Giải Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5 Bài 17 / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải sách bài tập Khoa học lớp 5 tập 1

Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 18

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 18: Phòng tránh bị xâm hại có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 35, 36, 37 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 18

Câu 1 trang 35 Vở bài tập Khoa học 5

Quan sát các hình trang 38 SGK và hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

Câu 2 trang 36 Vở bài tập Khoa học 5

Hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

3.1. Bạn cần phải làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình?

a. Tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình.

b. Nhìn thẳng vào kẻ định xâm hại mình và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết “Không được, dừng lại!”, “Tôi không cho phép”, có thể keey cứu nếu cần thiết.

c. Bỏ đi ngay.

d. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.

3.2. Khi bị xâm hại, bạn cần làm gì?

a. Kể ngay việc đó với người tin cậy để nhờ giúp đỡ. Nếu người đó tỏ ra chưa tin lời bạn nói, bạn sẽ nói lại để họ tin hoặc tìm người khác có thể giúp đỡ được mình.

b. Tố cáo với cơ quan, tổ chức có trách nhiệm (nếu sự việc là nghiệm trọng).

c. Nếu cơ thể bị thương tổn về thể chất hoặc tinh thần thì đến ngay cơ sở y tế, các tổ chức dịch vụ, tư vấn về sức khỏe để được tư vấn, khám và điều trị kịp thời.

d. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.

Trả lời:

Câu 4 trang 37 Vở bài tập Khoa học 5

Viết ba quy tắc luôn giữ cho bản thân để phòng tránh bị xâm hại.

Trả lời:

Ba quy tắc luôn giữ cho bản thân để phòng tránh bị xâm hại:

– Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.

– Không nhận tiền, quà của người khác mà không biết rõ lí do.

– Không đi nhờ xe người lạ

Câu 5 trang 37 Vở bài tập Khoa học 5

Hãy ghi vào mỗi ngón tay ở hình bên tên người mà bạn có thể nói với họ mọi điều thầm kín, đồng thời người đó cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ bạn trong những lúc khó khăn hoặc cho bạn những lời khuyên đúng đắn.

Trả lời:

Ông bà nội, ngoại, bố, mẹ, anh, chị