Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì? Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay còn được biết là giấy phép thành lập doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp. (Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

1. Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì?

Giấy phép thành lập doanh nghiệp là giấy chứng nhận mà cơ quan nhà nước đã cấp cho các cá nhân lập hộ kinh doanh, tổ chức hay doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Giấy phép này bảo hộ quyền sở hữu tên, số giấy tờ pháp lý doanh nghiệp theo những quy định của pháp luật, giúp các cơ quan nhà nước dễ dàng theo dõi và quản lý việc kinh doanh, tham gia bảo hiểm và các quy trình khác của các doanh nghiệp. Về thủ tục, đối tượng đăng ký cấp giấy được Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, kiểm tra các điều kiện và hồ sơ hợp lệ theo cơ quan nhà nước quy định, nếu tất cả điều kiện đáp ứng đủ và hoàn tất sẽ được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh.

Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

  • Địa chỉ trụ sở hành của doanh nghiệp;

  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với hanh viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với hành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở hành của hành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp? Đối với mỗi loại hình hoạt động kinh doanh mà đối tượng đăng ký cấp giấy phép sẽ được cấp giấy phép khác nhau. Hiện tại, có 2 mẫu giấy phép được cấp khi muốn thành lập doanh nghiệp (tùy thuộc vào loại hình khác nhau): Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hộ kinh doanh cá thể.

  • Đối với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Sở kế hoạch và đầu tư là cơ quan cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp, sau khi tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của Hồ sơ.

  • Đối với giấy phép hộ kinh doanh cá thể: Phòng kinh tế của quận/ huyện cấp, khi nhận được đơn xin cấp phép của hộ kinh doanh cá thể.

3. Xin giấy phép thành lập doanh nghiệp trong bao lâu?

Thời gian xin giấy phép doanh nghiệp là 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ cho Sở kế hoạch đầu tư. Đây là thời gian trung bình (có thể chậm hơn từ 1 -2 ngày tùy vào điều kiện các giấy tờ pháp lý không gặp trục trặc, hồ sơ được nộp đầy đủ, giấy tờ hợp lệ và được thực hiện đúng quy trình)

Có cách nào để rút ngắn thời gian thành lập công ty không?

Quý khách hàng có thể rút ngắn quy trình xin giấy phép thành lập doanh nghiệp bằng cách tìm đến dịch vụ pháp lý và tư vấn hỗ trợ của công ty luật uy tín. Nhằm giúp doanh nghiệp rút ngắn được tối đa thời gian đăng ký thành lập cũng như đẩy nhanh khâu chuẩn bị trước khi kinh doanh, APLUS LAW mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ, đồng hành cùng quý khách trong toàn bộ quá trình hợp tác xử lý giấy tờ.

4. Thành lập doanh nghiệp cần đóng những chi phí gì?

Lệ phí nhà nước để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Thành lập doanh nghiệp cần đóng các chi phí bao gồm: lệ phí thành lập doanh nghiệp, phí công bố thành lập trên cổng thông tin và phí làm dấu. Các chi phí này thay đổi theo thời gian do Bộ tài chính ban hành trừ phí làm dấu do doanh nghiệp làm dấu quyết định. Thông thường chi phí này dao động từ 700 đến 1 triệu đồng.

  • Mức lệ phí đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp được cập nhật tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng.

  • Mức lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.

  • Mức chi phí khắc dấu doanh nghiệp trên thị trường hiện nay đang giao động trong khoảng 450.000 – 500.000 đồng tùy thuộc vào loại dấu và đơn vị cung cấp.

Ngoài lệ phí nộp cho nhà nước, trường hợp tự thực hiện thành lập doanh nghiệp bạn phải chi trả thêm các khoản phí khác.

Chi phí tự thực hiện thành lập công ty:

Ngoài lệ phí nhà nước, khi khách hàng quyết định tự thực hiện lập công ty không thông qua các đơn vị tư vấn pháp luật, bạn phải chịu thêm các khoản phí bao gồm:

  • Mức chi phí mua chữ ký số – Token dao động từ 1.5 – 2.5 triệu đồng.

  • Phí mở tài, duy trì tài khoản ngân hàng theo quy định của ngân hàng khoảng 1.000.000 đồng.

  • Đăng ký hoá đơn điện tử với mức chi phí dao động từ 860.000 – 3.000.000.

  • Mức lệ phí môn bài được niêm yết cụ thể như sau:

Vốn điều lệ

Mức lệ phí môn bài tương ứng theo năm

Trên 10 tỷ đồng

3 triệu/năm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2 triệu/năm

5.  Mẫu giấy phép thành lập doanh nghiệp – giấy phép kinh doanh công ty tư nhân

Xem tại đây

6. Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp

Hướng dẫn đặt tên công ty khi kê khai hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố là: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (TNHH, CỔ PHẦN, HỢP DANH) và TÊN RIÊNG. Tên riêng của doanh nghiệp không được trùng, gây nhầm lẫn hoặc vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

  • a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

  • b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

  • c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

  • d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

  • đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

  • e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

  • g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

  • h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

(Luật doanh nghiệp 2020)

Hướng dẫn kê khai địa chỉ trụ sở công ty

Trụ sở doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được phép làm văn phòng kinh doanh (không đặt nhà tập thể, chung cư theo quy hoạch của nhà nước chỉ dùng để ở trừ chung cư phức hợp) cần kê khai đủ 4 cấp: đường/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố thuộc trung ương.

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

Hướng dẫn kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

Vốn điều lệ là tài sản của doanh nghiệp do chủ công ty góp vào trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký kinh doanh. Tài sản được góp vốn bao gồm:

  • Tiền Việt Nam (Đồng Việt Nam)

  • Ngoại tệ

  • Vàng

  • Quyền sử dụng đất

  • Quyền sở hữu trí tuệ

  • Quyền sở hữu công nghệ kỹ thuật

  • Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam

Lưu ý về các tài sản có đăng ký quyền sở hữu khác như Quyền sử dụng đất, ô tô, nhà cửa, phương tiện khác thì khách hàng phải tiến hành điều chỉnh giấy chứng nhận chuyển sang cho công ty hoặc đơn vị kinh doanh thì mới hoàn tất việc góp vốn điều lệ.

Điều 34. Tài sản góp vốn

  1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

  2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn áp mã ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

Mã ngành nghề theo cấp 4 số của Quyết định hệ thống kinh tế Việt Nam do Thủ tướng ban hành theo các thời kỳ khác nhau. Trường hợp khách hàng tra cứu không khớp với danh sách ngành nghề trong Hệ thống đã ban hành thì cũng có thể đăng ký ngành nghề mới với cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần áp mã, với điều kiện ngành nghề này không cấm kinh doanh.

Các bước thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp/công ty

Ngày (làm việc)

1

2

3

4

5

6

Các bước

Chuẩn bị hồ sơ

Nộp hồ sơ

Nhận kết quả Giấy đăng ký doanh nghiệp

Làm dấu và đăng tải mẫu dấu lên cổng thông tin doanh nghiệp

7. Một số câu hỏi khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp/thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty cần bản công chứng hay phô tô thẻ căn cước công dân?

Luật sư A+: Căn cước công dân cần chứng thực bởi xã/phường/công chứng

Thành lập công ty năm 2021 có được miễn thuế môn bài hay không?

Luật sư A+: Theo Nghị định 22/2020/ND-CP thì doanh nghiệp thành lập 2021 được miễn thuế môn bài năm đầu.

Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

Luật sư A+: Quá trình thành lập công ty không phát sinh thuế. Sau khi thành lập, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm kê khai và đóng các loại thuế sau: thuế môn bài, thuê giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu (nếu có), thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu hoạt động có lợi nhuận). Trong đó, thuế môn bài là loại thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải đóng hàng năm.

Mức thuế môn bài áp dụng như thế nào?

Luật sư A+: Mức thuế môn bài đóng dựa vào vốn điều lệ trên Giấy đăng ký doanh nghiệp

  • a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

  • b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

  • c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

(Nghị định 139/2016/ND-CP về phí môn bài)

8. Dịch vụ tư vấn đăng ký Giấy phép – Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp của Luật A+

Trong hơn 10 năm hành nghề, các Luật sư A+ luôn tâm niệm nghề nghiệp của mình sinh ra để cống hiến cho khách hàng và cho xã hội. Với từng vụ việc cụ thể, chúng tôi đều hướng đến việc đem lại kết quả bền vững cho khách hàng, giúp môi trường pháp luật ngày càng công chính hơn. Bằng việc nắm chắc cơ sở pháp ý của vụ việc, hiểu rõ cơ chế phối hợp làm việc, cơ chế giám sát của Đảng Cộng Sản Việt Nam và Nhà nước, Luật sư A+ nắm rõ con đường để đạt được mục tiêu cho vụ việc pháp lý mình đảm nhận. Các Luật sư của chúng tôi đã thực hiện hơn 4.500+ vụ, và hơn 1.500+ khách hàng với những kết quả đáng tự hào. Ngoài việc đăng ký giấy phép kinh doanh, Luật A+ cũng cung cấp các dịch vụ tư vấn như:

  • Mã số thuế.

  • Tư vấn pháp lý.

  • Soạn thảo, trực tiếp thực hiện các thủ tục cấp giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng kiểm, giấy đăng ký lưu hành thuốc và các giấy tờ, thủ tục hành chính khác.

  • Đại diện ủy quyền doanh nghiệp thực hiện thủ tục.

  • Hỗ trợ tư vấn các quy định khác trong quá trình kinh doanh.

  • Hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người già, trẻ vị thành niên, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

Luật A+ hoạt động dựa trên giá trị lâu dài. Chúng tôi cam kết chịu 100% trách nhiệm về những việc đã làm bằng chính uy tín công ty cũng như trước pháp luật. Mọi hoạt động, dịch vụ tư vấn đều theo đúng quy định pháp luật và mang lại lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ vấn đề nào thắc mắc hoặc chưa rõ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua website hoặc liên hệ trực tiếp qua hotline để được tư vấn trực tiếp.