Giấy đề nghị đăng ký công ty có 2 thành viên trở lên [2023]

Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên là tài liệu cần phải có trong hồ sơ đề nghị cấp phép đăng ký kinh doanh dưới loại hình công ty này. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh hai thành viên trở lên là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Mẫu điều Lệ Công Ty Tnhh 2 Thành Viên Trở Lên

1. Thủ tục đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

1.1 Hồ sơ

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014 thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên;
  • Bản sao các tài liệu:
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp đối với thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và văn bản ủy quyền, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật đối với thành viên là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1.2 Thủ tục

  1. Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
  2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
  3. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận và hướng dẫn sửa đổi bổ sung, sửa đổi bằng văn bản.
  4. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Nội dung giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT thì GIấy đề nghị gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm giấy đề nghị;
  • Tên cơ quan tiếp nhận và xử lý đề nghị;
  • Họ và tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, chức danh, giấy tờ chứng thực nhân thân, hộ khẩu thường trú, địa chỉ nơi ở, số điện thoại, fax, email… của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Tình trạng thành lập công ty;
  • Tên công ty;
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Ngành nghề kinh doanh;
  • Thông tin về việc góp vốn;
  • Danh sách thành viên theo mẫu;
  • Thông tin đăng ký thuế.

3. Cách viết giấy đề nghị

  • Tên riêng của công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty phải luôn được viết IN HOA;Tại Tại mục “Kính gửi” đề tên Phòng Đăng ký kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính;
  • Tại mục “Ngành, nghề kinh doanh”, công ty chỉ được phép đăng ký hoạt động trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nếu đã đáp ứng ĐỦ yêu cầu theo quy định của Luật Đầu tư;
  • Tại mục “Người đại diện theo pháp luật của công ty”, nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì phải ghi đầy đủ thông tin của TẤT CẢ những người đại diện  này;
  • Tại mục “Thông tin về kế toán trưởng/Phụ trách kế toán” không cần phải điền nếu công ty không lựa chọn phương thức hạch toán à “hạch toán độc lập”;
  • Tại mục “Năm tài chính”, cần lưu ý tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp;
  • Thông tin về hộ kinh doanh, doanh nghiệp được chuyển đổi, chia tách, hợp nhất, sáp nhập;
  • Cuối đơn phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…… tháng…… năm……

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……….

Tôi là1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………..

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch Hội đồng thành viên2 với nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới
 

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
 

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
 

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
 

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
 

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3
 

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4
 

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………

Tên công ty viết tắt (nếu có):………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………. Fax (nếu có):…………………….

Email (nếu có):………………………………………. Website (nếu có):………………

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp
 

Khu chế xuất
 

Khu kinh tế
 

Khu công nghệ cao
 

        Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)          Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

Giấy phép thành lập và hoạt động số:… (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…./…./…..

Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Có               Không

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT
Tên ngành
Mã ngành
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 
 
 
 

5. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):……………………………………………………………….

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………………………………………..

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):  

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có              Không

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Tỷ lệ (%)

Vốn ngân sách nhà nước
 
 

Vốn tư nhân
 
 

Vốn nước ngoài
 
 

Vốn khác
 
 

Tổng cộng
 
 

7. Thành viên công ty: kê khai theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

– Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (nếu có).

– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):

Mã số dự án:…………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:……… /….. /…… Cơ quan cấp:……………………………………………….

8. Người đại diện theo pháp luật6:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………… Giới tính:……………….

Chức danh:………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…….. /…. /…….. Dân tộc:……………… Quốc tịch:…………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:        

Chứng minh nhân dân
Căn cước công dân

Hộ chiếu
Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:………………………………………………………………….

Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:………….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

Quốc gia:…………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

Quốc gia:………………………………………………. ……………………………………………

Điện thoại (nếu có):…………………… Email (nếu có):………………………………….

9. Thông tin đăng ký thuế:

STT
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

9.1
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:………………………………………………….Điện thoại:……………………………………………………………………………………..

9.2
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………………………Điện thoại:……………………………………………………………………………………..

9.3
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………….Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………..Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..Điện thoại (nếu có):……………………….. Fax (nếu có):……………………………Email (nếu có):……………………………………………………………………………….

9.4
Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):…../…../…….

9.5
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):Hạch toán độc lập  Có báo cáo tài chính hợp nhấtHạch toán phụ thuộc    

9.6
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày…../….. đến ngày…../…..8(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

9.7
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………

9.8
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:CóKhông 

9.9
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)9:

 
Khấu trừ
 

 
Trực tiếp trên GTGT
 

 
Trực tiếp trên doanh số
 

 
Không phải nộp thuế GTGT
 

10. Đăng ký sử dụng hóa đơn 10:

Tự in hóa đơn
Đặt in hóa đơn

Sử dụng hóa đơn điện tử
Mua hóa đơn của cơ quan thuế

11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội 11:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

     Hàng tháng 
 03 tháng một lần 
      06 tháng một lần 

Lưu ý:

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng

12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):……………… Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:………………………

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………………………………………..

Ngày cấp:……… /….. /…… Nơi cấp:…………………………………………………….

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):………………………….

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………..

Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

 Chứng minh nhân dân
 Căn cước công dân

 Hộ chiếu
 Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):…………………………………….

Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

14. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):..

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……… Ngày cấp:…/… /…… Nơi cấp:…………………………………………………………

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):…………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

 Chứng minh nhân dân
 Căn cước công dân

 Hộ chiếu
 Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):        

Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

– Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

  
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)13

1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.

3, 4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.

7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

8 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

13 – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

5. Những câu hỏi thường gặp

Biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như thế nào?

Căn cứ theo Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên là mẫu với các nội dung và thông tin để thành lập doanh nghiệp theo quy định với loại hình này thì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu?

Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp,chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cách lựa chọn đăng ký doanh nghiệp theo hình thức công ty TNHH?

  1. Công ty TNHH là loại doanh nghiệp có tính ổn định cao vì giúp hạn chế quyền tự do chuyển nhượng vốn của các thành viên công ty.
  2. Thông tin chủ sở hữu, thành viên công ty được ghi nhận trên GCN đăng ký doanh nghiệp nên tiện cho thủ tục vay vốn có đăng ký thế chấp bằng tài sản của một thành viên công ty.
  3. Khi chuyển nhượng vốn góp ngang giá sẽ không bị đóng thuế TNCN.
  4. Hạn chế vì số lượng thành viên không quá 50 và không phát hành được cổ phiếu.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh hai thành viên trở lên mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Đánh giá post

✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc

✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình

✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn

✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật

✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác

✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin