kính nguyên tử giảm.  Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A): đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Nguyên nhân là do số lớp e tăng dần khi đi từ trên xuống và e lớp ngoài cùng giống nhau làm lực hút giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng giảm dần, mặc dù điện tích hạt nhân có tăng.  Chú ý: . .n e m en m M M M − ++ − ¬  → cation anion • Khi một ngtử mất e để tạo thành ion dương (cation) thì kích thước giảm đi rất nhiều → bán kính của cation bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Cùng một nguyên tử, nếu điện tích ion càng lớn thì bán kính càng nhỏ. Vd: 2 3 Fe Fe Fe r r r + + > > • Khi một ngtử nhận thêm e để tạo thành ion âm (anion) thì kích thước ion tăng lên vì e nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy e – e. Trang 7 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn → Bán kính của anion bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Vd: Cl Cl Cl r r r − + > > 2. Năng lượng ion hóa: I  Nói một cách tóm tắt: năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu thụ để tách một e ra khỏi nguyên tử ở thể khí và biến thành ion dương.  Cụ thể, năng lượng ion hóa của một nguyên tử hay một phân tử là năng lượng cần thiết để tách một điện tử từ nguyên tử hay phân tử đó ở trạng thái cơ bản. Một cách tổng quát hơn, năng lượng ion hóa thứ n là năng lượng cần thiết để tách điện tử thứ n sau khi đã tách (n-1) điện tử đầu tiên. Trạng thái cơ bản chính là trạng thái mà tại đó, nguyên tử không chịu ảnh hưởng của bất kỳ một từ trường ngoài nào cả. Tức là một nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản sẽ có dạng khí, và cấu hình electron của nó cũng là cấu hình cơ bản: tuân theo nguyên lí Pauli, Nguyên lí vững bền và qui tắc Hund.  Theo từ điển Giáo khoa Vật lí của các tác giả Vũ Thanh Khiết, , Nhà Xuất bản Giáo dục- năm 2007 thì năng lượng ion hoá được định nghĩa như sau: năng lượng ion hóa của một nguyên tử, phân tử hoặc ion là năng lượng cần thiết để tách êlectron liên kết yếu nhất ra khỏi một hạt ở trạng thái cơ bản sao cho ion dương được tạo thành cũng ở trạng thái cơ bản. Đó là năng lượng ion hoá thứ nhất. Các giai đoạn ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng ion hoá thứ hai, thứ ba,  Nguyên tử càng dễ nhường e (tính kim loại càng mạnh) thì giá trị I càng nhỏ.  Phân biệt năng lượng ion hóa thứ nhất I 1 , thứ hai I 2 , … M → M + + 1e , I 1 > 0 M + → M 2+ + 1e , I 2 > I 1  Quy tắc Koopmans: Năng lượng ion hóa thứ nhất I 1 của nguyên tử là bằng đối của năng lượng của obitan mà e bị tách đó đã chiếm.  Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.  Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng,lực liên kết giữa e lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.  Đôi nét về ion :  Ion là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện tử. Một ion mang điện tích âm,khi nó thu được một hay nhiều Trang 8 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn điện tử, được gọi là anion, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation. Quá trình tạo ra các ion gọi là ion hóa.  Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị ion hóa được biểu diễn dưới dạng các số viết nhỏ lên trên, bên phải ký hiệu của nguyên tử hay nhóm nguyên tử, thể hiện số lượng điện tử mà nó thu được hay mất đi (nếu lớn hơn 1) và dấu + hay − tùy theo nó mất hay thu được (các) điện tử. Trong trường hợp mất hay thu được chỉ một điện tử thì không cần ghi giá trị số. Ví dụ H + hay O 2- .  Các kim loại có xu hướng tạo ra các cation (mất đi điện tử) trong khi các phi kim lại có xu hướng tạo ra anion, ví dụ natri tạo ra cation Na + trong khi clo tạo ra các anion Cl – .  Các ion lần đầu tiên được lý thuyết hóa bởi Michael Faraday khoảng năm 1830, để miêu tả các thành phần của phân tử mà chuyển động về phía anốt hay catốt. Tuy nhiên, cơ chế mà các chuyển động này có thể diễn ra đã không được miêu tả cho đến tận năm 1884 khi Svante August Arrhenius trong luận án tiến sĩ của mình trong trường đại học tổng hợp Uppsala đã miêu tả chúng. Lý thuyết của ông ban đầu đã không được chấp nhận (ông nhận được học vị tiến sĩ với điểm thấp nhất để được vượt qua) nhưng luận án tiến sĩ của ông đã đoạt giải Nobel về hóa học năm 1903.  Từ ion đã được đặt tên bởi Michael Faraday, từ tiếng Hy Lạp ἰόν, động tính từ thời hiện tại của ἰέναι, “chuyển động”, vì thế là “người đi lại”. Danh pháp này dựa trên xu hướng của các anion chuyển động về phía anốt, và của các cation chuyển động về phía catốt. Vì thế, anion (ἀνιόν) và cation (κατιόν) có nghĩa là “(một thứ) đi lên” và “(một thứ) đi xuống”, một cách tương ứng, và anốt, ἄνοδος, và catốt, κάθοδος, có nghĩa là “đi lên” và “đi xuống”, tương ứng từ ὁδός, “đường”. 3. Ái lực e: E  Ái lực e càng là năng lượng giải phóng khi một nguyên tử ở thể khí kết hợp một e vào để biến thành ion âm. M + 1e → M – , E < 0  Trong cùng một chu kỳ, nói chung ái lực e càng âm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Ngoại trừ các khí hiếm lại có ái lực e dương.  Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, phần lớn ái lực e kém âm dần (giá trị tuyệt đối của E giảm dần). Ái lực e của các nguyên tố nhóm II.A,II.B có giá trị dương. 4. Độ âm điện: χ (đọc là khi)  Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.  Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nguyên tố đó càng mạnh. Ngược lại, độ âm điện càng nhỏ, tính kim loại của nguyên tố đó càng mạnh.  Trong cùng một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố nói chung tăng dần. Trang 9 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 H thng kin thc húa hc lp 10 Chng trỡnh C bn v Nõng cao Luyn thi i hc v Cao ng Trn Hong Tun Trong cựng mt phõn nhúm chớnh, i t trờn xung di theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn, õm in ca cỏc nguyờn t núi chung gim dn. Nguyờn t flo (F) cú õm in ln nht l 3,98 . 5. Tớnh kim loi, tớnh phi kim: Tớnh kim loi l tớnh cht ca mt nguyờn t m nguyờn t ca nú d nhng e tr thnh ion dng. M n.e M n+ Nguyờn t ca nguyờn t cng d nhng e, tớnh kim loi cng mnh. Tớnh phi kim l tớnh cht ca mt nguyờn t m nguyờn t ca nú nhn thờm e tr thnh ion õm. M + n.e M n- Nguyờn t ca nguyờn t cng d nhn e, tớnh phi kim cng mnh. Trong cựng mt chu k, i t trỏi sang phi theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn, tớnh kim loi gim dn, tớnh phi kim tng dn (ca cỏc nguyờn t). Trong cựng mt phõn nhúm chớnh, i t trờn xung di theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn, tớnh kim loi tng dn, tớnh phi kim gim dn (ca cỏc nguyờn t). Trong Bng THHH, kim loi chim phn di bn trỏi v phi kim chim phn trờn bờn phi, gii hn ny khụng rừ rt l ng chộo k t gúc trờn bờn phi. 6. S bin i v húa tr ca cỏc nguyờn t: Húa tr cao nht ca mt nguyờn t vi oxi, vi hidro ca cỏc phi kim bin i tun hon theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn. Trong mt chu k, i t trỏi sang phi theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn, húa tr cao nht ca cỏc nguyờn t vi Oxi tng ln lt t 1 7, cũn húa tr vi hidro ca cỏc phi kim gim t 4 1. Bng bin i tun hon húa tr ca cỏc nguyờn t nhúm A. Nhúm I.A II.A III.A IV.A V.A VI.A VII.A Hp cht vi Oxi Na 2 O K 2 O MgO CaO Al 2 O 3 Ga 2 O 3 SiO 2 GeO 2 P 2 O 5 As 2 O 5 SO 3 SeO 3 Cl 2 O 7 Br 2 O 7 Húa tr cao nht vi Oxi I II III IV V VI VII Tng quỏt húa tr cao nht vi Oxi R 2 O RO R 2 O 3 RO 2 R 2 O 5 RO 3 R 2 O 7 Hp cht khớ vi hidro SiH 4 GeH 4 PH 3 AsH 3 H 2 S H 2 Se HCl HBr Húa tr vi hidro IV III II I Tquỏt húa tr vi hidro RH 4 RH 3 RH 2 RH Chú ý : Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị với hiđro = 8 ( chỉ áp dụng cho nguyên tố nhóm A ) Tính chất nguyên tố nhóm IA và IIA: Trang 10 Trn Hong Tun http://violet.vn/violetq11 […]… Cấu hình bền của phân lớp d ứng với trạng thái bão hòa (10e) hay nửa bão hòa (5e) Vì vậy, khi vỏ ngồi của ngun tử, ở phân lớp d có 9 hoặc 4 e thì có sự nhảy e từ phân lớp s của lớp liền bên ngồi để phân lớp d đạt trạng thái bão hòa Trần Hồng Tuấn Trang 11 http://violet.vn/violetq11 Trần Hồng Tuấn Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng hay nửa… http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn N ở ơ thứ 7 trong bảng tuần hồn và thuộc chu kỳ 2 N có 3 e cuối cùng điền vào phân lớp p nên N là ngun tố p và có 5e thuộc lớp 2 → N thuộc nhóm V.A Vd 2: Hai ngun tử A và B có phân lớp ngồi cùng là 3p và 4s tương ứng Biết tổng số e của 2 phân lớp là 5 và hiệu số là… cầu: 4 3.V 3.V 3 3.0,9 .10 23 3 V = π R 3 ⇒ R3 = ⇒R=3 = = 2,150 .10 24 = 1, 29 .10 8 cm3 3 4.π 4.π 4.π 35 37 Vd 5: Khối lượng ngun tử của clo là 35,5 Clo có hai đồng vị là 17 Cl và 17 Cl Tính phần trăm về số ngun tử của mỗi đồng vị Giải: Trần Hồng Tuấn Trang 14 http://violet.vn/violetq11 Trần Hồng Tuấn Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Gọi… với cơng thức RO 3 Trong hợp chất của nó với hidro thì chiếm 94,12% về khối lượng Xác định ngun tố R Giải: Oxit cao nhất của R có CTTQ: RO3 → R ở nhóm VI nên hợp chất R ứng với hidro có CTTQ : RH2 Trần Hồng Tuấn Trang 15 http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Ta có: %R 94,12 = % RH 2 100 ↔ R 94,12 = R + 21 100 Trần… tên hóa học là: 12 12 A Chỉ X, Z B Chỉ Y, T C Chỉ Y, Z D Cặp X, Z; cặp Y, T Trần Hồng Tuấn Trang 21 http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn 18 Tổng số proton, nơtron và electron trong ngun tử của một ngun tố là 28 Số khối của hạt nhân ngun tử của ngun tố đó là A 18 B 19 C 28 D 21 19 X là kim loại hóa. .. là Trần Hồng Tuấn Trang 22 http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn A 4 B 2 C 3 D 1 34 Hãy chỉ ra mức năng lượng viết SAI A 4s B 3d C 2d D 3p 35 Số electron tối đa của lớp M là A 12 B 6 C 16 D 14 36 Số electron tối đa trong phân lớp d là A 2 B 6 C 10 D 14 37 Cấu hình electron SAI là A ↑↓ ↑↓ ↑↓ B ↑↓ ↑… chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất Cơng thức XY là A LiF B NaF C AlN D MgO Câu 21: Hai ngun tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là Trần Hồng Tuấn Trang 25 http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn A 8 B 18 C 2 D 10 Câu 22: Hai ngun tố A, B… http://violet.vn/violetq11 Trần Hồng Tuấn Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao? c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? d) Có thể xác đònh khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao? Bài 20: Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên… http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn A 2/4/2 B 2/6 C 2/8/6 D 2/8/4/2 50 Tổng số electron ở phân lớp 3s với 3p của 15P là A 1 B 3 C 5 D 7 51 Ngun tử của ngun tố nào có số electron độc thân nhiều nhất? A Co (Z = 27) B Ni (Z = 28) C Cu (Z = 29) D Ga (Z = 31) 7 52 Ngun tử X có electron cuối phân bố vào phân lớp 3d ,… http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hồng Tuấn R = 12 (đvC) → R là C khơng phải kim loại nên trường hợn này khơng nhận; còn R = 36 khơng thỏa R = 24 (đvC), ứng với hóa trị II → R là Mg (nhận) Vậy: R là Mg B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN * Chủ đề 1: Tính ngun tử khối, ngun tử lượng Bài 1: Biết khối lượng ngun tử của: mNa = 38,1634 .10- 27kg; . Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn HỆ THỐNG KIẾN THỨC HÓA HỌC LỚP 10 Trang 1 Trần Hoàng. http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng Trần Hoàng Tuấn Chương 1 + 2: NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC A/ KIẾN THỨC CẦN. = 1 12 . 19,9265 .10 -27 kg → 1u = 1,6605 .10 -27 kg. II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Trang 2 Trần Hoàng Tuấn http://violet.vn/violetq11 Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình