Giáo án công nghệ 6 phát triển năng lực
Ngày đăng: 01/08/2019, 17:04
Tuần 1: Ngày soạn : 15 Ngày dạy : 23 TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I MỤC TIÊU: Kiến thức: – Học sinh hiểu vai trò gia đình kinh tế gia đình – Học sinh biết mục tiêu nội dung chương trình SGK cơng nghệ phân mơn kinh tế gia đình biên soạn theo định hướng đổi phương pháp dạy học Kĩ năng: – Học sinh biết phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức vận dụng vào sống – Học sinh sử dụng thành thạo phương pháp học tập Thái độ: – Có thói quen học tập làm việc theo quy trình – Có thái độ nghiêm túc học tập Năng lực, phẩm chất : 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực hợp tác, lực sử dụng ngơn ngữ, lực phân tích, lực tổng hợp thông tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: – Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước – Có trách nhiệm với thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại môi trường tự nhiên – Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Tranh ảnh miêu tả vai trò gia đình kinh tế gia đình – Sơ đồ tóm tắt mục tiêu nội dung chương trình cơng nghệ THCS – Phiếu học tập, máy chiếu Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Đọc tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra chuẩn bị học sinh (đồ dùng học tập học sinh) Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp nêu giải vấn đề kĩ thuật đặt câu hỏi – GV giao nhiệm vụ : + Gia đình ? + Gia đình có vai trò người ? – GV gọi học sinh đứng chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi bổ sung – GV giới thiệu : Gia đình tảng xã hội, người sinh lớn lên, nuôi dưỡng giáo dục trở thành người có ích cho xã hội Để biết vai trò người với xã hội, chương trình Cơng nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho em hiểu rõ cụ thể cơng việc em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình phát triển xã hội ngày tốt đẹp 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vai trò gia đình kinh tế gia đình – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật mảnh ghép; Kĩ thuật chia nhóm – Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK/3) liên hệ thực tế-thảo luận nhóm phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép Nhóm 1,2 cho biết gia đình có vai trò ? Nhóm 3,4 cho biết trách nhiệm người gia đình? Nhóm 5,6 cho biết gia đình có nhiều cơng việc phải làm cơng việc gì? Kể tên cơng việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? – HS thảo luận nhóm vấn đề đã phân cơng Sau thành viên nhóm sẽ tập hợp lại thành nhóm mới, trao đổi lại với nhóm vấn đề mà em đã có hội tìm hiểu sâu nhóm cũ – Đại diện nhóm trình bày kết nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV bổ sung hướng HS đưa kÕt luËn I Vai trß gia đình kinh tế gia đình ( 10 phỳt) Vai trò gia đình – Gia đình tảng XH,mỗi ngời sinh lớn lên đợc nuôi dỡng giáo dục chuẩn bị nhiều mặt cho sống tơng lai(vật chất tinh thần) -Trách nhiệm ngời gia đình: làm tốt công việc để gia đình văn minh hạnh phúc Kinh tế gia đình -Tạo nguồn thu nhập( tiền vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả) – Làm công việc nội trợ gia đình(nấu ăn dọn dẹp) II Mục tiêu chương trình cơng nghệ 6- phân mơn kinh tế gia đình ( 15 phút) Hoạt động 2: Mục tiêu chương trình cơng nghệ 6- phân mơn kinh tế gia đình – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn; Kĩ thuật chia nhóm – GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 thảo 1.Về kiến thức luận nhóm phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết sau học xong chương trình KTGĐ em cần đạt mục tiêu gì?(về kiến thức, kĩ năng, thái độ) Các em tiếp thu những kiến thức gì? – Những kiến thức giúp cho em biết cơng việc giúp ích cho sống thường ngày? – Thấy tầm quan trọng mơn này, em có thái độ học tập nào? – Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV nhận xét hướng HS đến kết luận chung Hoạt động 3: Phương pháp học tập – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm – GV yêu cầu học sinh đọc mục3(SGK/4) thảo luận nhóm phút cho biết theo em để học tốt mơn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học gì? -Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức em cần phải làm gì? – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV nhận xét chốt – Biết kiến thức ăn uống, may mặc, trang trí thu chi gia đình – Biết khâu vá, cắm hoa trang trí , nấu ăn 2.Về kĩ – Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo quản kĩ thuật,Gĩữ gìn nhà sẽ, Biết ăn uống hợp lí , chi tiêu hợp lí, làm cơng việc vừa sức giúp đỡ gia đình Về thái độ – Say mê học tập vận dụng kiến thức đã học vào sống III Phương pháp học tập ( 10 phút) =>Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu, phát nắm vững kiến thức với hớng dẫn giáo viên => Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, tập, thực thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế;tích cực thảo luận để phát lĩnh hội kiến thức để vận dụng kiến thức vào sống Hoạt động luyện tập : ( phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT – PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu giải vấn đề – KT: Đặt câu hỏi Câu 1: Em hãy nêu vai trò gia Câu 1: – Gia đình tảng XH,mỗi người đình trách nhiệm người sinh lớn lên nuôi dưỡng giáo dục gia đình? chuẩn bị nhiều mặt cho sống tương lai(vật chất tinh thần) -Trách nhiệm người gia đình: làm tốt cơng việc để gia đình văn minh hạnh phúc Câu 2: Kinh tế gia đình gì? Câu 2: -Tạo nguồn thu nhập( tiền vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả) – Làm công việc nội trợ gia đình(nấu Câu 3: Sau học xong phân mơn ăn dọn dẹp…) KTGĐ-HS cần đạt mục Câu 3: Kiến thức kĩ , tiêu ? thái độ Câu 4: Phương pháp học tập mi l Cõu 4: Hoạt động tích cực chủ động gỡ? để tìm hiểu, phát nắm vững kiến thức với hớng dẫn giáo viên – Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, tập, thực thử nghiệm, thực hành liên hệ với thùc tÕ 2.4 Hoạt động vận dụng: – Sau học xong em rút điều gì? – Để góp phần tổ chức sống gia đình văn minh, hạnh phúc thân em có trách nhiệm gia đình? – Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? 2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè qua ti vi, internet, sách báo cho biết người dân sông khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long có nhu cầu thiết yếu như( ăn, mặc, , lại thu chi gia đình) nào? * – Về học cũ – Xem (bài1) – Sưu tầm loại vải may mặc thường dùng may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon… Ngày soạn : 17 Ngày dạy : 25 Tiết2 – Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1) I MỤC TIÊU: Kiến thức: – Học sinh hiểu công dụng loại vải – Học sinh biết nguồn gốc, tính chất loại sợi thiên nhiên, sợi hố học, vải sợi pha Kĩ năng:- Học sinh biết phân biệt số loại vải thông dụng – Học sinh thực hành chọn loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét trình cháy, nhận xét tro sợi vải đốt Thái độ: – Có lòng say mê u thích mơn học – Có thái độ nghiêm túc học tập Năng lực, phẩm chất : 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực hợp tác, lực sử dụng ngôn ngữ, lực phân tích, lực tổng hợp thơng tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, lực phân tích, lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: – Yêu thương gia đình, q hương, đất nước – Có trách nhiệm với thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại môi trường tự nhiên – Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2 – Phiếu học tập, máy chiếu Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Mẫu loại vải III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS 1: Vai trò gia đình trách nhiệm người gia đình ? HS 2: Kinh tế gia đình gì? Cần làm để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp nêu giải vấn đề kĩ thuật đặt câu hỏi – GV giao nhiệm vụ : Hãy chia sẻ với bạn hiểu biết em loại vải thường dùng may mặc, gia đình: + Em hãy kể tên vật dụng may bằng vải gia đình em? + Theo em, có loại vải dùng may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến chia sẻ với bạn nhóm sau báo cáo kết với cô giáo việc em đã làm 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nguồn gốc tính chất loại vải – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn GV cho HS đọc nội dung mục SGK/6 để tìm hiểu thơng tin I Nguồn gốc tính chất loại vải ( 35 phút) – GV cho HS hoạt động nhóm phút vò, đốt vải nhúng nước kết hợp nội dung vừa đọc SGK/6 nêu tính chất vải sợi thiên nhiên? – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV hướng HS tự rút kết luận – HS tự rút ưu nhược điểm từ tính chất.lấy ví dụ – Vải sợi thiên nhiên có ưu, nhược điểm gì? Cách khắc phục nhược điểm đó? – Kể tên loại vải làm từ vải sợi thiên nhiên.(vải sợi bông,vải tơ tằm,vải len) – GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.b SGK – GV đốt ,vỏ vải – HS quan sát thao tác GV hoạt động nhóm phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hãy cho biết tính chất vải sợi hố học? – Làm để phân biệt vải sợi thiên nhiên sợi hố học? – Vì vải sợi hoá học sử dụng nhiều may mặc? – Các nhóm treo sản phẩm lên tường vị trí gần nhóm – Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết nhóm, nhóm lại quan sát, lắng nghe bổ sung cần thiết – HS tự rút kết luận 1.Vải sợi thiên nhiên a Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b.Tính chất – Độ hút ẩm cao, mặc để thấm – Mặc thoáng mát – Dễ nhàu mốc – Lâu khơ, dễ bay màu – Đốt than tro dễ tan, khơng vón cục 2.Vải sợi hố học a Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b Tính cht: – Ngợc với tính chất vải sợi thiên nhiên -Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao,thoáng mát,ít nhàu,tro bóp dễ tan; -Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp, mặc bí thấm mồ hôi , bền, đẹp giặt mau khô không nhàu Hot ng luyn : (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT – PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu giải vấn đề – KT: Đặt câu hỏi Hoạt động nhóm phút nối tên loại vải cột A với tính chất Câu 1- c chung loại vải cột B bảng sau cho phù Câu 2- b hợp: Câu 3- a Chia sẻ với bạn nhóm kết thực nhiệm vụ em thống kết thực nhiệm vụ nhóm A Loại vải Cột nối Vải sợi với thiên nhiên B Tính chất a Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, dễ giặt phơi khô nhanh độ hút ẩm kém, giữ nhiệt kém, tạo cảm giác bí mặc, khơng thấm Vải sợi nhân tạo với Vải sợi tổng hợp với mồ b Độ hút ẩm cao, mặc thống mát tương tự vải sợi thiên nhiên nhàu bị cứng lại nhúng vải vào nước, tro bóp dễ tan c Độ hút ẩm cao, mặc thống mát, có khả giữ nhiệt tốt dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó phơi lõu khụ, ốt than tro dễ tan, không vón côc d Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thống mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới Hoạt động vận dụng: – Chia sẻ với cha mẹ người gia đình loại vải thường dùng may mặc cách phân biệt loại vải – Tìm hiểu xem gia đình có vật dụng làm bằng vải xác định xem loại vải dùng để may vật dụng loại vải nào? Bản ghi chép tóm tắt điều dã tìm hiểu nhận xét em loại vải sử dụng để may trang phục vật dụng gia đình 2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: – Em hãy bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo cửa hàng may mặc, quan sát loại vải hỏi người bán hàng thợ may tên loại vải nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc Ghi nhận xét em loại vải Nếu được, em hãy sưu tầm số mẫu vải để chia sẻ với bạn lớp Sản phẩm mô tả ngắn gọn loại vải đã quan sát sưu tầm * Về nhà học 1,2,3 SGK – Xem : Sưu tầm loại vải sợi pha – Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm băng vải nhỏ đính quần áo may sẵn, diêm, nước Hùng Cường, ngày 20 Đã kiểm tra Tuần 2: Ngày soạn : 22 Ngày dạy : 30 Tiết – Bài CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2) I MỤC TIÊU: Kiến thức:- Học sinh hiểu công dụng loại vải – Học sinh biết nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha Kĩ năng: – Học sinh biết phân biệt loại vải qua thử nghiệm – Học sinh thực hành chọn loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét trình cháy, nhận xét tro sợi vải đốt Thái độ:- Có lòng say mê u thích mơn học – Cần cẩn thận thử nghiệm 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực hợp tác, lực sử dụng ngơn ngữ, lực phân tích, lực tổng hợp thông tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: – Yêu thương gia đình, q hương, đất nước – Có trách nhiệm với thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại môi trường tự nhiên – Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương – Sưu tầm băng vải nhỏ đính quần áo may sẵn – Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Mẫu loại vải III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS1: Vì người ta thích mặc áo vải bơng, tơ tằm sử dụng lụa nilon vào mùa hè? HS: Làm để phân biệt vải sợi thiên nhiên vải sợi hoá học? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp nêu giải vấn đề kĩ thuật đặt câu hỏi – GV giao nhiệm vụ : Hãy chia sẻ với bạn hiểu biết em loại vải thường dùng may mặc, gia đình: + Theo em, có loại vải dùng may mặc? + Làm để phân biệt loại vải may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến chia sẻ với bạn nhóm sau báo cáo kết với cô giáo việc em đã làm Tiết trước đã tìm hiểu hai loại vải vải sợi thiên nhiên vải sợi hố học Hơm xẽ tìm hiểu thêm loại vải vải sợi pha Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất ưu nhược điểm tìm hiểu 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vải sợi pha: – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm – Cho HS đọc mục SGK/8 kết hợp xem số mẫu vải sợi pha hoạt động nhóm phút cho biết nguồn gốc tính chất vải sợi pha? Chúng có ưu điểm bật so với loại vải đã học? – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung – Gv hướng HS tự rút kt lun – Vì vải sợi pha đợc sử dơng réng r·i? (thÝch hỵp víi khÝ hËu ViƯt Nam , phù hợp với thị hiếu,kinh tế Việt Nam ) – Hãy cho ví dụ vải dệt sợi pha sợi tổng hợp(cotton+plyester) 3.Vải sợi pha ( 10 phút) Hoạt động 1: Thử nghiệm để phân biệt số loại vải – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; – KT: KT đặt câu hỏi; KT thị phạm; KT chia nhóm; KT giao nhiệm vụ – Cho HS đọc mục SGK/9 – Làm việc cá nhân phút hoàn thiện bảng – HS lên bảng trình bày bạn khác theo dõi, nhận xét đưa kết luận cuối – GV Cho HS đọc mục SGK/9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải,đốt vải nhỳng nc) II Thử nghiệm để phân biệt số loại vải ( 25 phỳt) – Lp chia theo nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương thời gian phút điền kết vào bảng mẫu – GV hướng dẫn HS thực theo dõi, nhắc nhở cần cẩn thận đốt vải(nên đốt bằng que hương) – Các nhóm trình bày kết luyện tập thực hành nhóm a Ngn gèc – Sỵi pha đợc kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác tạo thành sợi dệt b Tính chất – Bền,đẹp, dễ nhuộm màu, nhàu, thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô, phải 1.Điền tính chất số loại vải – Vi bụng, vi t tm: Dờ b nhàu, tro bóp dễ tan – Vải Visco, xa tanh( nhân tạo): Ít nhàu, tro bóp dễ tan – Vải Lụa nilo, Polyeste( tổng hợp): Khơng bị nhàu, tro vón cc búp khụng tan 2.Thử nghệm để phân biệt số loại vải Mu vi Mu Mu nhàu vò vải Độ vụn tro đốt sợi vải Kết luận loại vải nào? – GV nhận xét bổ sung – Ngoài cách có cách để phân biệt số loại vi m em bit? Mu -Thao tác vò vải, đốt vải nhúng nớc – Xếp mẫu vải theo nhóm (sợi thiên nhiên,sợi hoá học, sợi pha) Đọc thành phần sợi – Cho HS c SGK mc liờn h thc t vải băng vải – Hãy đọc thành phần sợi vải ví d hỡnh nhỏ đính quần,áo 1.3 v trờn băng sợi nhỏ mà em đã sưu tầm c 30% viscose(nhân tạo) – GV chiu mt s tem mác có chứa thành 70% polyester (tỉng hỵp phần sợi vải 70% silk (t¬ t»m) – Cá nhân học sinh quan sát trả lời, học sinh khác 30% rayon(sỵi nhân tạo) nhn xet, b sung 35% coton(sợi bông) GV bổ sung nhận xét 65% polyester ( hoá học GV: Lu ý thành phần sợi vải thờng viết 15% wool(len-thiên nhiên) chữ tiếng anh Khi biết thành 75% polyester (hoá học) phần sợi vải chọn mua quần áo cho 100% cotton (sợi bông) phù hợp theo mïa Ho¹t 2.3 Hoạt động luyện tập : ( phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT – PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu giải vấn đề – KT: Đặt câu hỏi – NL chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề – Hình thức tổ chức dạy học : Cả lớp, cá nhân – Hãy ghi tên loại vải em thích chọn để may trang phục cho thân vật dụng gia đình vào bảng sau: Trang phục vật dụng Loại vải nên chọn để may lý chọn Trang phục mặc học Trang phục lao động Trang phục mùa đông Trang phục mùa hè Vỏ chăn, vỏ gối Khăn quàng đỏ Khăn quàng mùa đông Hãy vận dụng hiểu biết tính chất loại vải để nối loại vải cột A với cách sử dụng bảo quản tương ứng cột B bảng sau: A Loại vải Cột nối Sử dụng bảo quản Vải sợi với a Thường sử dụng để may trang phục mùa đơng ( 100% coton) giữ nhiệt tốt Khi sử dụng, ý không giặt nhiều khơng giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ Lụa nilon với Vải len, với Vải sợi pha với co sợi vải b Được nhiều người sử dụng để may loại trang phục mùa hè loại vải có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thống mát, bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản c Thường sử dụng để may áo vỏ áo khốc, áo “ gió” nhẹ, bền, bóng, đẹp d Được sử dụng để may trang phục mùa Giặt bằng nước nóng Chú ý vò kỹ giặt, giũ mạnh quần, áo trước phơi để quần áo đỡ bị nhàu Trước mặc nên (ủi) cho phẳng 2.4 Hoạt động vận dụng: Tìm hiểu xem gia đình mình, trang phục hằng ngày ông bà, cha mẹ, thân anh chị em may bằng loại vải nhiều nhất? Hãy giải thích cho người biết dùng loại vải đỏ may trang phục tốt không tốt? Bản ghi chép tóm tắt điều dã tìm hiểu nhận xét em loại vải sử dụng để may trang phục vật dụng gia đình Hoạt động tìm tòi, mở rộng: – Em hãy tra cứu mạng internet với từ khóa “ Các loại vải thường dùng may mặc” “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm đặc điểm, tính chất loại vải * -VỊ häc bµi cò vµ xem tríc bµi míi : Bµi – Lùa chọn trang phục – HS chuẩn bị tranh hình 1.4.SGK trang 11 mẫu quần áo loại trang phục(nếu cã) Ngày soạn : 23 Ngày dạy : 01 Tiết – Bài LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T 1) I MỤC TIÊU: Kiến thức: – Học sinh biết khái niệm trang phục, loại trang phục, chức trang phục – Học sinh hiểu trang phục , chức để làm Kĩ năng: – Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp – Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với thân, gia đình Thái độ: – Có lòng say mê u thích mơn học – Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực hợp tác, lực sử dụng ngôn ngữ, lực phân tích, lực tổng hợp thơng tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, lực phân tích, lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: – u thương gia đình, q hương, đất nước – Có trách nhiệm với thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại môi trường tự nhiên – Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật Tích hợp theo đặc trưng mơn, dạy: Tích hợp nội dung lĩnh vực thời trang II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Tranh SGK hình1.4 số mẫu trang phục lứa tuổi học trò – Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS1 Nêu nguồn gốc,tính chất vải sợi pha? HS2.Vì vải sợi pha sử dụng phổ biến may mặc nay? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp nêu giải vấn đề kĩ thuật đặt câu hỏi – GV giao nhiệm vụ : Liên hệ thực tế trao đổi với bạn điều em quan sát biết trang phục thời trang theo câu hỏi đây: + Quần áo có vai trò với người? + Quần áo có phải trang phục khơng? Vì sao? + Thế trang phục đẹp? Trong trang phục em thích nào? Vì em thích? Học sinh báo cáo kết đã đạt 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Trang phục chức I Trang phục chức trang phục trang phục ( 35 phút) – PP: Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT khăn trải bàn – GV cho HS đọc mục 1.1 (SGK/11) quan sát hình 1.4 hoạt động cá nhân phút cho bit trang 1.Trang phục ? phc l ? – Hãy nêu vật dụng trang phục em mặc ;trong vât dụng quan trọng nhất? (Quần, áo) – HS liên hệ thực tế trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung – GV bổ sung kết luận – Cho HS đọc mục ( SGK )+ quan sát hình 1.4 – thảo luận người thời gian phút cho biết người ta phân loại trang phục bằng cách nào? + Hãy nêu tên công dụng lọai trang phục hình 1.4a,b,c mơ tả trang phục khác mà em biết? – Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức tự rút kết luận – Trang phôc bao gồm loại quần áo số vật dụng khác kèm(mũ, giày,tất ) 2.Các loại trang phục -Phân loại cách: +Theo thời tiết : trang phục mùa lạnh, trang phục nóng +Theo công dụng : trang phục mặc thờng ngày, trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục thể thao +Theo løa ti : trang phơc trỴ em, trang phơc ngêi – GV cho HS đọc mục SGK/12 liên hệ thực ®øng ti tế thảo luận nhóm phút sử dụng kỹ thuật khăn +Theo giíi tÝnh : trang trải bàn cho biết trang phục có chức gì? phơc nam, trang phơc n÷ – Em hãy nêu ví dụ chức bảo vệ Tuú hoạt động mà trang c th ca trang phc (trỏnh nắng, rét.) phôc may b»ng chÊt – Theo em mặc đẹp? Em cho biết trang liƯu,kiĨu may, màu sắc phc ng phc ca HS trng ta ? kh¸c – Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhúm khỏc Chức trang nhn xet, b sung phôc – GV hướng HS tự rút kết luận – GV chiếu câu hỏi lựa chọn cho cõu hi a Bảo vệ thể tránh th mặc đẹp? Yêu cầu HS quan sát hoạt tác hại môi trờng ng cỏ nhõn phỳt tr li, bn khỏc nhn xet, b Làm đẹp cho ngời b sung hoạt động GV bổ sung kết luận (ý: 2;3) mặc áo quần mốt đắt tiền cha – Biết chọn vải, kiểu may phù mặc đẹp hợp với thân điều – Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc kiện kinh tế gia đình vào kiểu mốt giá tiền trang Không chạy theo kiểu phục không? Vì sao? mốt cầu kì, đắt tiền, vợt Kết luận chung: Trang phục có chức khả kinh tế gia bảo vệ thể làm đẹp cho đình ngời.Trang phục phần thể phần cá tính nghề nghiệp trình độ văn hoá ngời mặc – ý: 2;3 mặc áo quần mốt đắt tiền cha mặc đẹp KL: Trang phục có chức bảo vệ thể làm đẹp cho ngời Trang phục thể phần cá tính nghề nghiệp trình độ văn hoá cđa ngêi mỈc Hoạt động luyện tập : ( phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT – PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu giải vấn đề, đống vai – KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ – Điều quan trọng em học hôm gì? Theo em vấn đề quan trọng mà chưa giải đáp? – Hãy suy nghĩ viết giấy, GV gọi đại diện số em, em sẽ có thời gian phút trình bày trước lớp điều – học sinh phát biểu em đã học câu hỏi em muốn giải đáp – GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang: Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) – Đại diện nhóm trang phục ( mặc hoạt động nào? Sự phù hợp trang phục thân…) Các bạn lớp bình bầu lên biểu diễn bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng thể, màu da, lứa tuổi học trò Các cán lớp thầy cô tặng hoa quà lưu niệm cho bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích 2.4 Hoạt động vận dụng: Chia sẻ với cha mẹ người gia đình cách lựa chọn trang phục thời trang đã học lớp Tìm hiểu trang phục hằng ngày người thân gia dình bạn bè may bằng loại vải nào? Và có kiểm dáng nào? Có phù hợp hay khơng? 2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Trong tiếng anh có từ cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt từ cụm từ gì? *- Về nhà học trả lời câu hỏi SGK – Xem trước phần II-SGK – Sưu tầm loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; số mẫu quần áo loại trang phục; – Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào ghi Hùng Cường, ngày 27 Đã kiểm tra Tuần 3: Ngày soạn : 29 Ngày dạy : 06 Tiết – Bài LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T 2) I MỤC TIÊU: Kiến thức:- Häc sinh biÕt c¸ch lùa chän trang phơc cho phï hỵp víi ®Ỉc ®iĨm, thêi tiÕt, c«ng viƯc, nghỊ nghiƯp, giíi tÝnh – Học sinh hiểu kiến thức lựa chọn trang phục Kĩ năng:- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với thân, vào hồn cảnh gia đình cách hợp lý – Học sinh biết lựa chọn trang phục cách thành thạo Thái độ: – Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục sử dụng trang phục vào cơng việc – Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực hợp tác, lực sử dụng ngơn ngữ, lực phân tích, lực tổng hợp thông tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật Tích hợp theo đặc trưng mơn, dạy: Tích hợp nội dung lĩnh vực thời trang, mĩ thuật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Tranh SGK hình1.4 số mẫu trang phục lứa tuổi học trò – Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào ghi III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS1:Trang phục ? Chức trang phục? HS2: Theo em mặc đẹp? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp nêu giải vấn đề kĩ thuật đặt câu hỏi – GV giao nhiệm vụ : Liên hệ thực tế trao đổi với bạn điều em quan sát biết trang phục thời trang theo câu hỏi đây: + Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu hợp lý? Học sinh báo cáo kết đã đạt 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Lựa chọn trang phục – PP: Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; – KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT khăn trải bàn – GV cho HS đọc mục II.1 SGK/12 hoạt động cặp đôi phút cho biết cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng thể?( giúp thể đẹp hơn) – Trước chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? ( vóc dáng, lứa tuổi ) – HS hoạt động cặp đôi đại diện trả lời, đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung -GV chiếu bảng hình 1.5 SGK/13 đọc tìm hiểu thơng tin hoạt động nhóm phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trả lời số câu hỏi sau: Em hãy cho biết ảnh hưởng vải may đến vóc dáng người mặc nào? – Nêu nhận xét ảnh hưởng màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc nào? Cho ví dụ? – Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV bổ sung kết luận II Lựa chọn trang phục( 35 phỳt) Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng a Lựa chọn vải – Màu sắc,hoa văn, chất liệu vải làm cho ngời mặc gầy béo – GV cho HS đọc mục b bảng SGK/14 hoạt động lªn; duyên dáng xinh nhúm ngi thi gian phỳt cho bit nh đẹp buồn tỴ kÐm hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc hÊp dÉn h¬n nào? b Lùa chän kiÓu may – Dựa vào kiến thức bảng quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc( tạo dáng gầy đi, cao lên béo thấp xuống)? – Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV hướng Hs tự rút kết luận – GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát đưa ý kiến cách lựa chọn vải may mặc – Ngêi c©n ®èi (h×nh 1.7a) dáng người hình t ý thÝch 1.7? – Ngời cao gầy (hình1.7b) – Vi dỏng ngi em, em sẽ chọn vải may nào? – GV Cho HS đọc SGK liên hệ thực tế trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, chốt – GV yêu cầu HS đọc mục SGK/15 hoạt động cá nhân phút cho biết cần chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Cách chọn? – HS đọc SGK quan sát hình 1.8 + Liên hệ thực tế trả lời GV b sung v kt lun vải sáng màu – Ngời thấp bé (hình 1.7c) vải sọc dọc,sáng – Ngời béo lùn (hình 1.7d) vải sọc dọc, tối Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi -Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: vải mềm, thấm mồ hôi (vải sợi bông, dệt kim), màu – GV yờu cu HS c mc SGK/15 kt hp quan tơi sáng, kiểu may ®Đp, sát hình 1.8 liên hệ thực tế cho biết: + Mặc đẹp réng r·i có hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt giá tiền -Thanh thiÕu niên thích hợp trang phc khụng vỡ sao? nhiều loại trang phôc + Theo em, em sẽ chọn trang phc ca em nh – Ngời đứng tuổi phải trang để phù hợp với lứa tuổi HS hồn nh·, lÞch sù cảnh gia đình? Sù ®ång bé cđa trang + Em hiểu đồng trang phục? phôc + Để đỡ tiền mua sắm nên mua vật dụng kèm với áo quần + Hãy mô tả trang phục(áo, quần váy) dùng để mặc chơi hợp với em nhất.Khi nhà em thường mặc nào? – HS báo cáo kết tìm hiu c, hc sinh khỏc – Nên chọn vải, kiểu may, nhận xét, bổ sung c¸c vËt dơng kh¸c phï hợp, – GV nhn xet, cht hài hoà tạo nên đồng trang phục – Có kiểu dáng, màu sắc hợp với nhiều loại quần áo 2.3 Hot động luyện tập : ( phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT – PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu giải vấn đề, đống vai – KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ – Điều quan trọng em học hơm gì? Theo em vấn đề quan trọng mà chưa giải đáp? – Hãy suy nghĩ viết giấy, GV gọi đại diện số em, em sẽ có thời gian phút trình bày trước lớp điều – học sinh phát biểu em đã học câu hỏi em muốn giải đáp GV đưa tình sau: Mai học sinh lớp Bạn có nước da trắng, khn mặt dễ thương vóc dáng cao bạn ln mặc cảm thân hình bạn béo Em hãy giúp bạn lựa chọn loại vải, màu – Các nhóm chốt lại sắc, hoa văn vải nói cho bạn biết bạn nên may trang lựa chọn phục hằng ngày để tôn nét đẹp tốt cho bạn bạn, đồng thời tạo cảm giác không bị béo – Các nhóm thảo luận – Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung – GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa lời góp ý hợp lý cho bạn 2.4 Hoạt động vận dụng: Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngồi người gia đình chia sẻ ý kiến thân lựa chọn trang phục phù hợp với người Lắng nghe nhận xét người gia đình ý kiến 2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em có phải người thích tìm hiểu trang phục dân tộc khơng? Em hãy tự sưu tầm ảnh trang phục dân tộc trang phục nước giới Cố gắng sưu tầm hai ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau hãy mơ tả ghi lại cảm nhận em trang phục dân tộc mà em sưu tầm để sau chia sẻ với bạn lớp Cả lớp sẽ làm thành sưu tập trang phục dân tộc *- Về nhà học trả lời câu hỏi SGK – Đọc trước – Thực hành- Lựa chọn trang phục Ngày soạn : 31 Ngày dạy : 08 Tiết – Bài THỰC HÀNH – LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( T.1) I MỤC TIÊU: Kiến thức:- Nắm vững kiến thức đã học lựa chọn vải,lựa chọn trang phục – Biết lựa chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da minh, đạt u cầu thẩm mĩ, góp phần tơn vẻ đẹp người Kỹ năng: – Biết lựa chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tơn vẻ đẹp người cách thành thạo – Biết chọn số vật dụng kèm phù hợp với quần áo đã chọn Thái độ :- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục sử dụng trang phục vào công việc – Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực sử dụng ngôn ngữ, lực tổng hợp thông tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật Tích hợp theo đặc trưng mơn, dạy: Tích hợp nội dung lĩnh vực thời trang, mĩ thuật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Sưu tầm loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 số mẫu quần áo loại trang phục phụ trang kèm – Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Nhận định trước vóc dáng thân nêu dự kiến lựa chọn vải kiểu may phù hợp cho thân III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS1 : Màu sắc, hoa văn,chất liệu vải có ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ HS2.Hãy mơ tả trang phục (áo quần váy dùng để mặc chơi hợp với em Khi nhà em thường mặc nào? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp thuyết trình Qua học tuần trước em đã biết cách lựa chọn vải chọn kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng kèm với trang phục cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm chi phí Để vận dụng hiểu biết vào thực tế sống, tiết học sẽ giúp em nắm vững kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho thân Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức 2.2 Các hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Chuẩn bị I Chuẩn bị ( 10 phút) – PP: Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; – KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân – NL chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề – NL chuyên biệt : Năng lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật – PC : Chấp hành kỉ luật – GV nêu yêu cầu thực hành->-HS xem SGK trả lời – GV Kiểm tra chuẩn bị HS – > nhn xet -Xác định đặc điểm – Kim tra kiến thức lựa chọn TP – Để có trang phục phù hợp đẹp cần xác định điều gì? GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để lớp nắm nội dung cần chuẩn bị nội dung thực hnh ca bi vóc dáng thân loại áo, quần váy kiểu mẫu định may; -Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may vóc dáng thể; -Lựa chọn vật dụng kèm phù hợp với áo quần chọn II Thực hành ( 30 phút) Hoạt động 2: Thực hành: – PP: Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; – KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân – GV: Nêu tập tình để chọn vải, kiểu may, trang phục mặc chi (mựa núng hoc – Đặc điểm vóc dáng lạnh) ( cao, thÊp, mµu da) – GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học suy – KiÓu may nghĩ ghi vào giấy: – Chän v¶i + Ghi lại đặc điểm giới tính, vóc dáng, màu da ý thích em trang phục + Mơ tả loại vải mà em sẽ chọn để may trang phục mùa hè cho thân + Nêu ý tưởng thiết kế, sau sử dụng khả vẽ mĩ thuật đã học để thiết kế trang phục mùa hè bằng loại vải đã chọn + Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? + Chọn vật dụng kèm (nếu cần) phù hợp với quần áo đã chọn? – Cá nhân trình bày viết – HS khác nhận xét, bổ sung cần -GV khuyến khích động viên HS chọn vải , kiểu mùa nóng lạnh 2.3 Hoạt động vận dụng: Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngồi cách ăn mặc bạn lớp để nhận xét xem bạn lớp có trang phục đẹp, phù hợp? Hãy mô tả trang phục bạn để chứng minh trang phục bạn đẹp phù hợp 2.4 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ý tưởng thiết kế trang phục mà em thích cho thân nguwoif mà em yêu quý *- Về nhà xácđịnh lại đặc điểm vóc dáng thân kiểu áo định may? – Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? – Chọn vật dụng kèm (nếu cần) phù hợp với quần áo đã chọn? – Xác định đặc điểm vóc dáng người thân kiểu mẫu định may chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp Hùng Cường, ngày 03 Đã kiểm tra Tuần 4: Ngày soạn : 05 09 Ngày dạy : 13 09 Tiết – Bài THỰC HÀNH – LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( T.2) I MỤC TIÊU: Kiến thức:- Nắm vững kiến thức đã học lựa chọn vải,lựa chọn trang phục – Biết lựa chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da minh, đạt u cầu thẩm mĩ, góp phần tơn vẻ đẹp người Kỹ năng: – Biết lựa chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tơn vẻ đẹp người cách thành thạo – Biết chọn số vật dụng kèm phù hợp với quần áo đã chọn Thái độ :- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục sử dụng trang phục vào cơng việc – Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1 Năng lực: – Năng lực chung : Năng lực tự học, lực giải vấn đề, lực tư duy, lực sử dụng ngôn ngữ, lực tổng hợp thông tin – Năng lực chuyên biệt : Năng lực phân tích, lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật 4.2 Phẩm chất: Trung thực; Tự tin có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật Tích hợp theo đặc trưng mơn, dạy: Tích hợp nội dung lĩnh vực thời trang, mĩ thuật II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên: – Sưu tầm loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 số mẫu quần áo loại trang phục phụ trang kèm – Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… Học sinh: – Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, ghi, bút, thước… – Nhận định trước vóc dáng thân nêu dự kiến lựa chọn vải kiểu may phù hợp cho thân III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS1 : Màu sắc, hoa văn,chất liệu vải có ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ ? HS2.Hãy mơ tả trang phục (áo quần váy dùng để mặc dự bữa tiệc quan trọng hợp với em Khi lao động em thường mặc nào? Tổ chức hoạt động dạy học : 2.1 Khởi động: ( phút) – GV sử dụng phương pháp thuyết trình Qua học tuần trước em đã biết cách lựa chọn vải chọn kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng lựa chọn vật dụng kèm với trang phục cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm chi phí cho thân Bài ngày hôm tiếp tục vận dụng kiến thức đã học thực hành lựa chọn trang phục hợp lí cho bạn bè người thân Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức 2.2 Các hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Chuẩn bị – PP: Nêu giải vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; – KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân – GV nêu yêu cầu thực hành->-HS xem SGK trả lời – GV Kiểm tra chuẩn bị HS – > nhận xét – Kiểm tra kiến thức lựa chọn TP – Để có trang phục phù hợp đẹp cần xác định điều gì? – Xác định đặc điểm vóc dáng người mặc? -Xác định loại áo, quần váy kiểu mẫu định may? – Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may vóc dáng thể? – Lựa chọn vật dụng kèm phù hợp với áo quần đã chọn? GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để lớp nắm nội dung cần chuẩn bị nội dung thực hành I Chuẩn bị ( 10 phút) Hoạt động 1: Thảo luận tổ học tập – PP: Nêu giải vấn đề; Thuyết trình; Vấn II.Th¶o ln tỉ häc tËp ( 30 phỳt) – Xác định đặc điểm vóc dáng ngời mặc; loại áo, quần váy kiểu mẫu định may; -Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may vóc dáng thể; -Lựa chọn vật dụng kèm phù hợp với áo quần chọn ỏp; dy hc nhúm; – KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, hoạt động nhóm; – GV: Hướng dẫn HS chia nội dung thảo lun t lm phn: + Màu sắc – Từng cá nhân trình bày phần viết trước tổ v¶i,chÊt liƯu v¶i Các bạn tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục + Chän kiÓu may ca bn vật dụng kèm – S la chọn bạn đã hợp lí chưa? – Nếu chưa hợp lí nên sửa nào? – Các bạn góp ý, cá nhân ghi vào làm mỡnh GV: Theo dõi nhận xét đánh giá 2.3 Hot động vận dụng: – GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh, nhanh” Trò chơi sau: Chọn bạn lớp có vóc dáng tương đối khác nhau; Một bạn vóc dáng cân đối; Một bạn cao gầy; Một bạn thấp bé; Một bạn thấp, mập Bốn bạn đứng vị trí bảng Trưởng nhóm góc học tập lấy cho nhóm 10-12 thẻ ghi tên loại vải, kiểu may khác Mỗi nhóm cử bạn tham gia trò chơi, lớp cử ba bạn làm trọng tài Theo hiệu lệnh trọng tài, bạn cử nhanh chân chạy lên bảng đính thẻ ghi nội dung mà em cho phù hợp với vóc dáng bạn đứng bảng Các bạn ngồi dười lớp quan sát bình chọn người hồn thành nhaanh Đúng Tổ trưởng tổ trọng tài, công bố kết 2.4 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ý tưởng thiết kế trang phục mà em thích cho thân người mà em yêu quý * Đọc lại nội dung 4: Sử dụng bảo quản trang phục SGK/18 – Sưu tầm tranh ảnh sử dụng trang phục mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục Sưu tầm tranh ảnh sử dụng trang phục Cách phối hợp trang phục Q thày liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn giáo án … đình(nấu ăn dọn dẹp) II Mc tiờu chương trình cơng nghệ 6- phân mơn kinh tế gia đình ( 15 phút) Hoạt động 2: Mục tiêu chương trình cơng nghệ 6- phân mơn kinh tế gia đình – PP : Nêu giải vấn đề;Thuyết… khoa, ghi, bút, thước… – Mẫu loại vải III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : Ổn định tổ chức : – Ổn định lớp : 6A 6B – Kiểm tra cũ: HS 1: Vai trò gia đình trách nhiệm người gia đình ? HS 2: Kinh tế gia đình… đọc nội dung mục SGK /6 để tìm hiểu thơng tin I Nguồn gốc tính chất loại vải ( 35 phút) – GV cho HS hoạt động nhóm phút vò, đốt vải nhúng nước kết hợp nội dung vừa đọc SGK /6 nêu tính chất vải sợi
– Xem thêm –
Xem thêm: Giáo án công nghệ 6 phát triển năng lực,