Gợi ý lời giải bài tập thi công chức Thuế 2021 của thầy Lê Xuân Trường

Câu 4 (Ngạch kiểm tra viên) – Miền Bắc

Công thức: Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Trích lập quỹ PTKHCN) x Thuế suất Trong đó: TNTT = TNCT – TN miễn thuế – Lỗ kết chuyển theo quy định của pháp luật TNCT = Doanh thu tính TNCT – Chi phí được trừ + TNCT khác

Đơn vị tiền: Triệu đồng

1. Doanh thu tính TNCT: 25.000

2.Chi phí được trừ

a)Các khoản chi phí không được trừ loại khỏi chi phí phát sinh mà doanh nghiệp đã kê khai:

  • Chi nộp thuế TNCN (tiền lương đã bao gồm thuế TNCN): 40
  • Chi trang phục bằng tiền vượt mức quy định: 140 – 20 x 5 = 40
  • Chi nộp phạt vi phạm hành chính: 12
  • Chi phí vật tư bị thiệt hại do thiên tai phần đã được bảo hiểm bồi thường: 200
  • Chi mua TSCĐ định dùng cho sản xuất: 120
  • Xác định chi phí tiền lương thực tế chưa chi trả khi hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm không được trừ:

+ Tiền lương đã trả trong năm: 2.000 – 200 = 1.800
+ Quỹ tiền lương thực hiện: 1.800 – 200 = 1.600 (Lý do: Quỹ lương thực hiện không bao gồm tiền lương chi trả năm 2020 từ Quỹ tiền lương dự phòng năm 2019)
+ Quỹ lương dự phòng năm 2020 được chấp nhận theo quy định pháp luật và mức trích lập của doanh nghiệp: 1.600 x 10% = 160
+ Tiền lương thực tế chưa chi trả khi hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020 vượt quá mức dự phòng không được trừ: 200 – 160 = 40

  • Chi nghiên cứu khoa học đã chi từ quỹ phát triển KHCN: 20
  • Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế chuyển sang bù trừ khi xác định thu nhập khác: 60
  • Chi trả lãi vay: Dữ kiện đề ra không rõ nên cần giả định để xác định đúng chi phí lãi vay được trừ và không được trừ. Cụ thể như sau:

TH1: Giả định vốn điều lệ còn thiếu 5.000 là số vốn góp thiếu đối với phần vốn điều lệ theo quy định của điều lệ phải được góp tính đến 1/1/2021.
+ Tổng số vốn vay: 1.000/10% + 1.300/13% = 20.000
+ Tổng chi phí lãi vay: 1.000 + 1.300 = 2.300
+ Chi trả lãi vay tương ứng VĐL còn thiếu không được trừ: 2.300 x (5.000/20.000) = 575
TH2: Giả định vốn điều lệ còn thiếu 5.000 là số vốn góp thiếu so với vốn điều lệ của doanh nghiệp nhưng không thiếu so với phần vốn điều lệ phải góp theo điều lệ tính đến 1/1/2021: Toàn bộ chi phí lãi vay được trừ, không phải loại bỏ chi phí lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
à Tổng chi phí không được trừ (Theo TH1): 40 + 40 + 12 + 200 + 120 + 40 + 20 + 60 + 575 = 1.107
à Tổng chi phí không được trừ (Theo TH2): 40 + 40 + 12 + 200 + 120 + 40 + 20 + 60 = 532

b)Tổng chi phí được trừ:

+ Theo TH1: 23.000 – 1.107 = 21.893
+ Theo TH2: 23.000 – 532 = 22.468

3.TNCT khác trong nước:

  • Thu nhập từ liên doanh trong nước: 500
  • Nợ phải trả không xác định được chủ nợ: 20
  • Thu nhập từ tài trợ nghiên cứu khoa học: 200
  • Bù trừ thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 – 60 = – 20 Tổng TNCT khác trong nước: 500 + 20 + 200 – 20 = 700

4.Tổng TNCT của hoạt động SXKD trong nước:

+ Theo TH1: 25.000 – 21.893 + 700 = 3.807
+ Theo TH2: 25.000 – 22.468 + 700 = 3.232

5.Thu nhập miễn thuế:

+ Thu nhập từ góp vốn trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 500
+ Thu nhập từ tài trợ nghiên cứu khoa học: 200

+ Tiền lương đã trả trong năm: 2.000 – 200 = 1.800+ Quỹ tiền lương thực hiện: 1.800 – 200 = 1.600 (Lý do: Quỹ lương thực hiện không bao gồm tiền lương chi trả năm 2020 từ Quỹ tiền lương dự phòng năm 2019)+ Quỹ lương dự phòng năm 2020 được chấp nhận theo quy định pháp luật và mức trích lập của doanh nghiệp: 1.600 x 10% = 160+ Tiền lương thực tế chưa chi trả khi hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020 vượt quá mức dự phòng không được trừ: 200 – 160 =: Giả định vốn điều lệ còn thiếu 5.000 là số vốn góp thiếu đối với phần vốn điều lệ theo quy định của điều lệ phải được góp tính đến 1/1/2021.+ Tổng số vốn vay: 1.000/10% + 1.300/13% = 20.000+ Tổng chi phí lãi vay: 1.000 + 1.300 = 2.300+ Chi trả lãi vay tương ứng VĐL còn thiếu không được trừ: 2.300 x (5.000/20.000) =: Giả định vốn điều lệ còn thiếu 5.000 là số vốn góp thiếu so với vốn điều lệ của doanh nghiệp nhưng không thiếu so với phần vốn điều lệ phải góp theo điều lệ tính đến 1/1/2021: Toàn bộ chi phí lãi vay được trừ, không phải loại bỏ chi phí lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.à Tổng chi phí không được trừ (Theo): 40 + 40 + 12 + 200 + 120 + 40 + 20 + 60 + 575 =à Tổng chi phí không được trừ (Theo): 40 + 40 + 12 + 200 + 120 + 40 + 20 + 60 =+ Theo: 23.000 – 1.107 =+ Theo: 23.000 – 532 =+ Theo: 25.000 – 21.893 + 700 =+ Theo: 25.000 – 22.468 + 700 =+ Thu nhập từ góp vốn trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 500+ Thu nhập từ tài trợ nghiên cứu khoa học: 200