Giáo án chuyên đề lịch sử 10 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC

(10 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể; nêu được phạm vi, đối tượng, nội dung cơ bản của thông sử và một số lĩnh vực cơ bản của lịch sử Việt Nam.
  • Giải thích được những khái niệm cơ bản như: “thông sử”, “lịch sử dân tộc”, “lịch sử thế giới”.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Rèn luyện kĩ năng: sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử; trình bày, giải thích, phân tích,…sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống, bài tập nhận thức mới.
  • Năng lực riêng:
  • Tìm hiểu lịch sử.
  • Nhận thức và tư duy lịch sử.
  • Có tư duy phê phán, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước, nhân ái, trung thực.
  • Sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm.
  • Có ý thức tìm tòi, khám phá lịch sử.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án (kế hoạch dạy học): dựa chắc trên cơ sở của Chương trình môn học, SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chấy của HS.
  • Thiết bị dạy học theo quy định tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử; một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học do GV sưu tầm và hướng dẫn sưu tầm.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Lịch sử 10.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về sự khác nhau giữa Hình 1, 2 SGK tr.6; một số cách thức trình bày lịch sử khác nhau.
  5. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK tr.6 và trả lời câu hỏi: Hai hình ảnh đó gợi cho em những cảm nhận gì?

 

 

 

 

 

 

– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Những hình ảnh bên cho thấy sự khác biệt trong hoạt động sản xuất theo hai mô hình, phương thức truyền thống và hiện đại ở Việt Nam.

– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra một số cách thức trình bày lịch sử khác nhau mà em biết.

– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Để thể hiện sự thay đổi và phát triển sinh động của lịch sử, người ta chọn nhiều cách thức khác nhau như  trưng bày những hình ảnh phù hợp, biên soạn các công trình, biên soạn các tác phẩm lịch sử,…

– GV nhận xét, đánh giá.

– GV dẫn dắt vào bài học: Tương tự như vậy, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới cũng có thể được trình bày dưới nhiều hình thức. Vậy đối tượng, phạm vi, nội dung cơ bản của mỗi hình thức đó là gì? Em có thể vận dụng những cách thức nào để trình bày một sản phẩm nghiên cứu lịch sử của mình? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong chuyên đề học tập – Chuyên đề 1: Các lĩnh vực của sử học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. THÔNG SỬ VÀ LỊCH SỬ THEO LĨNH VỰC

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách trình bày lịch sử truyền thống

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc Sách CĐHT, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở các cách trình bày lịch sử truyền thống:

– Chuyện kể lịch sử (truyền miệng), vẽ tranh, tạo các hiện vật,…

– Thông qua các hình thức nghệ thuật, lễ hội: phim ảnh, sân khấu hóa, tổ chức lễ hội.

– Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử thể hiện qua công trình nghiên cứu, biên soạn về lịch sử.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 3-8 Sách CĐHT tr. 7, 8 và trả lời câu hỏi: Hãy giới thiệu tóm tắt một số hình thức trình bày lịch sử truyền thống.

– GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập sau:

Hình thức trình bày lịch sử truyền thống

Thể loại

Ví dụ

Chuyện kể lịch sử (truyền miệng)

 

 

Công trình nghiên cứu lịch sử

 

 

Thông qua các hình thức nghệ thuật, lễ hội

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 3-8 SGK tr. 7, 8 và trả lời câu hỏi.

– HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành Phiếu học tập.

 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện cặp đôi trình bày về một số cách trình bày lịch sử truyền thống. Cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.

– GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả Phiếu học tập trước lớp. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Một số cách trình bày lịch sử truyền thống

– Biên soạn những tác phẩm lịch sử bằng chữ viết, thông qua việc tạo ra những cuốn sách dưới nhiều hình thức :

+ Thời cổ đại:

·        Thông tin lịch sử được thể hiện trên thẻ tre, vỏ cây, đất sét, da súc vật, đá, gỗ, kim loại,…

·        Khi làm ra giấy, tác phẩm sử học được viết tay, in thành nhiều bản.

+ Thời cổ – trung đại: biên niên, thực lục, cương mục, truyện.

+ Thời cận – hiện đại:

·        Các công trình về khoa học lịch sử ngày càng nhiều.

·        Đây là kết quả nghiên cứu dựa trên việc thu thập và khai thác sử liệu.

– Biên soạn những tác phẩm lịch sử bằng chuyện kể lịch sử, lễ hội, ca múa, hình ảnh, phim, kịch,…

– Đính kèm kết quả Phiếu học tập bên dưới hoạt động.

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Hình thức trình bày lịch sử truyền thống

Thể loại

Ví dụ

Chuyện kể lịch sử (truyền miệng)

Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện dân gian, truyện kể lịch sử,…

– Lạc Long Quân và Âu Cơ.

– Sơn Tinh – Thủy Tinh.

– Sự tích bánh chưng – bánh giầy.

– Sử thi của một số dân tộc,….

Công trình nghiên cứu lịch sử

Biên niên, thực lục, cương mục, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới,….

– Đại Nam thực lục

– Việt Nam thông giám cương mục.

– Lịch sử Việt Nam.

– Lịch sử thế giới.

– Lịch sử văn hóa thế giới.

– Lịch sử Trung Quốc.

– Lịch sử Đông Nam Á.

Thông qua các hình thức nghệ thuật, lễ hội

Phim, kịch, ca múa, lễ hội, triển lãm ảnh,…

– Phim: Xpac-ta-cut, Nàng Đê Cham Cưm, Tam quốc,…

– Đêm hội Long Trì, Hà Nội 12 ngày đêm; Hà Nội mùa đông nưm 1946, Vĩ tuyến 17 ngày và đêm,…

– Bộ ba tác phẩm chèo Bài ca giữ nước, vở cải lương Tiếng trống Mê Linh,….

Hoạt động 2: Tìm hiểu về thông sử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS giải thích được khái niệm thông sử.

– HS nêu được nội dung chính của thông sử.

à Góp phần tìm hiểu năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức lịch sử và tư duy lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở:

– Khái niệm thông sử.

– Nội dung chính của thông sử.

  1. Tổ chức hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục I.2.a Sách CĐHT tr.8 và trả lời câu hỏi: Thông sử là gì?

– GV nêu một số ví dụ về một số bộ thông sử Việt Nam:

+ Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê biên soạn).

+ Đại cương lịch sử Việt Nam (3 tập).

+ Lịch sử Việt Nam (4 tập, NXB Giáo dục Việt Nam ấn hành).

+ Lịch sử Việt Nam (15 tập, NXB Khoa học xã hội ấn hành).

+ Lịch sử thế giới (4 tập, NXB Giáo dục Việt Nam ấn hành).

– GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Hãy giới thiệu một cuốn thông sử của Việt Nam hoặc thế giới theo nội dung sau:

+ Đối tượng nghiên cứu của cuốn thông sử là gì?

+ Nội dung của cuốn thông sử đó đề cập đến các lĩnh vực nào và theo tiến trình thời gian ra sao?

+ Các nhận vật, sự kiện, quá trình lịch sử được giới thiệu trong cuốn thông sử có đặc điểm gì nổi bật?

– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu nội dung chính của thông sử.

+ Theo em, những cuốn sách trong Hình 6 tr.8 có phải thông sử không? Vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc nội dung thông tin mục I.2.a Sách CĐHT tr.8 và trả lời câu hỏi.

– HS trao đổi, thảo luận và giới thiệu một cuốn thông sử của Việt Nam hoặc thế giới.

– HS rút ra kết luận nội dung chính của thông sử.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về khái niệm thông sử. HS khác nhận xét, bổ sung.

– GV mời đại diện các nhóm giới thiệu một cuốn thông sử của Việt Nam hoặc thế giới. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về nội dung chính của thông sử. HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu bề thông sử

a. Thông sử là gì?

Thông sử là hình thức trình bày lịch sử một cách tổng hợp, đề cập đến tất cả các lĩnh vực đời sống trong quá khứ, từ khởi nguyên đến ngày nay của địa phương, quốc gia, khu vực và toàn thế giới như: chính trị, xã hội, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, giáo dục, tư tưởng, nghệ thuật,…

 

 

 

 

b. Nội dung chính của thông sử

– Nội dung chính của thông sử:

+ Trình bày tổng hợp và toàn diện về lịch sử. Chú trọng vào nhân vật, sự kiện và quá trình lịch sử được cho là quan trọng nhất, có ảnh hưởng và có ý nghĩa nhất trong các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của một địa phương, một quốc gia hay toàn thế giới.

+ Các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử quan trọng nhất sẽ được lựa chọn và trình bày theo thời gian lịch sử từ trước đến sau, từ xưa đến nay.

– Những cuốn sách trong Hình 6 tr.8 là thông sử vì:

+ Tổng hợp và toàn diện về lịch sử của Việt Nam, thế giới.

+ Các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử của Việt Nam, thế giới được lựa chọn và trình bày theo thời gian lịch sử.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lịch sử theo lĩnh vực

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS nêu được khái quát về một số lĩnh vực của lịch sử.

– HS giải thích được ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.

à Góp phần tìm hiểu năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức lịch sử và tư duy lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở:

– Một số lĩnh vực cơ bản của lịch sử.

– Giải thích được ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV dẫn dắt: Bên cạnh việc biên soạn lịch sử theo hinh thức thông sử, để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu chuyên sâu của từng lĩnh vực đời sống xã hội trong quá khứ, việc nghiên cứu lịch sử theo từng lĩnh vực cũng được đặt ra từ khá sớm.

– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 Sách CĐHT tr.9 và trả lời câu hỏi: Em hãy giới thiệu khái quát một số lĩnh vực của lịch sử.

– GV chỉ rõ: Ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước trên thế giới, các lĩnh vực sử học được quan tâm nhiều nhất là lịch sử chính trị, lịch sử quân sự, lịch sử kinh tế, lịch sử văn hóa xã hội, lịch sử xã hội, lịch sử tư tưởng,…

– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy giải thích ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục I.3 Sách CĐHT tr.9.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về một số lĩnh vực cơ bản của lịch sử, giải thích được ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.

– GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Tìm hiểu về lịch sử theo lĩnh vực

– Khái quát một số lĩnh vực của lịch sử:

+ Lịch sử chính trị, lịch sử quân sự, lịch sử kinh tế, lịch sử văn hóa xã hội, lịch sử xã hội, lịch sử tư tưởng,…

+ Lịch sử khoa học và công nghệ, lịch sử giáo dục, lịch sử tôn giáo và tín ngưỡng, lịch sử văn học,…

– Ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực:

+ Mang lại cho người đọc nhận thức sâu sắc, cụ thể về một số lĩnh vực cụ thể.

+ Giúp hiểu biết đầy đủ hơn toàn bộ lịch sử của địa phương, quốc gia, dân tộc, khu vực hoặc thế giới.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và năng lực tư duy cho HS.

  1. Nội dung : GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập : HS hoàn thành Phiếu học tập
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, đọc thông tin mục 4 tr.9, 10 và thực hiện nhiệm vụ sau vào Phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP

Yêu cầu

tìm hiểu

Lịch sử

dân tộc

Lịch sử

 thế giới

Khái niệm

?

?

Nội dung chính

?

?

Ví dụ

?

?

– GV khuyến khích các nhóm giới thiệu những cuốn về lịch sử Việt Nam, thế giới. Nội dung giới thiệu theo gợi ý:

+ Tên cuốn sách.

+ Tên tác giả.

+ Tên nhà xuất bản.

+ Nội dung chính/điểm nổi bật.

+ Ý nghĩa/tác dụng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục I.4 và hoàn thành Phiếu học tập

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả Phiếu học tập.

– GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

4. Tìm hiểu về lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới

Đính kèm kết quả Phiếu học tập bên dưới hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Yêu cầu

tìm hiểu

Lịch sử dân tộc

Lịch sử thế giới

Khái niệm

Là lịch sử của một cộng đồng quốc gia – dân tộc, sinh sống trên một lãnh thổ nhất định và được quản lí bởi một nhà nước thống nhất.

Là lịch sử của toàn nhân loại hoặc một số khu vực trên thế giới từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.

Nội dung chính

Là lịch sử chung của tất cả các địa phương tất cả các cộng đồng người đã và đang sinh sống trên lãnh thổ của quốc gia, bao trùm tất cả các lĩnh vực: chính trị, xã hội, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, nghệ thuật,…từ thời nguyên thủy đến ngày nay.

– Thể hiện quá trình vận động của lịch sử nhận loại trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, xã hội,….

– Là lịch sử tương tác giữa nhiều chủ thể, nhiều quốc gia, dân tộc, xu hướng và lực lượng trong lịch sử.

Ví dụ

Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương  mục, Đại cương lịch sử Việt Nam, Lịch sử Việt Nam,…

Lịch sử thế giới cổ đại, lịch sử thế giới cận đại,…

  1. MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA LỊCH SỬ VIỆT NAM

Hoạt động 5: Tìm hiểu về lịch sử văn hóa Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS nêu được đối tượng và phạm vi của lịch sử văn hóa Việt Nam.

– Tóm tắt được nét chính của lịch sử văn hóa Việt Nam.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và năng lực tư duy lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:

– Đối tượng, phạm vi của lịch sử văn hóa Việt Nam.

– Khái lược tiến trình phát triển của lịch sử văn hóa Việt Nam trải qua các giai đoạn với những đặc trưng nổi bật.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 tr.11 và cho biết: Hãy cho biết đối tượng và phạm vi của lịch sử văn hóa Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

– GV dẫn dắt: Việt Nam là một quốc gia – dân tộc có lịch sử văn hóa lâu đời và phong phú, với rất nhiều di sản văn hóa đặc sắc.

– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1.b, quan sát Hình 10, 11, 12 tr.11, 12 và hoàn thành bảng sau:

Các thời kì phát triển của văn hóa Việt Nam

Nét chính của

các thời kì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV hướng dẫn HS quan sát Hình 13 SGK tr.13 và cho biết: Nêu giá trị chủ đạo và cơ sở nền tảng của nền văn hóa Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục II.1, quan sát hình ảnh, sơ đồ và trả lời câu hỏi

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trả lời.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Lịch sử văn hóa Việt Nam

a. Đối tượng, phạm vi của lịch sử Việt Nam

– Đối tượng: toàn bộ đời sống văn hóa, bao gồm các thành tựu, giá trị truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

– Phạm vi: toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần, các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của cộng đồng dân tộc Việt Nam từ thời nguyên thủy đến nay.

b. Khái lược tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam

Đính kèm bên dưới hoạt động bảng các thời kì phát triển của văn hóa Việt Nam.

– Giá trị chủ đạo và cơ sở nền tảng của nền văn hóa Việt Nam:

+ Giá trị chủ đạo: yêu nước, đoàn kết, khoan hòa, nhân ái.

+ Cơ sở nền tảng: nghề nông trồng lúa nước, truyền thống sông nước, cư trú làng bản, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các thời kì phát triển của văn hóa Việt Nam

Nét chính của các thời kì

Thời nguyên thủy

Đã có con người sinh sống với những bằng chứng, dấu tích cư trú và lao động của con người từ thời kì đồ đá được tìm thấy có niên đại cách ngày nay khoảng 1 vạn đến 80 vạn năm.

Thời kì dựng nước

Gần 3 000 năm trước đã hình thành và phát triển 3 trung tâm văn minh với 3 quốc gia: Văn Lang – Âu Lạc, Chăm Pa, Phù Nam.

Thời kì quân chủ độc lập (từ thế kỉ X)

Diễn ra quá trình tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa từ bên ngoài, gắn liền với việc chủ động bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc, tiếp thu các tinh hoa văn hóa phương Tây.

Thời kì cận đại

Quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc hơn. Dân tộc Việt Nam tiếp tục đấu tranh, bảo tồn các giá trị, truyền thống văn hóa tốt đẹp của cha ông. Đồng thời, chủ động tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.

Thời kì hiện đại

– Đời sống văn hóa thấm đẫm tinh thần yêu nước và cách mạng.

– Trong công cuộc đổi mới, văn hóa là nền tảng tinh thần, là một nguồn lực quan trọng được toàn Đảng, toàn dân Việt Nam xây dựng và phát triển theo hướng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Hoạt động 6: Tìm hiểu về lịch sử tư tưởng Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS nêu được đối tượng và phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam.

– Tóm tắt được nét chính của lịch sử tư tưởng Việt Nam.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và khái quát vấn đề lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:

– Đối tượng, phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam.

– Những nét chính của lịch sử tư tưởng Việt Nam qua các thời kì lịch sử.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS đọc mục II.2.a, quan sát Hình 14 tr.13 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng, phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II.2.b, quan sát Hình 15-18, Sơ đồ Hình 19 tr.14, 15 và thực nhiệm vụ sau: Hãy giới thiệu những nét chính của lịch sử tử tưởng Việt Nam qua các thời kì theo bảng mẫu:

Thời kì cổ – trung đại

Thời kì cận – hiện đại

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục II.2, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận và hoàn thành bảng theo mẫu.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

– GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Lịch sử tư tưởng Việt Nam

a. Đối tượng và phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam

– Đối tượng: là toàn bộ đời sống tinh thần của dân tộc Việt Nam nói chung và của từng cộng động người nói riêng. Trong đó, các tôn giáo, lí thuyết, triết học tư tưởng chính trị và các trường phái khoa học là những hình thức thể hiện tiêu biểu nhất của tư tưởng, tạo nên bộ phận cốt lõi, có ảnh hưởng to lớn trong đời sống con người.

– Phạm vi:

+ Theo nghĩa rộng: bao gồm toàn bộ hoạt động nhận thức của con người Việt Nam về thế giới xung quanh.

+ Theo nghĩa hẹp: nghiên cứu và tái hiện lịch sử các tôn giáo, tín ngưỡng, lí thuyết triết học,…

b. Khái lược tiến trình lịch sử tư tưởng Việt Nam

Đính kèm bảng nét chính của lịch sử tử tưởng Việt Nam qua các thời kì phía dưới hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời kì cổ – trung đại

Thời kì cận – hiện đại

Cơ sở:

– Tình yêu lao động, cùng nhau chung sống lương thiện, nhân ái, nghĩa tình, cùng đoàn kết, dũng cảm đương đầu với thiên tai, địch họa.

– Yêu cầu khách quan của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tiếp thu có chọn lọc ảnh hưởng của Ấn Độ giáo, Phật giáo, Nho giáo, Lão giáo,…để làm giàu thêm kho tàng tư tưởng chính trị và đời sống tinh thần của dân tộc theo hệ tư tưởng quân chủ – phong kiến tập quyền.

– Đã tiếp nhận có chọn lọc những ảnh hưởng tư tưởng tiến bộ từ các nước phương Tây và phương Đông, hình thành trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ ở Việt Nam.

– Đặc biệt là sự xuất hiện của tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN trên cơ sở kế thừa, tiếp thu, vận dụng tư tưởng chính trị Việt Nam, tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin, tinh hoa tư tưởng chính trị của nhân loại.

à Tư tưởng HCM và đường lối cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN là sự kế thừa, phát triển đến đỉnh cao của lịch sử tư tưởng Việt Nam, là nhân tố mở đường thắng lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước trong TK XX, XXI.

Giá trị cốt lõi của tư tưởng chính trị Việt Nam: yêu nước, đoàn kết, khoan hòa, nhân ái.

Hoạt động 7: Tìm hiểu về lịch sử xã hội Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS giải thích được đối tượng của lịch sử xã hội Việt Nam.

– Tóm tắt được nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và khái quất vấn đề lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:

– Đối tượng của lịch sử xã hội.

– Những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam qua các thời kì lịch sử.

  1. Tổ chức hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.3 tr.16 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng của lịch sử xã hội Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

– GV dẫn dắt: Việt Nam có lịch sử xã hội lâu dài với nhiều đặc điểm riêng.

– GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II.3.b, quan sát Hình 20, 21 tr.16, 17, 18 và trả lời câu hỏi: Hãy tóm tắt nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam theo bảng sau:

Thời kì cổ – trung đại

Thời kì cận – hiện đại

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục II.3, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận và hoàn thành bảng theo mẫu.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

– GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Lịch sử xã hội Việt Nam

a. Đối tượng của lịch sử xã hội

Là toàn bộ đời sống xã hội loài người trong quá khứ, bao gồm:

– Cấu trúc xã hội, các giai cấp, tầng lớp, các tổ chức và các phong trào xã hội.

– Các quan hệ xã hội, vai trò, vị thế  của cá nhân, nhóm trong xã hội, các hình thức của phân biệt xã hội và kì thị xã hội,…

b. Khái lược về xã hội Việt Nam truyền thống và hiện đại

Đính kèm phía dưới hoạt động bảng tóm tắt những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời kì cổ – trung đại

Thời kì cận – hiện đại

Cơ sở:

– Sự tồn tại bền vững của cộng đồng địa phương.

– Vai trò của gia đình.

– Phân hóa xã hội không triệt để.

– Cộng đồng người đã được tổ chức thành xã hội có độ gắn kết tương đối cao để cùng sản xuất nông nghiệp, giao thương, đối đầu với thiên tai, địch họa.

– Dù bị nô dịch bởi bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc nhưng người Việt vẫn tiếp tục duy trì các cộng đồng nông thôn.

– Các cộng đồng dân cư Việt Nam cùng nhau xây dựng xã hội hài hòa, đoàn kết.

– Xuất hiện thành thị, cảng thị.

– Cư dân chia làm 4 nhóm chính: sĩ, nông, công thương.

– Từ 1945-1954: các giai cấp, tầng lớp cùng đoàn kết, thực hiện thành công nhiệm vụ kháng chiến.

– Từ 1954-1975: công nhân, nông dân tập thể, viên chức, trí thức.

– Từ 1975-1986: giai cấp nông dân, công nhân, trí thức là những thành phần xã hội cơ bản.

– Từ 1986 đến nay: ngoài công nhân, nông dân còn có doanh nhân, nhiều tầng lớp khác.

Giá trị chủ đạo: yêu nước, đoàn kết, khoan hòa, nhân ái.

Hoạt động 8: Tìm hiểu về lịch sử kinh tế Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

– HS giải thích được đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam.

– Tóm tắt được nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam.

à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và khái quất vấn đề lịch sử cho HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc sách CĐHT, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:

– Đối tượng của lịch sử kinh tế nói chung, lịch sử kinh tế Việt Nam nói riêng.

– Khái quát hóa sự phát triển của lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục II.4 tr.19 và trả lời câu hỏi: Giải thích đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II.4.b, quan sát Hình 22-24, sơ đồ Hình 25 và thực hiện nhiệm vụ: Tóm tắt nét chính về lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin mục II.4, quan sát hình ảnh, sơ đồ, thảo luận và hoàn thành bảng theo mẫu.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

– GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

4. Lịch sử kinh tế Việt Nam

a. Đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam

– Đối tượng của lịch sử kinh tế là toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức sản xuất, bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, các tư tưởng kinh tế, các tổ chức kinh tế, sản phẩm của lao động sản xuất.

– Tìm hiểu về đời sống kinh tế giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn, đầy đủ hơn về lịch sử dựng nước, giữ nước của cha ông.

b. Khái lược tiến trình lịch sử kinh tế Việt Nam

Đính kèm bên dưới hoạt động bảng tóm tắt những nét chính về lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì.

 

Các thời kì phát triển lịch sử kinh tế Việt Nam

Những nét chính

Thời kì dựng nước đầu tiên

– Cư dân Văn Lang – Âu Lạc cổ đã biết tổ chức một nền nông nghiệp lúa nước khá phát triển. Bên cạnh đó, họ còn làm các nghề khác nhau: thủ công, chài lưới,…

– Cư dân Chăm-pa, Phù Nam tích cực tham gia vào các hoạt động giao thương trên biển.

Thời kì Bắc thuộc và thời kì quân chủ độc lập

– Nền nông nghiệp lúa nước gắn với những hệ thống công trình thủy lợi to lớn.

– Thủ công nghiệp với hàng nghìn làng nghề thủ công, đáp ứng nhu cầu trong vùng, trong nước, buôn bán đến nhiều nước trên thế giới.

Thời kì cận đại

– Nhiều yếu tố sản xuất hiện đại được du nhập.

– Một số hình thức tổ chức sản xuất mới dần xuất hiện: đồn điền, công ty, xí nghiệp, hầm mỏ,…

– Tuy nhiên, do chính sách bóc lột của thực dân Pháp, đa số người dân Việt Nam không được thụ hưởng thành quả kinh tế mang lại, nạn chết đói hàng loạt đã xảy ra.

Thời kì hiện đại

– Từ sau năm 1945, nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, đời sống nhân dân khó khăn.

– Trong thời kì đổi mới, tư duy kinh tế, cách thức tổ chức, vận hành nền kinh tế quốc dân, chế độ tập trung, quan liêu, bao cấp bị xóa bỏ. Tiềm lực kinh tế quốc gia được tăng cường, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

– Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng và toàn diện vào các hệ thống kinh tế toàn cầu.  

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có vào việc giải quyết bài tập nhận thức, thông qua đó củng cố kĩ năng, khái quát hóa lịch sử cho HS, góp phần phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS.
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp:

Câu trả lời của HS về những hình thức trình bày lịch sử.

– Câu trả lời của HS về thông sử là hình thức trình bày lịch sử phổ biến nhất.

– Câu trả lời của HS về giới thiệu một bộ thông sử Việt Nam hoặc thế giới.

– Câu trả lời của HS về những nét chính của lịch sử Việt Nam theo các lĩnh vực trên trục thời gian.

  1. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần Luyện tập tr.22

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

– GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 1, 2, 3: Gợi ý

HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi.

Câu 4. Gợi ý:

Mỗi lĩnh vực, HS cần lập một trục thời gian tương ứng với từng giai đoạn, mốc thời gian cụ thể, thể hiện nội dung cô đọng nhất, phù hợp với từng giai đoạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện nhiệm vụ được giao. Thông qua đó, HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử suốt đời của HS.
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp:

Câu trả lời của HS về thu thập sử liệu và trình bày một vật đề của lịch sử Việt Nam theo một số các lĩnh vực chuyên biệt.

– HS nghiên cứu về quá trình thành và phát triển của ngôi trường các em đang học tập.

  1. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 1, 2, phần Vận dụng tr.22

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

– GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 1: Gợi ý

HS có thể lựa chọn một trong các giai đoạn phát triển của mỗi lĩnh vực lịch sử mà HS tâm đắc nhất để đầu tư tìm hiểu chuyên sâu.

Câu 4. Gợi ý:

HS bám sát yêu cầu gợi ý:

– Trình bày bài báo cáo theo hình thức nào?

– Đối tượng, phạm vi cần nghiên cứu là gì?

– Nội dung nghiên cứu là gì?

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

*Hướng dẫn về nhà:

– HS ôn lại kiến thức đã học trong chuyên đề 1.

– Hoàn thành các bài tập của phần Luyện tập, Vận dụng.