Giáo án Tập đọc 2 tuần 23 tiết 1: Bác sĩ sói

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Tập đọc 2 tuần 23 tiết 1: Bác sĩ sói”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2005
TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
Kỹ năng: 
Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,
Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu: (1’)
Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài.
+MT : Giúp HS đọc trơn bài.
+PP : Luyện tập, thực hành.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Trong bài tập đọc có lời của những ai?
Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau.
Mời 1 HS đọc đoạn 1.
Khoan thai có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.
Đoạn văn này là lời của ai?
Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.
Mời HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu).
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Mời HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài 
+MT: Giúp HS thi đua đọc theo nhóm.
+PP : Nhóm, luyện tập, thực hành.
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
Chủ điểm Muông thú.
Theo dõi GV giới thiệu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
HS đọc bài.
Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, (MB); toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, (MN)
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
1 HS khá đọc bài.
Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội.
Tìm cách và luyện ngắt giọng câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
Đoạn văn này là lời của người kể chuyện.
HS đọc lại đoạn 1.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc bài.
Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
1 HS khá đọc bài.
Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Hoạt động nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.