Giải Toán lớp 2 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 2 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng trong phạm vi 100

a) Đặt tính rồi tính

– Đặt tính thẳng hàng.

– Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

– Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

b) Bài toán

– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.2. Phép trừ trong phạm vi 100

a) Thực hiện phép tính

– Đặt tính thẳng hàng.

– Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

– Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

b) Toán đố

– Đọc và phân tích đề

– Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“… thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

– Trình bày bài toán.

– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

H1. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải

a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Câu 2: Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?

H2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Bạn trai:   15 hạt đậu

Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu

Bạn gái:   … hạt đậu ?

Lời giải

Bạn gái có số hạt đậu là:

15 – 7 = 8 ( hạt đậu)

Đáp số: 8 hạt đậu.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính nhẩm.

Giải bài 1 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.

Do đó: 30 + 40 = 70.

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

Lời giải chi tiết

30 + 40 = 70                   70 – 30 = 40                   70 – 40 = 30                    

40 + 60 = 100                 100 – 40 = 60                 100 – 60 = 40 

50 + 40 = 90                   70 + 30 = 100                 100 – 50 = 50

3.2. Giải bài 2 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

a) 57 + 28                           24 + 67                           46 + 39

b) 83 – 19                           42 – 38                            90 – 76

Hướng dẫn giải

– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,04}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{76}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,14}\end{array}\)

3.3. Giải bài 3 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?

Giải bài 3 trang 113 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết

Ta có:

60 + 8 = 68 ;          68 > 63.

28 + 30 = 58 ;        45 < 58 < 63.

94 – 50 = 44 ;        44 < 45.

75 – 5 = 70 ;          70 > 63.

20 + 19 = 39 ;        39 < 45

87 – 37 = 50 ;        45 < 50 < 63.

Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.

3.4. Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km

Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km

Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: … km?

Bài giải

Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:

90 – 76 = 14 (km)

Đáp số: 14 km.

3.5. Giải bài 5 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Giải bài 5 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Ta có:

46 + 9 = 55

55 – 28 = 27

Vậy ta có kết quả như sau:

3.6. Giải bài 1 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Câu nào đúng, câu nào sai?

Giải bài 1 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

Lời giải chi tiết

Đặt tính rồi tính ta có:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

3.7. Giải bài 2 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính.

a) 28 + 55           45 + 49               37 + 53

b) 61 – 18           53 – 26               92 – 84

Hướng dẫn giải

– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,94}\end{array}\)                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\)                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\)                           \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,08}\end{array}\)

3.8. Giải bài 3 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

Giải bài 3 trang 114 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.

Lời giải chi tiết

Ta có:

37 + 40 = 77                      88 – 18 = 70

70 + 5 = 75                        100 – 20 = 80

Mà: 70 < 75 < 77 < 80.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là \(88 – 18\); phép tính có kết quả lớn nhất là \(100 – 20\).

3.9. Giải bài 4 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Trong ngày sinh nhật ông:

– Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”

– Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”

Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.

Giải bài 4 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.

Lời giải chi tiết

Số tuổi của ông là:

58 + 3 = 63 (tuổi)

Đáp số: 63 tuổi.

3.10. Giải bài 5 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tính:

Giải bài 5 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.

b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.

3.11. Giải bài 1 trang 115 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

a) Tổng của 64 và 26 là:

A. 90                    B. 80                    C. 38

b) Hiệu của 71 và 18 là:

A. 63                    B. 53                    C. 89

c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:

A. 43                    B. 26                    C. 16

d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:

A. 48                    B. 83                    C. 93

Hướng dẫn giải

a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.

b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.

c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 64 + 26 = 90.

  Vậy tổng của 64 và 26 là 90.

  Chọn A.

b) Ta có: 71 – 18 = 53.

  Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.

  Chọn B.

c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.

  Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.

  Chọn C.

d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.

  Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.

  Chọn C.

3.12. Giải bài 2 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

3.13. Giải bài 3 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết

3.14. Giải bài 4 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 \(l\) sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 \(l\) sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?

Giải bài 4 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Con bò nhà bác An: 20 \(l\) sữa

Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 \(l\)

Con bò nhà bác Bình cho: … \(l\) sữa ?

Bài giải

Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:

20 – 5 = 15 (\(l\))

Đáp số: 15 \(l\) sữa.

3.15. Giải bài 5 trang 116 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Ta có:

           74 – 69 = 5

           5 + 48 = 53

           53 – 30 = 23.

Vậy ta có kết quả như sau: