Giao dịch liên kết là gì? Các hình thức hoạt động và Chi phí
Nghị định 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết (GDLK) và Nghị định 68/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP là một trong những quy định quan trọng đối với các doanh nghiệp phát sinh giao dịch liên kết. So với Thông tư 66/2010/TT-BTC thì Nghị định 20 đã quy định cụ thể hơn quyền và nghĩa vụ tuân thủ của cơ quan thuế và đối tượng nộp thuế. IAC Hà Nội giới thiệu bài viết về giao dịch liên kết, các hình thức trong giao dịch liên kết và các ảnh hưởng thuế được quy định trong nghị định 20/2017/NĐ-CP.
Nội Dung Chính
Giao dịch liên kết là gì?
Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Các quan hệ bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết”.
Như vậy các doanh nghiệp có quan hệ như thế nào gọi là bên có quan hệ liên kết?
Các hình thức quan hệ giao dịch liên kết:
Sở hữu:
[A]: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
[B]: Cả hai DN đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp.
[C]: Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia. Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia.
Giao dịch:
[D]: Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.
Quyền quyết định:
[Đ]: Chỉ định trên 50% thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc kiểm soát của một doanh nghiệp.
[E]: Cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.
[G]: Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân trong cùng gia đình.
[H]: Có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú.
[I]: Chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.
[K]: Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.
Khi xác định DN có giao dịch liên kết nếu Cơ quan Thuế xác định giao dịch đó không tuân thủ theo nguyên tắc thị trường thì Cơ quan Thuế có quyền điều chỉnh giao dịch (ấn định thuế) về mức hợp lý.
Xác định chi phí không được trừ đối với giao dịch liên kết đặc thù:
Cách kê khai hồ sơ giao dịch liên kết
Khi phát sinh GDLK thì doanh nghiệp cần phải chuẩn bị báo cáo giao dịch liên kết. Việc tuân thủ các nghĩa vụ kê khai báo cáo về GDLK là để đảm bảo, doanh nghiệp có cơ sở trình bày với thuế về phương pháp xác định giá giao dịch liên kết. Nếu không tuân thủ, doanh nghiệp có thể bị Cơ quan Thuế ấn định thuế mà không có quyền phản biện.
1. Hồ sơ giao dịch liên kết gồm những gì?
Hồ sơ GDLK bao gồm: phụ lục giao dịch liên kết số 01 nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN và hồ sơ xác định giá.
-
Kê khai phụ lục giao dịch liên kết trên HTKK: bất cứ doanh nghiệp nào có phát sinh giao dịch liên kết đều phải kê khai phụ lục này.
-
Lập hồ sơ giao dịch liên kế:
-
-
Đối tượng được miễn lập hồ sơ GDLK bao gồm: mục 2a, 2b, 2c ở hình dưới đây;
-
Còn lại: Phải lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
-
2. Cách kê khai giao dịch liên kết trên HTKK:
Phụ lục kê khai giao dịch liên kết là phụ lục số 01 bao gồm các mục sau:
-
MỤC I. Thông tin về các bên liên kết: Kê khai theo mối quan hệ được phân loại theo hướng dẫn NĐ 20
-
MỤC II. Các trường hợp được miễn kê khai GDLK, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết: Chọn các mục tương ứng để không cần kê khai mục 3,4
(*) Doanh nghiệp cần lưu ý, việc xác định hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất hay gia công là tương đối khó. Cơ quan Thuế thường xem xét rất kỹ chuỗi sản xuất cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đó là sản xuất hay là gia công.
-
MỤC III. Thông tin xác định giá giao dịch liên kết : Kê khai theo hồ sơ GDLK.
-
MỤC IV. Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết: Kê khai theo hồ sơ giao dịch liên kết
Chú ý:
Người nộp thuế có phát sinh GDLK phải kê khai phụ lục liên kết cùng với tờ khai quyết toán năm.
Phụ lục GDLK được nộp cùng với TK quyết toán thuế năm, hồ sơ GDLK được lưu tại đơn vị.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thật nhiều về giao dịch liên kết: TẠI ĐÂY !
Tải về Nghị định 20/NĐ-CP tiếng Việt
Tải về Nghị định 20/NĐ-CP tiếng Anh
Tải về Nghị định 68/NĐ-CP tiếng Việt
Tải về Nghị định 68/NĐ-CP tiếng Anh
Tham khảo: