Giáo án môn Công nghệ lớp 6 – Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí – Tài liệu, ebook, giáo trình

Giáo án môn Công nghệ lớp 6 – Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí

– GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì?

– GV nhận xét, bổ sung:

 Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

? Các em thấy khi chúng ta bị rụng tóc hoặc đứt tay thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Sau đó chỗ bị đứt sẽ như thế nào?

? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng.

– GV nhận xét, kết luận.

? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? (chất đạm giúp tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể) đối tượng nào dễ bị bệnh nhất?

– Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.

 

docx

4 trang

|

Chia sẻ: vudan20

| Lượt xem: 512

| Lượt tải: 0

download

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 6 – Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

GIÁO ÁN
CHƯƠNG 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Mục tiêu chương:
Thông qua chương học này giúp học sinh hiểu được:
– Tại sao phải ăn uống hợp lí?
– Ăn uống hợp lí dựa trên những cơ sở nào?
– Tại sao phải chế biến thức ăn và bảo quản thực phẩm?
– Làm thế nào để có những bữa ăn hợp lí?
– Cách thực hiện bữa ăn như thế nào là phù hợp và đạt yêu cầu?
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau tiết học này học sinh cần nắm được:
– Biết được các chất dinh dưỡng, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo, sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ;
– Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
– Nhu cầu dinh dưỡng cuả cơ thể đối với các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
2. Kĩ năng:
– Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể;
– Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Thái độ:
– Yêu thích món ăn;
-Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
Phương pháp giảng dạy:
– Giải quyết vấn đề, đàm
thoại, vấn đáp, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
– Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa công nghệ 6.
– Học sinh: Chuẩn bị bài, đọc bài trước khi đến lớp.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:
Tại sao chúng ta cần phải ăn uống? Vì ăn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Giáo viên giải thích thêm: Sức khỏe và hiệu quả học tập, làm việc của con người phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm mà chúng ta ăn hằng ngày. Chính vì thế chúng ta cần hiểu rõ “Cơ sở ăn uống hợp lí”. Hôm nay cô và các em sẽ cùng đi tìm hiểu bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí. Bài 15 được chia thành 3 tiết. Vậ
y hôm nay chúng ta đi tìm hiểu tiết đầu tiên gồm có các nội dung:
Tiết 37:
– I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
– Chất đạm
– Đường bột
– Chất béo.
b. Nội dung:
STT
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
? Quan sát hình 3.1, em hãy rút ra nhận xét.
– Nhận xét câu trả lời của học sinh và kết luận: Như vậy, chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng.
? Em hãy nhớ lại kiến thức về dinh dưỡng đã học ở tiểu học và nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người.
– Nhận xét và kết luận: Ở tiểu học các em đã được học những chất dinh dưỡng cơ bản: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng. Còn chất xơ và nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
Quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
– Hình 3.1a: một bé trai gầy còm, chân tay khẳng khiu thể hiện thiếu dinh dưỡng, thiếu năng động.
-Hình 3.1b: một bé gái khỏe mạnh, cân đối thể hiện sức khỏe dồi dào, tràn đầy sức lực, đầy đủ chất dinh dưỡng.
-Nhớ lại và trả lời: Chất đạm, chất béo, vitamin chất khoáng
– Nghe giảng.
2
1. Chất đạm:
a. Nguồn cung cấp
-Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa,…
– Đạm thực vật: lạc, đậu nành, các loại đậu…
b. Chức năng dinh dưỡng
-Giúp cơ thể phát triển tốt.
– Tái tạo các tế bào đã chết.
– Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
? Quan sát hình 3.2 SGK, em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm? Kể tên.
-Nhận xét, kết luận.
– GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì?
– GV nhận xét, bổ sung:
Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
? Các em thấy khi chúng ta bị rụng tóc hoặc đứt tay thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Sau đó chỗ bị đứt sẽ như thế nào?
? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng.
– GV nhận xét, kết luận.
? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? (chất đạm giúp tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể) đối tượng nào dễ bị bệnh nhất?
– Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.
-Có 2 nguồn cung cấp chất đạm:
+ Đạm động vật: thịt lợn, bò, cá, vịt, trứng sữa.
+ Đạm thực vật: lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.
– HS quan sát hình dựa vào nd sgk trả lời.
Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: con người từ lúc mới sinh ra đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất(chiều cao, cân nặng) và về trí tuệ.
– Tóc bị rụng tóc mới mọc lên. Bị đứt tay sẽ chảy máu sau một thời gian tay sẽ lành lại.
– Chất đạm góp phần
xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
3
2. Chất đường bột
a. Nguồn cung cấp
– Tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc: gạo, ngô, khoai, sắn,…
– Đường là thành phần chính: mía, kẹo, mật ong…
b. Chức năng dinh dưỡng
– Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: làm việc, vui chơi…
– Cho hs quan sát H3.4.
? Tinh bột có trong những thực phẩm nào là chính?
– GV nhận xét, kết luận.
? Nói đến đường thì các em thấy có vị gì? chất đường có trong những thực phẩm nào là chính?
– GV nhận xét, kết luận
? Chất bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
– GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5.
– GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp.
– Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá Protêin và lipít.
– Gv kết luận
– GV nhận xét, bổ sung.
– HS: dựa vào hình vẽ để trả lời
– Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, bánh mì, các loại củ quả khác…
Có vị ngọt.
– Chất đường: kẹo, mía, mật ong, chè,
– HS quan sát hình để trả lời: vui chơi.
3
3. Chất béo
a. Nguồn cung cấp
– Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong…
– Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu…
b. Chức năng dinh dưỡng
– Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể
– Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.
– Yêu cầu HS quan sát H3.6
? Chất béo thường có trong thành phần nào?
– Trong mỡ động vật, dầu thực vật.
? Chất béo động vật có trong những thực phẩm nào.
– Có trong mỡ lợn, bơ, phomat…
– GV kết luận
? Chất béo thực vật có trong những thực phẩm nào?
– lạc, vừng, ô lưu…
– GV kết luận
? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào?
– GV bổ sung.
? Theo em chất béo có chức năng như thế nào đối với cơ thể?
– GV nhận xét, kết luận.
? Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
– Với thực phẩm động vật cần chăn nuôi đúng quy định đảm bảo chất lượng thực phẩm ngon.
– Với thực phẩm thực vật cần nuôi trồng và bảo vệ để có được nguồn thực phẩm từ thiên nhiên.
-HS quan sát hình.
– Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong…
– Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu…
– HS trả lời thực tế.
– HS: trả lời theo nd sgk.
– Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 15 Co so cua an uong hop li_12303659.docx