Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 – Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 – Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU

– Mở rộng vốn từ về các loài chim (tên và một số đặc điểm của chúng)

– Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– GV: Bảng phụ viết nội dung BT1,2.

 Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT3.

– HS: Vở, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 – Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

GIÁO ÁN 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ về các loài chim (tên và một số đặc điểm của chúng)
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết nội dung BT1,2.
 Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT3.
HS: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẶT ĐỘNG DẠY
3 phút
15 phút
15 phút
2 phút
Củng cố kiến thức
- Hỏi đáp các câu hỏi có cụm từ “Ở đâu?”
2. Hướng dẫn luyện tập
 Hoạt động 1: Từ ngữ về các loài chim
Bài 1: 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu tên của các loài chim.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- GV cho HS kể thêm một số loài chim khác.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ chuẩn bị sẵn BT2.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV chia nhóm thành 4 nhóm thảo luận để hoàn thành câu tục ngữ.
- GV nhận xét kết quả
- GV cho hs giải thích các câu tục ngữ.
 + Vì sao lại nói đen như quạ?
+ Con hiểu hôi như cú là như thế nào?
GV giải thích cho HS: Cắt là một loại chim có mắt tinh, bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”.
+ Khướu là loài chim như thế nào mà được ví như vậy.
- GV khuyến khích học sinh tìm thêm những câu khác 
- GV nhận xét và tuyên dương khi HS tìm được những câu hay.
Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và đánh giá.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc học sinh học thuộc những câu thành ngữ vừa học
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS quan sát và thảo luận tên của các loài chim : 
1. Chào mào 2. Cò
3. Vẹt 4. Chim sẻ
5. Đại bàng 6. Sáo sậu
7. Cú mèo
- HS lắng nghe.
- HS kể thêm: chích chòe, chim sáo, chim tu hú 
- HS đọc đề bài 
- HS thảo luận theo nhóm và trình bày vào bảng phụ treo trên bảng :
 Đen như quạ
Hôi như cú
Nhanh như cắt
Nói như vẹt
Hót như khướu
- HS giải thích :
+ Vì quạ có màu đen.
+ Vì cơ thể Cú có một mùi hôi khó chịu.
+ Khướu là loài chim hót rất hay, thường hót cả ngày.
- Nhát như cáy; Khỏe như hùm; Chậm như sên 
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài :
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại nư mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docx

    giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_22_chuan_kien_thuc.docx