HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Ngày đăng: 18/12/2021, 11:40
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Đơn vị kiến thức 1/ Từ phức -Từ ghép: -Từ láy: 2/ Nghĩa từ -Nghĩa gốc: -Nghĩa chuyển: 3/ Từ trái nghĩa: Nội dung Ghi – Các tiếng có quan hệ nghĩa – Các tiếng có quan hệ âm * Một tiếng có nghĩa, tiếng khơng * Cả hai tiếng khơng có nghĩa -Ghép phụ ghép đẳng lập -Láy phận toàn -Các tiếng có nghĩa dù âm giống khơng phải từ láy: nghỉ ngơi, nhẫn nhịn… -Nghĩa vốn có từ -Nghĩa hình thành sở nghĩa gốc -Từ có ý nghĩa trái ngược xét theo phạm trù định 4/ Từ đồng nghĩa: -Từ có ý nghĩa giống gần giống 5/ Từ đồng âm: -Nhiều từ có âm giống nghĩa khác xa 6/ Từ nhiều nghĩa: -Một từ có nhiều nghĩa, nghĩa có liên quan 7/ Sự phát triển -Về nghĩa: theo phương thức ẩn dụ từ vựng hoán dụ -Về số lượng: tạo từ ngữ mượn từ 8/ Cấp độ khái quát -Từ ngữ nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa bị nghĩa từ ngữ bao hàm phạm vi nghĩa từ ngữ khác -Từ ngữ nghĩa rộng: phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa từ ngữ khác 9/ Trường từ vựng *Tập hợp từ có nét chung nghĩa -Một trường từ vựng có nhiều trường từ vựng nhỏ -Những từ trường từ vựng khác từ loại -Mỗi nghĩa từ nhiều nghĩa trường từ vựng -Hiện tượng chuyển trường từ vựng 10/ Từ loại: – Danh từ: – Từ người vật, tượng, khái niệm… – Động từ: – Từ hoạt động trang thái vật -Theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ -Lưu ý: già –trẻ, ngày-đêm từ trái nghĩa -Đồng nghĩa hoàn toàn khác sắc thái ý nghĩa -VD: Đồng lòng – đồng ruộng -VD: Đánh: làm đau, làm nhuyễn, làm bóng, làm đẹp… -VD: Chân tường, tay lái lợn -VD: xanh hố, ngói hố, xà -VD: Xe – Phương tiện giao thông -VD: Phương tiện giao thông – xe, tàu, máy bay -VD: Gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em… -VD: Mắt: bệnh mắt, phận mắt -VD :Mắt: lơng mi, nhìn, tinh anh, lờ đờ… -VD: Ngọt: mùi vị, âm thanh, thời tiết -VD: Cậu Vàng (nhân hoá), cuốc cày vũ khí (qn – nơng nghiệp) -Kết hợp trước: số từ, lượng từ; kết hợp sau: từ -Kết hợp trước: phó từ thời gian, mệnh lệnh, phủ định…;kết hợp sau: danh từ – Tính từ: – Đại từ: – Phó từ: – Chỉ từ: – Số từ: – Lượng từ: – Trợ từ: – Thán từ: – Tình thái từ: – Quan hệ từ: 11/ Từ tượng thanh: 12/ Từ tượng hình: 13/ Các phép tu từ: – So sánh: – Nhân hoá: – Từ đặc điểm, tính chất, vật -Kết hợp trước: phó từ mức độ, thời hoạt động trạng thái gian, tiếp diễn tương tự; kết hợp sau: phó từ mức độ, tính từ – Từ để trỏ vật để hỏi -Trỏ vật, số lượng, tính chất, hoạt động Hỏi vật, số lượng, tính chất, hoạt động -Các danh từ quan hệ: anh chị, em, ông, bà… dùng để xưng hô đại từ -Từ chuyên kèm với động từ, tính từ -Các loại: mức độ, thời gian, mệnh để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ lệnh, phủ định, kết quả, khả năng, hướng, tiếp diễn tương tự -Từ kèm với danh từ để xác định -Này, kia, đó, nọ, ấy, đấy, đây, xưa, vật không gian thời gian -VD: Năm này, ngày đó… -Từ số lượng thứ tự vật – Chỉ số lượng đứng trước danh từ; thứ tự đứng sau danh từ -VD: Hai nhà, thứ hai -Từ lượng hay nhiều vật -Chỉ tồng thể: tất cả, hết thảy, thảy, cả; tập hợp: những, các; lượng phân phối: mọi, mỗi, -Từ chuyên kèm với từ ngữ câu -VD: Cả tơi Chính tơi khơng để nhấn mạnh biểu thị thái độ đánh biết nữa… giá vật nói đến từ ngữ -Từ dùng để bộc lộ cảm xúc, dùng để gọi đáp * Thán từ lộ cảm xúc: -VD: Than ôi, ồ, ô hay… * Thán từ gọi đáp: -VD: Này, ơi, vâng, ừ… -Từ dùng để tạo thành câu nghi vấn, -Tình thái nghi vấn: à, ư, hả, hử, chăng… cảm thán, cầu khiến để biểu thị sắc -Tình thái cầu khiến: đi, nào, với thái tình cảm người nói -Tình thái cảm thán: thay, sao… -Tình thái sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà -Từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan -Anh với tôi, nhà tôi,… hệ như: sở thuộc, so sánh, nhân quả… -Nếu thơi phận câu, câu với câu -Tơi nói Nhưng khơng nghe -Từ mơ âm tự nhiên -VD: Ha ha, khúc khích, ào, cạp cạp… người -Từ gợi tả hình ảnh, dáng điệu, trang -VD: Lư thưa, vòi vọi, vội vàng… thái người vật -So sánh ngang không ngang – Đối chiếu hai vật có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho -Từ so sánh: tựa, như, hơn, là, bao diễn đạt nhiêu… nhiêu… -Dùng từ gọi tên vật từ -Dùng từ gọi người để gọi vật: câu vàng ngữ vốn dùng gọi người nhằm làm -Dùng từ tính chất hoạt động giới vật sinh động, gần gũi, biểu thị người: Gió hơn, chị Mèo yểu điệu tình cảm, cảm xúc người nói -Trị chuyện với vật: Gió – Ẩn dụ: – Gọi tên vật tượng tên gọi vật tượng khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt – Hoán dụ: – Gọi tên vật tượng tên gọi vật tương khác có nét tương quan nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt – Dùng lại có ý thức từ hay ngữ, câu để làm bật ý, gây cảm xúc mạnh – Cường điệu qui mơ tính chất vật tượng miêu tả nhằm làm bật chất đối tượng, gây ấn tượng mạnh – Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch – Là xếp nối tiếp đơn vị cú pháp loại nhằm miêu tả phong phú, đa diện, phức tạp vật – Cách sử dụng từ ngữ biểu thị khái niệm trái ngược nhau, tương xứng nhằm làm bật đặc điểm vật – Thay đổi trật tự thong thường thành phần câu, thành tố ngữ nhằm nhấn mạnh làm bật ý cần diễn đạt – Sắp xếp từ ngữ có quan hệ ý nghĩa gần gũi theo trình tự từ nhẹ đến mạnh, từ đến nhiều, từ nông đến sâu nhằm làm bật ý muốn diễn đạt, gây ấn tượng mạnh mẽ – Câu hỏi khơng nhằm mục đích trả lời mà nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ lòng người đọc – Điệp ngữ: – Nói quá: – Nói giảm nói tránh: – Liệt kê: – Đối ngữ: – Đảo ngữ: – Tăng tiến – Câu hỏi tu từ: – Chơi chữ: -Ẩn dụ hình thức: Hàng lựu thắp lửa hồng -Ẩn dụ cách thức:Hàng lựu thắp lửa hồng -Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mái tóc bạc -Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Ánh nắng chảy đầy vai -Bộ phận-toàn thể: Một tay láy lợn -Dấu hiệu-vật có dấu hiệu: Áo chàm đưa -Vật chứa-vật bị chứa: Cả lớp du lịch -Cụ thể-trừu tượng:Trái tim rộng mở -Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, cách quãng, chuyển tiếp -Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương – Tôi nhớ em rời rụng chân tay, Còn em quên bén ngày lẫn đêm -Bác Dương thôi -Cháu bé bớt chưa chị hỉ? -Liệt kê đơn:Cơm áo gạo tiền bó buộc y -Liệt kê cặp:Tiền bạc cải, cơng sức trí tuệ – Sơng sâu bên lở bên bồi, Bên lở đục bên bồi – Làn thu thuỷ – nét xuân sơn Hoag hen thua thắm – liễu hờn xanh – Tình thư phong cịn kín – Đã tan tác // bong thù hắc ám Đã sáng lại // trời thu tháng Tám – Chao ơi, dì Hảo khóc Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc người ta thổ, dì thổ nước mắt – Nhằm khẳng định: Thịt da em sắt đồng? – Nhằm phủ định: Than ôi! Thời oanh liệt đâu? – Gợi cảm xúc: Hồn đâu bây giờ? – Tận dụng qui luật âm thanh, ý nghĩa – Đồng âm: Ruồi đậu mâm xôi đậu từ ngữ nhằm tạo cách hiểu bất – Đồng nghĩa: Thịt chó ăn thịt cầy ngờ thú vị khơng – Trái nghĩa: Mỹ mà xấu – Đa nghĩa: Cịn bán rượu anh cịn say sưa – Nói láy: Con cá đối nằm cối đá 14/ Cụm từ: -Thành ngữ: -Cụm danh từ: -Cụm động từ: -Cụm tính từ: 15/ Câu cấu trúc -Câu rút gọn: -Câu đặc biệt: – Cụm từ cố định, biểu thị ý nghĩa hồn chỉnh, có tính hình tượng tính biểu cảm cao – Tổ hợp từ danh từ kết hợp với số từ ngữ khác tạo thành -Lời tiếng vào -Thượng đội hạ đạp -Chậm rùa -một người -mẹ tôi, sách -tất học sinh ngoan – Tổ hợp từ động từ kết hợp với -đang ăn cơm số từ ngữ khác tạo thành -học đến khuya -Tổ hợp từ tính từ kết hợp với số -rất đẹp từ ngữ khác tạo thành -lạnh tuyết -Câu lượt bớt thành phần làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ không cần thiết -Câu không xác định chủ ngữ, vị ngữ -Câu mở rộng: -Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ có cấu tạo cụm chủ vị (Câu có cụm chủ vị bao chứa nhau) -Câu ghép: – Có nhiều cụm chủ vị khơng bao chứa Với cấp II, vế nhau, cụm chủ vị làm thành vế câu ghép phải có đủ câu -Rút gọn chủ, vị chủ lẫn vị -Có thể dựa vào câu trước để khôi phục phận rút gọn -Gọi đáp: Má ơi! -Cảm xúc: Than ôi! -Thời gian: Mùa xuân -Tả tồn vật: Một hồi cịi -VD: Gió / lớn // làm nhà / sập nhiều c v c v Cn Vn VD: Người ngồi // cười nụ, người trong// khóc thầm chủ ngữ vị ngữ * Nhân quả: Vì…nên… * Điều kiện: Nếu…thì… * Mục đích: Để… * Nhượng bộ: Tuy…nhưng… * Lựa chọn: Hay * Qua lại: …nào…nấy… …chưa…đã… *Giải thích: dấu hai chấm 16/Câu phát ngơn Vì mưa to nên đường phố dịng sơng Hễ trời mưa tơi nhà Để cha mẹ vui lịng, tơi cố học tốt Tuy cha mẹ không rầy buồn Anh làm hay tơi làm? Anh chọn em ăn Mẹ chưa đánh roi khóc Tơi sung sướng q: hơm tơi trúng tuyển vào cấp III *Bổ sung: Chị Dậu thương chồng chị thương *Nối tiếp: Hắn gày số, xe chạy vọt lên *Đồng thời: Thầy giảng bài, trò ghi chép *Tăng tiến: Chẳng những…mà… Chẳng học tốt mà cịn ngoan ngỗn *Tương phản: Tơi nói hồi mà khơng nghe *Câu nghi vấn: có chứa từ ngữ nghi vấn Anh ăn hay tơi ăn? làm sao, nào, từ hay Hồn đâu bây giờ? Chức để hỏi, có để Mày có ăn khơng bảo? bộc lộ cảm xúc, nhờ vả, lệnh, đe doạ *Câu cầu khiến: có chứa từ ngữ cầu khiến hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào… ngữ điệu cầu khiến *Câu cảm thán: có chứa từ ngữ cảm thán than ôi, làm sao, thay… *Câu trần thuật khơng có dấu hiệu ba kiểu câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán dung để miêu tả, kể, nêu ý kiến… 17/Câu chủ động: Câu có chủ ngữ thực hành động tác động lên đối tượng khác 18/Câu bị động: Câu có chủ ngữ bị đối tượng khác Không phải tác động vào Các em im lặng dùm tơi có khơng? Chúng ta Cho em học với Đi dùm Nó ăn mặc đẹp Đẹp đẹp Nó khơng đến nhà tơi Tơi viết làm văn Bài học xong câu có từ “bị” “được” câu bị động 19/Câu phủ định: 20/Câu khẳng định: 21/Phương châm hội thoại: 22/Liên kết câu văn, đoạn văn: 23/Nghĩa tường minh hàm ý Có chứa từ ngữ phủ định: khơng, khơng thể khơng, có đâu, đâu có… Phủ định miêu tả Phủ định phản bác: Khơng có từ ngữ phủ định *Về lượng: nói khơng thừa khơng thiếu, nói có nội dung Tơi khơng thể khơng học Nó khơng học Tơi có ăn đâu Tơi có học mà Muốn lặp lại điều nói cần thêm cụm từ: tơi nói, tơi nhắc lại lần nữa…để tránh vi phạm phương châm lượng *Về chất: nói có cứ, có sở, khơng Khơng chắn cần thêm từ ngữ: hình nói điều mơ hồ như, tơi nghe nói, theo tơi nghe…để khơng vi phạm phương châm chất *Quan hệ: nói đề tài giao tiếp Khơng nói kiểu: Ơng nói gà bà nói vịt khơng lạc sang đề tài khác *Cách thức: nói rõ ràng rành mạch, Khơng nói kiểu đầu cua tai nheo khơng nói kiểu hiểu được, nói mà khơng hiểu *Lịch sự: nói tế nhị, tôn trọng Thưa, cháu bé bớt ngồi chứ? người khác (Phép nói giảm, nói tránh) *Liên kết nội dung: chủ đề logic Lưu ý: liên kết câu, đoạn phải có từ hai *Liên kết hình thức: lặp, thế, nối, đồng câu, đoạn trở lên nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng *Tường minh phần thông báo *VD: Tôi muốn ăn phở diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu *Hàm ý phần thông báo không *VD: Lành cho sạch, rách cho thơm diễn đạt trực tiếp từ ngữ suy từ từ ngữ 24/Các thành phần * Tình thái thể cách nhìn người biệt lập: nói việc phản ánh Lưu ý: câu *Thành phần gọi * Cảm thán dùng để lộ tâm lý đáp, cảm thán với người nói vui, buồn, mừng, câu đặc biệt dùng để giận… gọi đáp cảm * Gọi đáp dùng để tạo lập trì thán quan hệ giao tiếp *Thành phần phụ * Phú dùng để bổ sung số chi khơng tham tiết cho nội dung câu (đặt gia nghĩa diễn đạt hai dấu ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, vật việc nên hai chấm) không tham gia vào cấu trúc câu 25/Khởi ngữ: Cần đối chiếu với trạng ngữ để tránh nhầm lẫn 26/Trạng ngữ: *Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài nói đến câu Các dạng: Lặp chủ ngữ: Lặp vị ngữ: Đem bổ ngữ làm khởi ngữ: Đem định ngữ làm khởi ngữ: Xác định phạm vi đề tài: Thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho câu Các loại: Thời gian: Nơi chốn: Mục đích: Nguyên nhân: Cách thức: Phương tiện: * Hình như, có lẽ, khơng khéo, té ra, khổ nỗi, chi, làm thể, là… *Mèn đéc ơi, chao ôi, khốn nạn, ơi, than ôi, thương thay… * Con đậu trường vào trường PTTH má ơi! *Nguyễn Du-tác giả Truyện Kiều-là danh nhân văn hóa giới -Cịn tơi, tơi khơng ăn -Sang, tơi sang -Cơm, tơi ăn -Nhà, bà có hàng dãy -Về ngôn ngữ, Nguyễn Du bậc thầy -Ngày mai, mua sắm -Ở Bạc Liêu, trời mưa -Để bố mẹ vui lịng, miệt mài học tập -Vì mưa, tơi khơng Đà Lạt -Qua ánh đèn sân khấu, ta thấy đời -Bằng xe đạp nhỏ, đến trường ngày … – Đối ngữ: – Đảo ngữ: – Tăng tiến – Câu hỏi tu từ: – Chơi chữ: -Ẩn dụ hình thức: Hàng lựu thắp lửa hồng -Ẩn dụ cách thức: Hàng lựu thắp lửa hồng -Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mái tóc bạc -Ẩn dụ… theo nghe…để không vi phạm phương châm chất *Quan hệ: nói đề tài giao tiếp Khơng nói kiểu: Ơng nói gà bà nói vịt khơng lạc sang đề tài khác *Cách thức: nói rõ ràng rành mạch, Khơng nói kiểu đầu… thái sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà -Từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan -Anh với tôi, nhà tôi,… hệ như: sở thuộc, so sánh, nhân quả… -Nếu thơi phận câu, câu với câu -Tơi nói Nhưng khơng nghe -Từ
– Xem thêm –
Xem thêm: HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT,