Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE – VIẾT : CẢNH ĐẸP NON SÔNG pdf – Tài liệu text

Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE – VIẾT : CẢNH ĐẸP NON SÔNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.4 KB, 4 trang )

Đề bài: NGHE – VIẾT : CẢNH ĐẸP NON SÔNG.
I.Mục tiêu:
– Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe-viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài: Cảnh đẹp non sông( Từ
đường vô xứ Nghệ…hết), trình bày đúng các câu thơ trong thể thơ lục bát,
thể song thất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (at / ac).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.
Bài c
ũ

(5phút)

B.Bài mới
1.Gt bài
(1-2 phút)
-Gv kiểm tra 2 hs viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con các từ: con sóc, quần
soóc, kéo xe rơ moóc.
-Nhận xét bài cũ.

-Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Ghi đề bài.

-Hs viết lại các từ
khó đã học ở bài
cũ.

-2 hs đọc lại đề bài.
2
.Hd hs
nghe viết
chính tả
(18-20
phút)

a.Hd Hs chuẩn bị:
-Gv đọc 4 câu ca dao cuối bài: Cảnh đẹp
non sông.
-Gọi 1 hs đọc lại bài.

-Hd hs nhận xét chính tả và cách trình
bày bài:
+Bài chính tả có những tên riêng nào?

+Các câu ca dao viết theo thể thơ lục bát

-Hs chú ý lắng
nghe.
-1 hs đọc.
-Cả lớp đọc thầm 4
câu ca dao trong
SGK, chú ý cách
trình bày, tên riêng
trong bài, những

chữ các em dễ viết
sai.
-Nghệ, Hải Vân,
Hồng, Hàn, Nhà
Bè, Gia Định,
Đồng Nai, Tháp
Mười.

3.Hs hs
làm bài
tập
(10-12
được trình bày như thế nào?

+Câu ca dao thể 7 chữ được trình bày
như thế nào?

-Yêu cầu hs viết bảng con một số từ khó
như: quanh quanh, nước biếc, sừng sững,
hoạ đồ, bát ngát
-Nhận xét
b.Gv đọc bài cho hs viết
c.Chấm chữa bài
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài bằng bút
chì, ghi số lỗi ra ngoài lề đỏ
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội
dung, cách trình bày, chữ viết
a.Bài tập 2b (lựa chọn)
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu, Gv nhắc hs: để có
lời giải đúng, các em phải nhớ nghĩa của
từ, vừa phải nhớ từ đó có chứa tiếng có
-Dòng 6 chữ cách
lề vở 2 ô , dòng 8
chữ cách lề vở 1 ô.
-Cả 2 chữ đầu mỗi
dòng đều cách lề
đỏ 1 ô.
-Hs viết các từ khó.

-Hs viết bài.

-Tự chấm chữa bài.

-1 hs đọc yêu cầu.

phút)

4.Củng cố,
dặn dò
(1-2 phút)
vần at /ac:
-Yêu cầu hs đọc lại nội dung bài, làm bài
vào bảng con, bí mật lời giải.
-Gv đi đến từng bàn theo dõi, phát hiện
lỗi và uốn nắn cho các em.

Gv mời 1 số hs có lời giải đúng đọc kết
quả.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Mời 5-7 hs đọc kết quả theo lời giải
đúng.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Câu b: Vác – khát – thác.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài tập 2.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Đêm trăng
trên Hồ Tây.

-Hs tự làm bài tập.

-1 số hs đọc kết quả

-Nhận xét.

-Hs viết lại các từkhó đã học ở bàicũ.-2 hs đọc lại đề bài..Hd hsnghe viếtchính tả(18-20phút)a.Hd Hs chuẩn bị:-Gv đọc 4 câu ca dao cuối bài: Cảnh đẹpnon sông.-Gọi 1 hs đọc lại bài.-Hd hs nhận xét chính tả và cách trìnhbày bài:+Bài chính tả có những tên riêng nào?+Các câu ca dao viết theo thể thơ lục bát-Hs chú ý lắngnghe.-1 hs đọc.-Cả lớp đọc thầm 4câu ca dao trongSGK, chú ý cáchtrình bày, tên riêngtrong bài, nhữngchữ các em dễ viếtsai.-Nghệ, Hải Vân,Hồng, Hàn, NhàBè, Gia Định,Đồng Nai, ThápMười.3.Hs hslàm bàitập(10-12được trình bày như thế nào?+Câu ca dao thể 7 chữ được trình bàynhư thế nào?-Yêu cầu hs viết bảng con một số từ khónhư: quanh quanh, nước biếc, sừng sững,hoạ đồ, bát ngát-Nhận xétb.Gv đọc bài cho hs viếtc.Chấm chữa bài-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài bằng bútchì, ghi số lỗi ra ngoài lề đỏ-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nộidung, cách trình bày, chữ viếta.Bài tập 2b (lựa chọn)-Gọi 1 hs nêu yêu cầu, Gv nhắc hs: để cólời giải đúng, các em phải nhớ nghĩa củatừ, vừa phải nhớ từ đó có chứa tiếng có-Dòng 6 chữ cáchlề vở 2 ô , dòng 8chữ cách lề vở 1 ô.-Cả 2 chữ đầu mỗidòng đều cách lềđỏ 1 ô.-Hs viết các từ khó.-Hs viết bài.-Tự chấm chữa bài.-1 hs đọc yêu cầu.phút)4.Củng cố,dặn dò(1-2 phút)vần at /ac:-Yêu cầu hs đọc lại nội dung bài, làm bàivào bảng con, bí mật lời giải.-Gv đi đến từng bàn theo dõi, phát hiệnlỗi và uốn nắn cho các em.Gv mời 1 số hs có lời giải đúng đọc kếtquả.-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.-Mời 5-7 hs đọc kết quả theo lời giảiđúng.-Cho cả lớp làm bài vào vở.-Câu b: Vác – khát – thác.-Nhận xét tiết học.-Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài tập 2.-Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Đêm trăngtrên Hồ Tây.-Hs tự làm bài tập.-1 số hs đọc kết quả-Nhận xét.