Gọi tên các món ăn dịp Tết bằng tiếng Anh

NGỌC ANH

  –  

Chủ nhật, 15/01/2023 09:01 (GMT+7)

Nhiều người thắc mắc những món ăn truyền thống trong dịp Tết như bánh chưng, dưa hành sẽ dịch sang tiếng Anh như thế nào? Cô giáo Nguyễn Ngọc Anh – giáo viên tiếng Anh tại Hà Nội đã giải đáp những câu hỏi này.

1. Bánh chưng: Sticky rice cake 

Ví dụ: Theo quan niệm từ thời xa xưa, chiếc bánh chưng của người Việt có hình vuông, tượng trưng cho đất. Nguyên liệu làm bánh chưng gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn, lá dong.

According to the concept from ancient times, the Vietnamese banh chung has a square shape, symbolizing the land. The ingredients for making banh chung include sticky rice, pork and green beans, with every ingredient wrapped in large green leaves called la dong (Phrynium placentarium leaf). 

Những chiếc bánh chưng xanh mượt màu lá dong. Ảnh: Mai DungNhững chiếc bánh chưng xanh mượt màu lá dong. Ảnh: Mai Dung 

2. Dưa hành: Pickled onion 

Ví dụ: Dưa hành là món ăn không thể thiếu trong ngày Tết cổ truyền của Việt Nam. Ăn dưa hành sẽ làm ấm cho cơ thể trong mùa đông và giúp tiêu hoá tốt hơn.

Pickled onions are a must in the traditional Tet holiday of Vietnam. Eating pickled onions will warm the body in winter and assist your digestion. 

3. Giò lụa: Lean pork paste

Ví dụ: Giò lụa được làm từ thịt heo xay nhuyễn sau đó được nêm nếm với gia vị sao cho phù hợp với từng vùng miền rồi được gói với lá chuối và đem đi luộc chín.

Lean pork paste is made from pureed pork, then seasoned with spices to suit each region, then wrapped with banana leaves and boiled. 

4. Gà luộc: Boiled chicken

Ví dụ: Cành đào đỏ, bánh chưng xanh, gà luộc vàng là những sắc màu không thể thiếu trong những ngày Tết cổ truyền.

Red of peach, green of sticky rice, and yellow of boiled chicken are indispensable colors in the traditional Tet holiday of Vietnam.

5. Nem rán: Spring rolls 

Ví dụ: Nem rán là một món ăn vô cùng quen thuộc với người dân Việt, đặc biệt trong các dịp lễ Tết.

Fried spring rolls are a very familiar dish to Vietnamese people, especially during the holidays. 

6. Canh măng: Dried bamboo shoot soup

Ví dụ: Canh măng nấu xương lôi cuốn vị giác của người ăn không chỉ bởi vị ngọt thanh, đậm đà mà còn bởi những miếng măng giòn cùng những miếng thịt mềm.

Dried bamboo shoot soup cooked with pork bone broth attracts your taste not only by its sweet and rich taste, but also by the crispy bamboo shoots and tender pieces of meat. 

7. Thịt đông: Jellied meat 

Ví dụ: Trái với những món thịt thường được nấu thật nóng rồi mới ăn thì thịt đông lại ăn ngon nhất khi lạnh.

Contrary to the meat that is usually cooked at a very high temperature and then eaten, jellied meat is best eaten when it’s cold. 

8. Mứt: Dried, candied fruits 

Ví dụ: Mứt là một loại thực phẩm ngọt được chế biến từ các loại trái cây, củ quả nấu với đường.

Dried, candied fruit is a sweet food made from fruits and vegetables cooked with sugar. 

9. Hạt dưa: Roasted watermelon seeds 

Ví dụ: Hạt dưa là một món ăn nhâm nhi trong ngày Tết của người Việt Nam.

Watermelon seeds are a popular snack on Tet holiday of Vietnamese people. 

10. Mâm ngũ quả: Five-fruit plate 

Ví dụ: Mâm ngũ quả là một mâm có năm loại trái cây khác nhau. 

The five-fruit plate is a tray with five different types of fruit.