Giáo án môn Công Nghệ Lớp 9 năm học 2013-2014 – Phạm Thị Thúy

Ngày soạn : 18/08/2010 Ngày dạy :21/08/2010
Tiết 1 : Bài 1 : Giới thiệu nghề nấu ăn
A- Mục tiêu:
1- HS hiêu3 được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai , trò vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người .
2- Biết được những yêu cầu , những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề nấu ăn trong nền kinh tế phát triển .
B- Chuẩn bị:
- Các mẫu hình ảnh ,sơ đô minh hoạ cho tính đa dạng của ăn uống trong cuộc sống hiện nay .
- Các tranh ảnh giới về nghề nấu ăn ,những đặc điểm cơ bản của nghề và tiển vọng của nghề 
C- Tiến trình dạy học:
1 ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ ;
3.Giới thiệu bài mới ; 
 	Nghề nấu ăn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người và là nghề thiết thực nhất .vậy để hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trò , vị trí của nghề nấu ăn chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “ Nghề nấu ăn “ 
4-Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí ,vai trò của nghề nấu ăn .
-gọi học sinh đọc sgk .
Em hãy nêu vai trò , vị trí của nghề nấu ăn trong xã hội và trong đời sống con người ? 
HS thảo luận ,GV kêt luận
GV cho học sinh xem hình ảnh sơ đồ minh hoạ cho tính đa dạng của ăn uống hiện nay.
HS thảo luận GV kết luận .
Hoạt động 2: tìm hiểu về yêu cầuvà những đặc điểm cơ bản của nghề.
?.Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn (thuộc lĩnh vực ăn uống) yêu cầu cơ bản của nghề nấu ăn là gì?
-Muốn việc nấu ăn có hiệu quả thiết thực phục vụ cho nhu cầu hàng ngàycủa cơ thể người làm nghề nấu ăn phải như thế nào?
GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về nghề nấu ăn.
-Em hãy nhận xét về những đặc điểm cơ bản của nghề nâu ăn qua quan sát các hình:1,2,3,4 SGK?
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của nghề.
Em hãy nêu tầm quan trọng của ăn uống là gì?
Như vậy muốn có thức ăn ngon cần phải có điều kiện gì?
Theo em muốn có tay nghề phải có nhưng điều kiện gì?
Muốn có kiến thức chuyên môn và khả năng thực hanh thi phải làm thế nào? 
Theo em trong các cuộc hanh trình xuyên quốc gia ,khách du lịch trong và ngoài nước thường thích tim hiểu điều gì?
Em hãy nêu những món ăn dân tộc của địa phương và cả nước ?
Em hãy nêuđặc điểm và giá trị của các món ăn dân tộc?
I – Vai trò , vị trí của nghê nấu ăn .
-con người muốn khoẻ mạnh phải họi tụ nhiều yéu tố ,trong đó ăn uống đóng vai trò quan trọng nhất.
Nghề nấu ăn là nghề thiết thực, phục vụ cho nhu cầu của con người.
-Thể hiện nét văn hoá ẩm thực đặc thù của dân tộc
+Nghề nấu ăn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sông con người và là nghề thiết thực nhất trong việc tạo nên các món ăn phục vụ cho nhu cầu ăn uống.
II- Dặc điểm và yêu cầu của nghề.
Yêu cầu của nghề.
+Có đạo đức nghề nghiệp.
+Nắm vững kiến thức chuyên môn.
+Có kỹ năng thực hành nấu nướng.
+Biết tính toán lựa chọn thực phẩm.
+Sử dụng thành thạo và hợp lý những nguyên liệu, dụng cụ cần thiết .
+Biết chế biến món ăn ngon hợp khẩu vị,đảm bảo giá trị dinh dưỡng,ngon miệng đẹp mắt,kích thích tiêu hoá. Dể duy trì và tăng cường sức khoẻ
2.Đặc điểm của nghề.
+Đôi tượng lao động:Đó là những nguyên liệu lương thực,thực phẩm tươi sống ,thực phẩm ướp muối, sấy khô cùng với nhưng gia vịvà nhưng phụ liệu khác.
+Công cụ lao động:Bếp củi ,bếp dầu các loại nồi, soong,chảo,bát, đĩa,dao thớt, rổ, rá......
+Điều kiện lao động : Do đặc thù nghề nghiệp ,người LĐ phải làm việc trong điều kiện không bình thường,phải tiếp cận với hơi nóng của bếp,mùi vị đặc trưng của nguyên liệu thực phẩm khác nhau.
+Ngoài ra trong suốt quá trình thao tác người lđ phải đi đứng,di chuyển trong phạm vi hoạt động.ít khi được ngồi nghỉ.
Sản phẩm lao động:các món ăn, món bánh phục vụ cho nhu cầu ăn uống thường ngày,bữa tiệc ,liên hoan ....
III-Triển vọng của nghề:
-ăn,uống là nhu cầu không thể thiếu được của con người 
-Nhu cầu này ngày càng được nâng cao.
+Khi còn ngèo:”Ăn no ,mặc ấm”
 +Khi cuộc sống sung túc:”Ăn ngon,mặc đẹp”.
-phải có người nấu ăn giỏi tay nghề.
-Kiến thức chuyên môn.
-Kỹ năng thực hành.
-Phải học lý thuyết + thực hành chuyên môn .
-Phải thực hành thương xuyên để luyện kỹ năng.
-Tìm hiểu về đât nước con người,đặc biệt là nét văn hoá ẩm thực độc đáo.
Hà Nội :Bún chả ,bún ốc ...
Huế : Bún bò ,nem cuốn,bánh khoái ...
TPHCM:Lẩu mắm...
-Các món ăn dân tộc đơn giản, ngon,lạ miệng ,có đủ chất dinh dưỡng mang bản sắc của vùng ,miền.
5 .Tổng kết :
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và gọi học sinh khác nhắc lại.
- GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi cuối bài để củng cố bài học.
6.bài tập về nhà:
+Trả lời các câu hỏi trong sgk trang 10.
+ Đọc trước bài 2 “sử dụng và bảo quản dụng cụ ,thiêt bị nhà bếp” .
–––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 25/08/2010 Ngày dạy: 28/08/2010
Tiết 2: Bài 2: Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đặc điểm và công cụ của các loại đồ dùng trong nhà bếp.
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình ve hoặc ảnh chụp nhà bếp với đầy đủ dụng cụ, thiết bị cần thiết để học sinh quan sát và phân loại ( hình 5 sgk ) .
- Tranh ảnh tự siêu tầm có liên quan đến bài dạy dể mở rộng và khắc sâu kiên thức cho học sinh .
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Câu hỏi sgk.
3. Giới thiệu bài mới.
-Đồ dùng trong nhà bếp giúp ích gì cho việc nấu ăn ? 
-Giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Nhưng đồ dùng có nhiều loại , kiểu dáng khác nhau . Để biết được đặc diểm và công cụ của các loại đồ dùng trong nhà bếp chúng ta cùng đi nghiên cứu bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài
Hoạt đông 1: Tìm hiểu và phân loại dụng cụ nhà bếp .
Yêu câu học sinh quan sát hình 5 sgktrang 12 .
Em hãy phân loại dụng cụ nhà bếp theo tính năng sử dụng của mỗi loại?
Em hãy kể tên các dụng cụ nhà bếp thường dùng?
HS thảo luận và trả lơi câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và phân loại thiết bi nhà bếp.
-Em hãy phân loại thiết bị nhà bếp theo tính năng sử dụng của mỗi loại?
-Em hãy kể tên thiết bị nhà bếp thuộc mỗi loại vừa nêu?
_Theo em các loai dụng cụ ,thiết bị này được cấu tạo bằng những thiết bị gì?
Em hãy kể tên một số thiết bị nhà bếp khác mà em biết?
I. Dụng cụ và thiết bị nhà bếp.
1. Dụng cụ nhà bếp.
+Dụng cụ cắt thái: các loại dao, thớt...
+Dụng cụ để trộn:các loại thìa, dĩa , thau....
+Dụng cụ do lường:cân ,thìa, bát, chai....
+Dụng cụ nấu nướng: nồi, soong, chảo, nòi cơm điện,lò nướng....
+Dụng cụ dọn ăn: bát, đĩa, thìa, đũa....
+Dụng cụ dọn rửa: rổ, thau, chậu, bùi nhùi, giẻ lau....
+Dụng cụ bảo quản thức ăn. lồng bàn, tủ chứa thức ăn...
2.Thiết bị nhà bếp.
+Thiết bị dùng điện:bếp điện , nồi cơm điên,....
+Thiết bị dùng ga: bếp ga, lò ga.....
+Các loại dụng cụ này dược cấu tạo băng nhiều chất liệu khác nhau: Nhôm, sắt, tráng men, gỗ, gang, thuỷ tinh, nhựa.....
-Máy hút bụi, bình nước nóng, máy rửa bát.....
4.Củng cố:
+GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
+Về nhà trả lời câu hỏi 1 sgk trang 14.
	––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 08/09/2010 Ngày dạy: 11/09/2010
Tiết 3: Bài 2: Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao độngkhi nấu ăn.
B. Chuẩn bị:
- Các mẫu hình vẽ hoặc ảnh chụp nhà bếp với đầy đủ dụng cụ, thiết bị cần thiết để học sinh quan sát và phân loại ( hình 5 sgk ) .
- Tranh ảnh tự siêu tầm có liên quan đến bài dạy dể mở rộng và khắc sâu kiên thức cho học sinh .
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
Những dụng cụ, thiết bị nhà bếp được làm bằng những chất liệu gì? Nêu cụ thể một số tên các dụng cụ thiết bị đó?
3. Giới thiệu bài mới.
Có rất nhiều đồ dùng trong nhà bếp, để biết cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bài
Theo em tính chất của nguyên liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị có ảnh hưởng gì đến cách sử dụng và bảo quản chúng không?
Chúng ta phải làm gì để bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp được tốt?
Những đồ dùng nào trong nhà bếp được làm bằng gỗ, tre? 
Cách sử dụng và bảo quản chúng như thế nào?
Em hãy kể tên những đồ dùng làm bằng nhựa được sử dụng trong nhà bếp?
Cách sử dụng và bảo quản chúng như thế nào?
Em hãy kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh, đồ tráng men?
Nêu cách sử dụng và bảo quản chúng như thế nào?
Theo em những đồ dùng nào được tráng men? Tại sao phải tráng men?
Em hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm, gang?
Nêu cách sử dụng và bảo quản?
Theo em những đồ dùng nào được làm bằng inox?
Nêu cách sử dụng và bảo quản?
Em hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng điện?
Nêu cách sử dụng và bảo quản?
II. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp:
- Mỗi loại dụng cụ, thiết bị được cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau, có độ bền khác nhau.
- cần tìm hiểu kỹ tính chất của mỗi loại.
1. Đồ tre, gỗ:
- Dao cán gỗ, đũa cả, đũa ăn cơm, rổ, rá, thớt.....
- Không ngâm nước, khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén – bát thật sạch, phơi gió khô ráo, tránh phơi nắng và hơ trên lửa.
2. Đồ nhựa:
- Rổ, thau, khay, bát, đĩa, đũa, thớt chậu........
- Không để gần lửa, không đựng thức ăn có dầu mỡ, nống sôi. Khi sử dụng xong rửa sạch, phơi khô.
3. Đồ thuỷ tinh:
- Bát, cốc, đĩa, chai, lọ, máy say sinh tố, máy đánh trứng........
- Nên cẩn trọng khi sử dụng dễ vỡ, dễ tróc lớp men. Chỉ nên đun nhỏ lửa, chỉ nên dùng đũa, thìa bằng tre, gỗ để xào nấu.
- Dùng xong rửa sạch để khô ráo. Không nấu thức ăn trong đồ tráng men đã bị tróc.
- Thau, chậu, ngăn chứa thức ăn, đĩa, khay.......Tráng men vì: Để thức ăn không bị nhiễm mùi sắt.
4. Đồ nhôm, gang:
 - Nồi, niêu, soong, chảo,thau, chậu,thìa, đĩa, khay.....
- Đồ gang: soong, nồi, chảo
Nên cẩn thận khi sử dụng dễ rạn nứt, móp méo. không để ẩm ướt, không đánh bóng bằng giấy nhám, không chứa thức ăn có chứa nhiều muối, chất Axit....lâu ngảytong đồ nhôm, gang.
5. Đồ sắt không gỉ (inox):
- xoong, nồi, dao, thìa, dĩa, bồn rửa......
- Không đun lửa to vì dễ bị ố, tránh va chạm với đồ dùng cùng chất liệu vì dễ làm trầy xước bề mặt. 
- Dùng đũa hoặc đồ gỗ để xào nấu thức ăn, không lau chùi bằng đồ nhám, không chứa thức ăn có chất muối và Axit .......lâu ngày.
6. Đồ dùng điện:
- Bếp điện, nồi cơm điện, máy say sinh tố, máy đánh trứng, nồi lẩu......
- Trước khi sử dụng: kiểm tra ổ cắm, dây dẫn điện.
- khi sử dụng: dùng đúng qui cách.
- Sau khi sử dụng: Chùi sạch, lau khô bằng rẻ mềm, sạch tránh để dính nước.
4. Tổng kết bài học: T: Yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ.
 Nêu câu hỏi cuối bài để h/s trả lời
5. công việc về nhà: 
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 14 (sgk)
- Xem trước bài 3 ‘ Xắp xếp và trang trí nhà bếp’ 
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 3
sắp xếp và trang trí nhà bếp
Số tiết: 02	Ngày soạn: 14/09/2010	
Tiết chương trình: 04 	Ngày dạy: 18/09/2010
Tiết 1: Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý
A. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh phải:
- Biết cách sắp xếp và trang trí các khu vực trong nhà bếp hợp lý và khoa học, tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi ăn.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Các mẫu hình nhà bếp gọn gàng, ngăn nắp, hình ảnh các khu làm việc trong nhà bếp, hình ảnh một số kiểu nhà bếp thông dụng
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.	+ Đồ dùng: Tranh ảnh tự sưu tầm
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: 
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Những dụng cụ, thiết bị nhà bếp được làm bằng những chất liệu gì? Nêu cụ thể một số tên các dụng cụ, thiết bị đó.
- Cho biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng nhôm, thủy tinh, nhựa.
- Kể tên một vài loại đồ dùng điện trong nhà bếp. Cách sử dụng và bảo quản các loại đó?
III. Các hoạt động dạy và học: 
Nhà bếp là nơi thực hiện nhu cầu ăn uống, là nơi người nội trợ tốn nhiều thời gian và công sức do đó để sắp xếp và trang trí hợp lý, gọn gàng, ngăn nắp, khoa học trong nhà bếp ntn chúng ta đi nghiên cứu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc trong nhà bếp (11 phút)
- Y/c hs liên hệ thức tế để xác định các công việc trong nhà bếp.
Em hãy kể tên những công việc cân làm trong nhà bếp?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận
- Y/c hs xác định các đồ dùng cần thiết qua những công việc cần làm trong nhà bếp.
- ý kiến khác?
 - Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sắp xếp hợp lý (22 phút).
- Thế nào là sắp xếp hợp lý?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá
- Tai sao phải phân chia khu vực hoạt động trong nhà bếp?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận
- Theo em các khu vực hoạt động trong nhà bếp được bố trí ntn?
- Y/c hs đọc phần chú ý.
- Gv phân tích kỹ nội dung phần chú ý.
I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp:
1. Những công việc cần làm trong nhà bếp
Cất giữ thực phẩm chưa dùng
Cất giữ dụng cụ làm bếp
Chuẩn bị sơ chế thực phẩm: cắt, thái, rửa....
nấu nướng thực hiện món ăn
Bày dọn thức ăn, bàn ăn
2. Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp
Tủ cất giữ thực phẩm, tủ lạnh
Bàn cắt, thái
Chậu rửa
Bếp đun
Bàn sửa soạn thức ăn
Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng cho chế biến
II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý
1.Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý?
-Là bố trí các khu vực làm việc trong bếp thuận lợi cho người nội trợ để công việc được triển khai gon gàng, khoa học
- Để công việc tiến hành được gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, ít tốn thời gian di chuyển.
2. Bố trí các khu vực hoạt động trong nhà bếp:
IV. Củng cố: 
T: Y/c học sinh đọc phần ghi nhớ (sgk)
 Trả lời câu hỏi (sgk) trang 20
V. Công việc về nhà: 
Học bài theo câu hỏi (sgk) và làm bài tập thực hành.
Đọc trước phần 3 bài 3.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 3
sắp xếp và trang trí nhà bếp
Số tiết: 02	Ngày soạn: 	21/09/2010
Tiết chương trình: - 05	Ngày dạy: 25/09/2010
Tiết 1: Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý
Tiết 2: Cách sắp xếp, trang trí phù hợp theo các dạng hình bếp thông dụng
* Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh phải:
- Biết cách sắp xếp và trang trí các khu vực trong nhà bếp hợp lý và khoa học, tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi ăn.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
* Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Các mẫu hình nhà bếp gọn gàng, ngăn nắp, hình ảnh các khu làm việc trong nhà bếp, hình ảnh một số kiểu nhà bếp thông dụng
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.	+ Đồ dùng: Tranh ảnh tự sưu tầm
* Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút/ 01 tiết)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút/ 01 tiết)
- Những dụng cụ, thiết bị nhà bếp được làm bằng những chất liệu gì? Nêu cụ thể một số tên các dụng cụ, thiết bị đó.
- Cho biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng nhôm, thủy tinh, nhựa.
- Kể tên một vài loại đồ dùng điện trong nhà bếp. Cách sử dụng và bảo quản các loại đó?
III. Các hoạt động dạy và học: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
III. Một số cách sắp xếp trang trí nhà bếp thông dụng:
- Nhà bếp thường được sắp xếp theo các dạng hình thông dụng: dạng chữ I, hai đường thẳng song song, chữ U, chữ L. 
1. Dạng chữ I: 
- Sử dụng một bên tường.
1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi dọn rửa.
3.Nơi đun nấu.
 Được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ. Trên tường có các ngăn tủ chứa bát, đĩa, thức ăn và vật dụng cần thiết.
2. Dạng hai đường thẳng song song:
Sử dụng hai bức tường đối diện.
1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi dọn rửa.
3.Nơi đun nấu.
 Tạo thành một tam giác đều, đựoc nối liền bởi các ngăn, kệ tủ.
3. Dạng hình chữ U:
1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi dọn rửa.
3.Nơi đun nấu.
4. Các khu vực làm việc được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ.
5. Trên tường có các ngăn tủ chứa bát, đĩa, thức ăn và vật dụng cần thiết.
Cách sắp xếp này là hợp lý vì: các khu vực làm việc (tủ chứa thực phẩm, nơi dọn rửa, nơi đun nấu) nằm trên 3 góc của tam giác đều. Các khu vực làm việc được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ ở dưới thấp cũng như ở trên tường nên tiện cho việc đi lại, di chuyển và ít tốn thời gian.
4. Dạng hình chữ L:
1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi dọn rửa.
3.Nơi đun nấu.
4. Nơi bày dọn thức ăn.
5. Các ngăn và kệ tủ chứa bát, đĩa, thức ăn và vật dụng cần thiết.
6,7. Nơi chứa rác.
Cách sắp xếp này là hợp lý vì: các khu vực làm việc (tủ chứa thực phẩm, nơi dọn rửa, nơi đun nấu) nằm trên 3 góc của tam giác đều. Các khu vực làm việc được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ ở dưới thấp cũng như ở trên tường nên tiện cho việc đi lại, di chuyển và ít tốn thời gian.
IV. Bài tập thực hành
Hình 12b phù hợp và khoa học hơn vi: các khu vực lam việc nằm trên 3 góc của hình tam giác đều, được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ ở dưới thấp cũng như ở trên tường
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sắp xếp trang trí phù hợp.
?. Em hãy kể một số dạng hình nhà bếp thông dụngtrong các hộ gia đình hiện nay?
- Y/c hs liên hệ thực tế.
Bếp của gia đình em được sắp xếp như thế nào?
- Gv phân tích, kết luận về các dạng nhà bếp thông dụng.
- Y/c hs lần lượt phân tích sự phù hợp, điểm chưa hợp lý đối với từng dạng được thể hiện ở Sgk (dạng chữ I, dạng hai đường thănge song song, dạng chữ U, dạng chữ L)
GV cho hs quan sát H8 sgk
?. Vị trí và các khu vực làm việc ở H8 được sắp xếp như thế nào?
y/c hs quan sát H9 sgk.
?. Vị trí các khu vực làm việc nên sắp xếp như thế nào cho hợp lý? (hãy diễn tả theo hình)
Em hãy nêu tên các khu vực đã được đóng khung (có ghi số) trên sơ đồ bếp dạng chữ U (H10)?
Theo em cách sắp xếp này đã hợp lý chưa? Tại sao?
Y/c hs quan sát h11 sgk.
Em hãy nêu tên các khu vực đã được đóng khung (có ghi số) trên sơ đồ bếp dạng chữ L?
Theo em cách sắp xếp này đã hợp lý chưa? Tại sao?
Hoạt động 2: Làm bài tập thực hành.
Phân tích 2 hình 12a và 12b cách bố trí các khu vực làm việc trong 2 nhà bếp , cách nào phù hợp và khoa học hơn ? Tại sao?
IV. Tổng kết bài học: (05 phút/ 01 tiết)
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Kiểm tra nhận thức
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
	+ Học thuộc phần ghi nhớ.
	+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
	+ Hoàn thành bài tập thực hành.
 - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
	+ Nghiên cứu kỹ bài mới 
+ Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý các phương tiện phù hợp với đặc điểm địa phương).
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 4
An toàn lao động trong nấu ăn
Số tiết: 02 	Ngày soạn: 	30/09/2010
Tiết chương trình: 06 	 Ngày dạy: 02/10/2010
Tiết 1: Tìm hiểu về an toàn lao động trong nấu ăn
* Mục tiêu bài học: Sau bài này hs phải:
- Hiểu được những nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn để có biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
- Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ, thiết bị trong nhà bếp.
* Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:	
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Các mẫu hình ảnh trực quan về các tai nạn rủi ro thường xảy ra do thiếu cẩn thận khi làm việc trong nhà bếp
- Đối với học sinh: 	
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Tranh ảnh tự sưu tầm
* Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút/ 01 tiết)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút/ 01 tiết) 
- Hãy kể những công việc thường làm trong nhà bếp?
- Có mấy khu vực hoạt động trong nhà bếp? Cho biết cách sắp xếp thích hợp?
III. Các hoạt động dạy và học: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I. An toàn lao động trong nấu ăn
1. Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?
Đứt tay, bỏng lửa, bỏng nước sôi, cháy nổ bình ga, phụt bếp dầu, điện giật, trượt ngã....
* Công việc nấu ăn được thực hiện trong nhà bếp, đây là nơi dễ sảy ra tai nạn. Vì khối lượng công việc được chuẩn bị trong nhà bếp rất nhiều: Chuẩn bị thức ăn, nấu nướng, bày dọn.....
* Những công việc làm trong nhà bếp thường phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ dễ gây nguy hiểm. vì vậy cần phải đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn, tránh sảy ra tai nạn nguy hiểm, ảnh hưởng đến tinh mạng con người.
Để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra
2. Những dụng cụ, thiết bị dễ gây ra tai nạn:
* Dụng cụ cầm tay: các loại dao nhọn, sắc,soong chảo có tay cầm bị hỏng, ấm nước sôi...
* Dụng cụ, thiết bị dùng điện: Bếp điện, lò nướng, ấm điện, nồi cơm điện, phích nước, máy đánh trứng.....
3. Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn:
a/ Dùng dao, các dụng cụ sắc nhọn để cắt,gọt, xiên.....hoặc đặt không đúng vị trí thích hợp
b/ Để thức ăn rơi vãi làm trơn, trượt.
c,d/ Sử dụng nồi soong, chảo có tay cầm không xiết chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp.
e/ Khi đun nước đặt ở vị trí không thích hợp hoặc để vật dụng ở trên cao quá tầm tay với.
g/ Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận.
h/ẩư dụng bếp điện, ga, lò điện, lò ga, nồi điện, ấm điện..... không đúng y/c.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. (02 phút/01 tiết)
- Đặt vấn đề (Gv nêu một số công việc trong nhà bếp và nêu câu hỏi: Nếu không cẩn thận và chu đáo khi sử dụng các dụng cụ thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?, đẫn dắt vào bài)
- Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về an toàn lao động trong nấu ăn:
- Y/c hs kể một số tai nạn trong nấu ăn.
- Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những dụng cụ, thiết bị dễ gây ra tai nạn:
- Những dụng cụ nào dễ gây ra các tai nạn trong nấu ăn?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn:
- Y/c hs quan sát H13 Sgk rồi điền nội dung thích hợp dưới mỗi hình
- Nguyên nhân gây ra các tai nạn đó?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận.
IV. Tổng kết bài học: (05 phút/ 01 tiết)
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Kiểm tra nhận thức
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
	+ Học thuộc phần ghi nhớ.
	+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
	- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
	+ Nghiên cứu kỹ bài mới (bài thực hành) 
+ Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý các phương tiện phù hợp với đặc điểm địa phương).
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 4
An toàn lao động trong nấu ăn
Số tiết: 02 	Ngày soạn: 	07/10/09
Tiết chương trình: 07	Ngày dạy: 09/10/09
Tiết 2: Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn
* Mục tiêu bài học: Sau bài này hs phải:
- Hiểu được những nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn để có biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
- Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ, thiết bị trong nhà bếp.
* Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:	
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Các mẫu hình ảnh trực quan về các tai nạn rủi ro thường xảy ra do thiếu cẩn thận khi làm việc trong nhà bếp
- Đối với học sinh: 	
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Tranh ảnh tự sưu tầm
* Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút/ 01 tiết)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút/ 01 tiết) 
- Hãy kể những công việc thường làm trong nhà bếp?
- Có mấy khu vực hoạt động trong nhà bếp? Cho biết cách sắp xếp thích hợp?
III. Các hoạt động dạy và học: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
II. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn
1. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị cầm tay:
- Khi sử dụng cần chu đáo cẩn thận, đúng qui cách.
+ Các dụng cụ sắc nhọn: phải cẩn thận, làm song phải đặt đúng vi trí thích hợp.
+ Các dụng cụ, thiết bị có tay cầm: nên xiết chặt ốc và đặt ở vị trí thích hơp.
+ Các vật dụng dễ cháy, dễ bắt lửa: để xa bếp lửa.
- Khi lấy vật dụng trên cao: phải cẩn thận tránh đổ vỡ.
- Bê những đồ dùng nấu sôi: cẩn thận để không đánh đổ, rơi, vãi thức ăn làm trơn nền nhà.
- Không để sàn nhà bếp bị đóng rêu or thức ăn, dầu mỡ, vỏ trái cây rơi vãi.
- Tránh mặc quần áo dài rộng, lụng thụng khi nấu ăn. 
2. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng điện:
- Trước khi sử dụng : Phải kiểm tra kỹ ổ cắm, dây dẫn, các chi tiết được lắp ghép thích hợp và tìm hiểu cách sử dụng.
- Trong khi sử dụng: Phải theo dõi nguồn điện, sử dụng đúng qui cách để tránh cháy nổ, điện giật.
- Sau khi sử dụng: cần lau chùi đồ dùng cẩn thận sạch sẽ để nơi khô ráo, bảo quản chu đáo.
3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, ga, dầu, điện:
Tránh để vật dụng, chấ liệu dễ cháy cạnh lò lửa, không chứa xăng dầu trong nhà. Sử dụng bếp lò cẩn thận: 
+ Bếp dầu; kiểm tra bấc đun, lượng dầu.
+ Bếp ga: kiểm tra kỹ bình ga, ống dẫn ga.....
+ Bếp điện kiểm tra dây dẫn điện, ổ cắm.
Từ những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn , theo em cần fải có những biện pháp thích hợp nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị cầm tay:
- Y/c hs căn cứ vào từng tai nạn và nguyên nhân dẫn đến tai nạn đó để đưa ra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn.
- (Y/c hs thảo luận trả lời câu hỏi trên phiếu:
1. Sử dụng dụng cụ, thiết bị cầm tay như thế nào cho hợp lý?
2. Để tránh sảy ra tai nạn khi sử dụng dụng cụ, thiết bị cầm tay cần có những biện pháp nào? 
y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, y/c các nhóm nhận xét đánh giá)
- Gv nhận xét, đánh giá chung và đưa ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số biện pháp khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng điện:
B/P đảm bảo an toàn LĐ khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng điện là gì?
Em hãy nêu 1 số biện pháp cụ thể để bảo đảm an toàn LĐ khi sử dụng các đồ điện sau: bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện?
Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, ga, dầu, điện
Em hãy nêu một số biện pháp để phòng ngừa rủi ro vì lửa, ga,dầu, điện?
- Gv lấy một số ví dụ trong thực tế, phận tích kỹ nguyên nhân và đưa ra bài học kinh nghiệm cho cả lớp
IV. Tổng kết bài học: (05 phút/ 01 tiết)
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Kiểm tra nhận thức
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
	+ Học thuộc phần ghi nhớ.
	+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
	- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
	+ Nghiên cứu kỹ bài mới (bài thực hành) 
+ Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý các phương tiện phù hợp với đặc điểm địa phương).
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
 ––––––––––––––––––––––––
Bài 6
trình bày và trang trí bàn ăn
Số tiết: 02 	Ngày soạn: 26/10/09	
Tiết chương trình: 10 	Ngày dạy: 28/10/09
Tiết 1: Phần lý thuyết	
* Mục tiêu bài học: Sau bài này hs phải:
- Biết được một số hình thức trình bày bàn ăn theo đặc thù ăn uống của Việt Nam và phương Tây.
- Thực hành sắp xếp và trang trí được bàn ăn.
- Có kỹ năng vận dụng vào thực tế.
* Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:	
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Hình ảnh các dạng bàn ăn được trình bày theo phaogn cách Việt Nam và phương Tây, hình ảnh bàn ăn được trang trí đẹp, phù hợp với yêu cầu của bữa ăn, một số kiểu hoa trang trí bàn ăn.
- Đối với học sinh: 	
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Tranh ảnh tự sưu tầm
* Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: 
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: 
- Thực đơn được xây dựng trên cơ sở nào?
- Thực đơn gồm mấy món? Chất lượng thực đơn phụ thuộc vào những yếu tố gì?
- Tại sao phải quan tâm đến đặc điểm của từng thành viên trong gia đình để xây dựng thực đơn?
III. Các hoạt động dạy và học: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I. Trình bày bàn ăn:
1. Đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam.
a) Mỗi phần ăn gồm có:
- Đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam mỗi phần ăn đều có các đồ dùng: bát ăn cơm, đĩa kê đồ gác đũa (nếu có), đũa, thìa canh (súp) khăn ăn, cốc nước, bát đựng nước chấm.
b) Cách trình bày:
Cách trình bày như vậy là hợp lý vì bàn ăn trải khăn màu mận làm nổi bật những đồ sứ để trên đó, đũa đặt bên tay phải của bát ăn, bát được úp trên đĩa kê, khăn ăn được xếp hình bông hoa đặt trên cốc, cốc đặt phía trước đầu đũa, bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm.
2. Đặt bàn ăn theo phong cách phương tây.
a) Mỗi phần ăn gồm có:
- Đĩa ăn, dao, dĩa (nĩa)
- Thìa, đồ gác dao
- Cốc nước, ly rượu, khăn ăn.
b) Cách trình bày:
- Tại mỗi phần ăn thường đặt 1 – 2 đĩa ( đĩa nông ở dưới dùng làm đĩa kê hoặc chứa đồ ăn thừa cá nhân, đĩa sâu ở trên để chứa thức ăn, bên phải đặt dao và thìa, bên trái đặt đĩa. Ly rượu thường đặt ở phía trước đĩa, cạnh ly rượu có một cốc nước lạnh để dùng cho những người không uống rượu
- Khi đặt bàn ăn, cần để khăn vào đĩa ăn. Khi dọn thức ăn, đưa thức ăn vào phía bên tay trái của khách. lấy ra phía bên tay phải của khách. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách trình bày bàn ăn.
GV yêu cầu h/s xem sgk h 15.
?. Theo em đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam (H15 sgk) mỗi phần ăn gồm có những đồ dùng gì?
cách trình bày như vậy đã hợp lý chưa? tại sao?
GV cho h/s quan sát H16 sgk
?. Theo em đặt bàn ăn theo phong cách phương tây mỗi phần ăn gồm có những đồ dùng gì?
?. Cách trình bày như thế nào?
IV. Tổng kết bài học: 
Y/c h/s học thuộc kỹ phần trình bày bàn ăn theo phong cách Việt nam và phương tây.
Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
- Gv hướng dẫn hs chuẩn bị dụng cụ
- Gv hướng dẫn hs một số kiểu cắm hoa trang trí bàn ăn.
- Gv thu bài thực hành.
+ Nghiên cứu kỹ bài mới.
+ Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý c