Giáo án bài Ôn tập học kì 2 | Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
* Từ câu 1 đến câu 4 – Sách bài tập: Gv tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú”
Gv cho Hs 5’ để đọc kĩ bài, nghiên cứu các câu hỏi
GV chiếu trò chơi, hướng dẫn luật chơi
Câu hỏi
Câu 1. Vấn đề chính của đoạn (1) đã được tác giả nêu lên theo cách nào?
A. Nêu bằng cách dẫn một ý kiến, nhận định tiêu biểu
B. Nêu bằng cách đặt câu hỏi gợi mở
C. Nêu bằng cách đưa ra những thông tin cụ thể về ngày tháng
D. Nêu trực tiếp trong câu đầu tiên, có dẫn tên một tổ chức quốc tế lớn
Câu 2. Các số liệu được nêu trong đoạn (2) của văn bản cho biết điều gì?
A. Số lượng các loài sinh vật bị tuyệt chủng và tốc độ biến mất của chúng
B. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất
C. Sự xuống cấp của môi trường sống trên Trái Đất
D. Tốc độ biến mắt ngày càng nhanh của các loài động vật hoang dã
Câu 3. Câu “Cần nhìn thẳng vào một sự thực: môi trường trên Trái Đất đang bị huỷ hoại và xuống cấp nghiêm trọng” được dùng để:
A. Nêu bằng chứng về sự tổn thương của Trái Đất
B. Nêu cảm xúc của người viết về vấn đề cần bàn luận
C. Nêu lí do cần có Ngày Trái Đất
D. Nêu ý kiến về vấn đề cần bàn luận trong đoạn văn
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Phải nói rằng chúng ta đang làm mẹ đau đớn, đồng thời đẩy những “người anh em” của mình tới tình trạng diệt vong”?
A. Ẩn dụ
B. Điệp từ
C. Nhân hoá
D. So sánh
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của Gv.
B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thực hiện trò chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần thực hiện trò chơi của các đội.
Gv gợi dẫn sang bài tập 5
? Tìm trong văn bản:
a. Một câu nêu thông tin cụ thể
b. Một câu giải thích hoặc bàn luận về vấn đề.
(Hoạt động cá nhân)
Câu 6: Hoạt động cá nhân
Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được bao nhiêu cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi trên đây.
Hs suy nghĩ, viết câu trả lời
Gv gọi Hs đọc câu đã viết, Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, sửa lỗi (nếu cần)
Câu 7.
Đọc câu “Các thảm hoạ môi trường nói trên không chỉ đe doạ huỷ diệt các loài động vật, thực vật mà còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của con người”.
a. Xác định các từ Hán Việt trong câu trên. (T/c trò chơi tiếp sức)
b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt”.(Hoạt động cá nhân)
c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b. (Hoạt động cá nhân, cả lớp)
Đáp án:
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5.
a. Một câu nêu thông tin cụ thể:
(1) Năm 2009, Tổ chức Giáo dục, Khoa học, Văn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO) đã chính thức lấy ngày 22 tháng 4 hằng năm làm Ngày Trái Đất.
b. Một câu giải thích hoặc bàn luận về vấn đề:
Nhìn chung, tất cả các vần đề này đều có quan hệ với nhau và đều liên quan (tuỳ mức độ) tới những hoạt động của con người như: phát triển sản xuất công nghiệp và nông nghiệp thiếu bền vững; khai thác và sử dụng tài nguyên lãng phí; đánh bắt bừa bãi thuỷ hải sản và động vật hoang dã; xả khí thải, xả rác vô độ;…
Câu 6:
VD: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, cơ hội sống sót của loài người là vô cùng mong manh, ít ỏi.
Câu 7.
a. Các từ Hán Việt trong câu trên: thảm họa, đe dọa, hủy diệt, động vật, thực vật, sự sống
b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt”: phá đi, làm cho mất đi.
c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b: phá hủy, hủy bỏ, hủy hoại.