Giá xe BMW Vietnam, BMW mui trần, Bán xe BMW cũ

Giới thiệu tổng quan thương hiệu BMW

BMW bắt đầu gầy dựng và đánh dấu danh tiếng của mình từ hơn 100 năm trước. Bắt đầu với việc sản xuất động cơ máy bay và sau đó lần lượt là xe máy và ô-tô, những chiếc xe này đã nhanh chóng thiết lập nên những cột mốc quan trọng của hãng ngay từ khi bắt đầu. Truyền thống BMW là trang web mà có thể tìm được những thông tin về tất cả các hoạt động của BMW, lịch sử của hãng, những câu chuyện tạo nên thành công của BMW, thông tin về viện bảo tàng… và cả vai trò của BMW trong bối cảnh quốc tế. 

Lịch sử phát triển

BMW (Bayerische Motoren Werke AG – Công xưởng cơ khí Bayern) là một công ty sản xuất xe hơi và xe máy quan trọng của Đức. Thương hiệu ôtô của BMW nổi tiếng thế giới bởi sự sang trọng, thiết kế thể thao, khả năng vận hành cao.

Tiền thân của BMW là Rapp Motorenwerke. Tháng 4 năm 1917 công ty đổi tên thành BMW GmbH (Công ty TNHH BMW) và một năm sau đó là BMW AG (Công ty cổ phần BMW)

Năm 1928 BMW mua lại Công ty Fahrzeugfabrik Eisenach (Nhà máy xe hơi Eisenach), nhà sản xuất chiếc xe hơi loại nhỏ Dixi và vì thế bắt đầu vươn lên thành nhà sản xuất xe hơi. Ngày 22 tháng 3 năm 1929 BMW sản xuất chiếc xe hơi đầu tiên. Chiếc xe hơi này có tên là 3/15 PS và được chế tạo theo bản quyền của chiếc Autin Seven thuộc công ty Anh Austin Motor Company. Xe này được lắp ráp ở Berlin, cũng là nơi bắt đầu bán chiếc xe này lần đầu tiên vào ngày 9 tháng 6 năm 1929. Vì việc chế tạo động cơ máy bay bắt đầu được mở rộng nhanh chóng bắt đầu từ năm 1933 nên chi nhánh xe hơi và xe máy gần như trở thành mục đích phụ. Mặc dầu vậy các kiểu xe mới phát triển như 326 (1935), 327 (1937) và Sport-Roadster 328 được giới thiệu vào năm 1936 đều là những kiểu xe có sức thu hút. Đặc biệt là kiểu xe 328 đã thuyết phục được không những nhờ vào thiết kế nổi bật mà còn nhờ vào nhiều thành tích đạt được trong các cuộc đua xe thể thao mà một trong số đó là giải thưởng của Mille Miglia năm 1940. Kiểu xe này đã mang lại danh tiếng cho BMW như là một nhà sản xuất ô tô thể thao. Người Anh thích chiếc xe này đến mức Frazer-Nash đã sản xuất lại loại xe này theo bản quyền trong khi họ đã sử dụng động cơ BMW được nhập khẩu từ năm 1934.

Các dòng xe đời 3, 5 và 7

Bắt đầu từ chiếc 520 (đọc là Năm-Hai Mươi) được giới thiệu vào năm 1972, tên của các kiểu xe BMW bao gồm con số “3”, “5” hay “7” dùng để chỉ “loại trung dưới”, “loại trung trên” và “loại sang”, hai con số sau đó dùng để chỉ dung tích xy lanh. Năm 2004 có thêm loại “1” cho kiểu xe loại nhỏ. Thêm vào đó, chữ “i” dùng để chỉ động cơ phun nhiên liệu. Các kiểu xe Coupé có số “6” sau đó là số “8”. Chữ “d” sau các chỉ số phân loại là dùng để chỉ các động cơ dầu, “c” là Coupé hay Cabrio và “x” là các loại xe dẫn động 4 bánh. Chữ “Z” dùng chỉ một chiếc Roadster, các kiểu xe của các năm vừa qua là Z1, Z3 và mới đây là Z4.

Năm 1990 BMW thành lập với Rolls-Royce công ty liên doanh BMW-Rolls-Royce và qua đó lại trở thành nhà sản xuất động cơ máy bay. Việc mua công ty Anh Rover năm 1994 đã trở thành một thất bại hoàn toàn, làm cho BMW tiêu tốn mất 9 tỉ DM, Tổng giám đốc Bern Pischetsrieder và Giám đốc kỹ thuật Wolfgang Reitzle mất chức. Cả hai rời khỏi công ty. Dự án Rover được kết thúc vào năm 2000 và BMW chỉ giữ lại nhãn hiệu cho loại xe nhỏ Mini. Từ năm 2002 chiếc Mini thiết kế mới được bán thành công. Sau các tranh cãi kéo dài với Volkswagen (xem Rolls-Royce), từ năm 2003 BMW giành được quyền sở hữu nhãn hiệu sang trọng này.

Giới thiệu tổng quan về BMW tại Vietnam

Công ty Euro Auto được thành lập tháng 11/2006. Đến tháng 7/2007, BMW đã chỉ định công ty này trở thành nhà nhập khẩu chính thức tại Việt Nam. Trải qua 6 năm phát triển, đến cuối 2013, sau các thương vụ thâu tóm, mua lại cổ phần của các cổ đông, Sime Darby – một tập đoàn kinh tế lớn của Malaysia đã nắm 90% cổ phần tại Euro Auto. 

Tuy nhiên, đến cuối năm 2016, Bộ Tài chính phát hiện nhiều sai phạm trong hoạt động nhập khẩu ôtô nguyên chiếc của Euro Auto như tự ý tiêu thụ hàng hóa khi chưa được Hải quan cho thông quan trong thời gian được giao bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định; cố ý không cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các hồ sơ, chứng từ, tài liệu của ôtô BMW do công ty nhập khẩu, có dấu hiệu gian lận lừa dối khách hàng.

Đặc biệt, Euro Auto còn sử dụng tài liệu giả như hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại… để nhập khẩu ôtô BMW. Tháng 12/2016, cơ quan chức năng đã khởi tố vụ án buôn lậu xảy ra tại Euro Auto và chuyển hồ sơ vụ án cho Bộ Công an điều tra theo thẩm quyền.

Ngày 12/9, tập đoàn BMW Châu Á (BMW Group Asia) ra thông báo chính thức về việc ngừng hợp tác với Sime Darby, nhà đầu tư của công ty cổ phần ôtô  u châu (Euro Auto) – đơn vị đang phân phối các dòng xe BMW, MINI tại thị trường Việt Nam nhưng dính vòng lao lý liên quan đến gian lận thuế thời gian vừa qua. Mọi hoạt động của Euro Auto và Sime Darby với thương hiệu BMW và MINI tại Việt Nam sẽ chấm dứt vào ngày 31/12/2017.

Cũng trong thông cáo ngày 12/9, BMW châu Á dẫn lời hãng mẹ BMW AG cho biết hãng xe Đức đã ký thư ngỏ hợp tác với công ty cổ phần ôtô Trường Hải, mở đường cho Thaco trở thành nhà đầu tư và nhập khẩu xe BMW và MINI tại thị trường Việt Nam.

Việc hợp tác giữa Thaco và BMW AG đã chính thức bắt đầu từ ngày 1/1/2018.và THACO chính thức trở thành nhà đầu tư mới, nhập khẩu và phân phối ô tô thương hiệu BMW/MINI và mô tô BMW Motorrad tại Việt Nam. Đến nay, tập đoàn này đã chính thức công bố việc sáp nhập này cũng như chia sẻ về những kế hoạch tái xây dựng hình ảnh trong thời gian tới.

Ông Paul de Courtois, Giám đốc điều hành tập đoàn BMW châu Á chia sẻ rằng, THACO là lựa chọn tốt nhất của công ty bởi đáp ứng được nhiều yếu tố bao gồm cả lãnh đạo, tài chính lẫn mạng lưới bán hàng… Ông cũng cho biết, 2017 là năm nhiều thử thách với cả 3 thương hiệu của BMW tại Việt Nam, một trong những thị trường đầy tiềm năng trong khu vực. Kế hoạch của BMW trong năm 2018 là tiếp tục xây dựng thương hiệu, củng cố lòng tin từ khách hàng đồng thời giới thiệu thêm nhiều mẫu xe mới.

THACO là nhà nhập khẩu ủy quyền chính thức của tâp đoàn BMW tại Việt Nam, cung cấp xe hơi BMW và MINI chính hãng và các dịch vụ liên quan đến xe BMW và MINI nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng các thương hiệu cao cấp đang tặng trưởng tại Việt Nam.

Các dòng xe ô tô BMW

Xe ô tô BMW có 2 dòng xe 4 chổ và 7 chổ. Trong phạm vi bài viết chúng tôi chỉ đề cập đến các dòng xe phổ bến hiên nay đang có mặt tại thị trường Việt Nam, gồm có:

Xe 4 chổ

Phân khúc dòng BMW 4 chổ có nhiều phiên bản, trong đó các phiên bản phổ biến gồm có BMW 1 Series 5 cửa, BMW 3 Series Sedan, BMW 3  Series Gran Turismo, BMW 4 Series Gran Coupé, BMW 5 Series Sedan và BMW 7 Series Sedan

?Lái xe 4 chỗ cần bằng gì?

Xe 4 chỗ thường thuộc kiểu dáng Sedan hoặc Hatchback có 4-5 chỗ ngồi. Dựa vào số lượng chỗ ngồi thì để lái xe 4 chỗ cần phải có bằng lái hạng B. Giấy phép lái xe hạng B có 3 loại là B1, B11, B2 với những quy định khác nhau như sau:

  • Bằng B1 chỉ có thể lái xe ô tô số tự động dưới 9 chỗ (bao gồm tài xế) và không được lái xe dịch vụ vận chuyển
  • Bằng B11 giống như B1 nhưng có thể lái được xe số sàn
  • Bằng B2 lái được xe số sàn và số tự động dưới 9 chỗ (bao gồm tài xế) và có thể lái xe kinh doanh dịch vụ vận chuyển chở khách.

Học Lái Xe B2 khó hơn B1 một chút, phù hợp cho những ai sự thích linh hoạt và trải nghiệm lái nhiều dòng xe khác nhau.

BMW 1 Series 5 cửa

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,380 [1,395]

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 1,870 [1,885]

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 565 [565]

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 865/1,090 [865/1,090]

Động cơ

Xi-lanh/Van 3/4

Công suất, tính bằng ccm 1,499

Đường kính xi-lanh, tính bằng mm 94.6/82.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 100 (136)/4,400

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 220/1,250-4,300

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 210 [210]

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 8.5 [8.7]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 6.7-6.2 [6.4-5.9]

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 4.7-4.3 [4.6-4.2]

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 5.4-5.0 [5.2-4.8]

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 126-116 [122-112]

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 52

Bánh xe

Kích thước lốp trước 195/55 R16 87 H

Kích thước lốp sau 195/55 R16 87 H

Kích thước và vật liệu bánh trước 6.5 J x 16 inches, steel

Kích thước và vật liệu bánh sau 6.5 J x 16 inches, steel

BMW 3 Series Sedan

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,505 [1,525]

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 2,005 [2,025]

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 575 [575]

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 935/1,155 [935/1,155]

Động cơ

Xi-lanh/Van 4/4

Công suất, tính bằng ccm 1,998

Đường kính xi-lanh, tính bằng mm 94.6/82.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 135 (184)/5,000

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 290/1,350-4,250

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 235 [235]

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 7.2 [7.3]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 7.9-7.3 [7.6-6.9]

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 4.8-4.5 [4.7-4.4]

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 5.9-5.5 [5.8-5.3]

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 138-128 [134-124]

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 60

Bánh xe

Kích thước lốp trước 205/60 R16 92W

Kích thước lốp sau 205/60 R16 92W

Kích thước và vật liệu bánh trước 7 J x 16 inches, light-alloy

Kích thước và vật liệu bánh sau 7 J x 16 inches, light-alloy

BMW 3 Series Gran Turismo

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,615 [1,635]

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 2,110 [2,130]

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 570 [570]

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 935/1,240 [935/1,240]

Động cơ

Xi-lanh/Van 4/4

Công suất, tính bằng ccm 1,997

Đường kính xi-lanh, tính bằng m

90.1/84.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 135 (184)/5,000

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 270/1,250-4,500

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 230 [229]

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 7.9 [8.0]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 9.0-8.7 [8.5-8.2]

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 5.5-5.3 [5.2-5.1]

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 6.8-6.6 [6.4-6.2]

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 157-153 [149-145]

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 60

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/55 R17 97V

Kích thước lốp sau 225/55 R17 97V

Kích thước và vật liệu bánh trước 8 J x 17 inches, light-alloy

Kích thước và vật liệu bánh sau 8 J x 17 inches, light-alloy

BMW 4 Series Gran Coupé

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,555 [1,580]

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 2,040 [2,065]

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 560 [560]

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 920/1,195 [920/1,195]

Động cơ

Xi-lanh/Van 4/4

Công suất, tính bằng ccm 1,997

Đường kính xi-lanh, tính bằng mm 90.1/84.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 135 (184)/5,000

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 270/1,250-4,500

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 236 [236]

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 7.5 [7.7]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 8.9-8.7 [8.4-8.2]

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 5.2-5.1 [5.0-4.9]

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 6.6-6.4 [6.3-6.1]

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 153-149 [146-142]

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 60

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/50 R17 94V

Kích thước lốp sau 225/50 R17 94V

Kích thước và vật liệu bánh trước 7.5 J x 17 inches, light-alloy

Kích thước và vật liệu bánh sau 7.5 J x 17 inches, light-alloy

BMW 5 Series Sedan

Trọng lượng

Trọng lượng chưa chất hàng EU tính bằng kg 1,615

Trọng lượng tối đa cho phép tính bằng kg 2,210

Tải trọng cho phép tính bằng kg 670

Tải trọng cầu trước/sau cho phép tính bằng kg 1,045/1,250

Động cơ

Xi lanh/van 4/4

Dung tích tính bằng ccm 1,998

Hành trình/đường kính xi-lanh tính bằng mm 94.6/82.0

Công suất cực đại tính bằng kW (mã lực) tại 1/phút 135 (184)/5,000-6,500

Mô men xoắn cực đại tính bằng Nm tại 1phút 290/1,350-4,250

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa tính bằng km/h 235

Tăng tốc từ 0 đến 100 km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 7.8

Tiêu hao nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 7.6

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 5.9

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 6.5

Lượng khí thải CO2, tính bằng g/km 149

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng l 68

Mâm xe

Kích thước lốp trước 225/55 R17 97Y

Kích thước lốp sau 225/55 R17 97Y

Kích thước và vật liệu mâm trước 7.5 J x 17 inches, light-alloy

Kích thước và vật liệu mâm sau 7.5 J x 17 inches, light-alloy

BMW 7 Series Sedan

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,795

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 2,400

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 680

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 1,110/1,335

Động cơ

Xi-lanh/Van 4/4

Công suất, tính bằng ccm 1,998

Đường kính xi-lanh, tính bằng mm 94.6/82.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 190 (258)/5,000-6,500

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 400/1,550-4,400

Hệ số nén: 1 10.2

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 250

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 6.3

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 7.8-7.5

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 5.3-4.8

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 6.2-5.8

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 144-134

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 78

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/60 R17 99 Y

Kích thước lốp sau 225/60 R17 99 Y

Kích thước và vật liệu bánh trước 7,5 J x 17 inch, light-alloy

Kích thước và vật liệu bánh sau 7,5 J x 17 inch, light-alloy

Xe 7 chổ

Phân khúc dòng BMW 7 chổ có nhiều phiên bản, trong đó các phiên bản phổ biến gồm có BMW 2 Series Gran Tourer 7 chổ, BMW X1 7 chổ, BMW X2, BMW X4 và BMW X4 M40i

>> Tham khảo ngay: BMW 218i ô tô 7 chỗ thương hiệu xe sang “giá mềm” nhất

 

 

BMW 2 Series Gran Tourer 7 chổ

Trọng lượng

Trọng lượng chưa chất hàng EU tính theo kg 1.490 [1.515]

Trọng lượng tối đa cho phép tính theo kg 2.060 [2.090]

Tải trọng cho phép tính theo kg 630 [630]

Tải trọng trục trước/sau cho phép tính theo kg 1.015/1.055 [1.045/1.055]

Động cơ

Xi lanh/van 3/4

Dung tích theo ccm 1.499

Hành trình/đường kính pít-tông theo mm 94,6/82,0

Công suất động cơ tính theo kW (PS) tại vòng/phút 103 (140)/4.500-6.500

Mô men xoắn động cơ (Nm) tại vòng/phút 220/1.480-4.200

Tỷ số nén : 1 11,0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa theo km 205 [205]

Tăng tốc 0–100 km/h theo giây 9,5 [9,6]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Trong đô thị theo l/100 km 7,3 [7,2]

Ngoài đô thị theo l/100 km 5,2-5,0 [5,3-5,2]

Kết hợp theo l/100 km 6,0-5,9 [6,0]

Khí thải CO2 kết hợp theo g/km 137-134 [137]

Dung tích bình xăng, xấp xỉ theo l 51 [51]

Bánh xe

Kích thước lốp trước 205/60 R16 96V XL

Kích thước lốp sau 205/60 R16 96V XL

Kích thước và vật liệu bánh trước 7 J x 16 inches, hợp kim nhẹ

Kích thước và vật liệu bánh sau 7 J x 16 inches, hợp kim nhẹ

BMW X1

Trọng lượng

Trọng lượng không tải, tính bằng kg 1,470 [1,505]

Trọng lượng tối đa cho phép, tính bằng kg 1,990 [2,005]

Tải trọng cho phép, tính bằng kg 595 [575]

Tải trọng cho phép lên trục trước/sau, tính bằng kg 1,010/1,010 [1,040/1,010]

Động cơ

Xi-lanh/Van 3/4

Công suất, tính bằng ccm 1,499

Đường kính xi-lanh, tính bằng mm 94.6/82.0

Công suất cực đại, tính bằng kW (mã lực) tại 1/ph 100 (136)/4,400

Mô-men xoắn cực đại, tính bằng Nm tại 1/ph 220/1,250

Hệ số nén: 1 11.0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa, tính bằng km/h 204 [200]

Tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong khoảng thời gian tính bằng giây 9.7 [9.7]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Nội thành, tính bằng l/100 km 6.5-6.3 [6.7-6.4]

Ngoại thành, tính bằng l/100 km 4.7-4.5 [4.9-4.7]

Địa hình kết hợp, tính bằng l/100 km 5.3-5.1 [5.6-5.3]

Lượng khí thải CO2 tính bằng g/km 124-119 [129-124]

Dung tích bình xăng trung bình, tính bằng lít 51

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/55 R17 97W

Kích thước lốp sau 225/55 R17 97W

Kích thước và vật liệu bánh trước 7.5 J x 17 inches, light-alloy

Kích thước và vật liệu bánh sau 7.5 J x 17 inches, light-alloy

BMW X2

Trọng lượng

Trọng lượng không tải (kg) 1,470 [1,490]

Trọng lượng toàn tải tối đa cho phép (kg) 1,985 [2,005]

Tải trọng cho phép (kg) 590 [590]

Tải trọng cầu trước / cầu sau cho phép (kg) 1,000/1,020 [1,020/1,020]

Thể tích khoang hành lý tối thiểu (khi dựng ghế hoặc đóng mui xe) (lít) 470 [470]

Thể tích khoang hành lý tối đa (khi gập ghế hoặc mở mui xe) (lít) ,355 [1,355]

Động cơ

Số xilanh / van/xilanh 3/4

Dung tích động cơ (cc) 1,499

Hành trình/đường kính piston (mm) 94.6/82.0

Công suất cực đại (kW (PS) tại vòng/phút) 103 (140)/4,600-6,500

Mô men xoắn cực đại (Nm tại vòng/phút) 220/1,480-4,200

Tỉ số nén 11.0

Khả năng vận hành

Vận tốc tối đa (km/h) 205 [205]

Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h (giây)9.6 [9.6]

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Đô thị (lít / 100km) 7.3 [7.6]

Ngoài đô thị (lít / 100km) 5.4 [5.5]

Hỗn hợp (lít / 100km) 6.1 [6.3]

Mức khí thải CO2 hỗn hợp (g/km) 139 [143]

Thể tích bình nhiên liệu (lít) 51

Mâm xe

Kích thước lốp trước 225/55 R17 97W

Kích thước lốp sau 225/55 R17 97W

Kích thước và chất liệu mâm trước 7.5 J x 17 inches, light-alloy

Kích thước và chất liệu mâm sau    7.5 J x 17 inches, light-alloy

BMW X4

Trọng lượng

Trọng lượng chưa chất hàng EU tính theo kg 1.795

Trọng lượng tối đa cho phép tính theo kg 2.400

Tải trọng cho phép tính theo kg 680

Tải trọng trục trước/sau cho phép tính theo kg 1.135/1.370

Động cơ

Xi lanh/van 4/4

Dung tích theo ccm 1.998

Hành trình/đường kính pít-tông theo mm 94,6/82,0

Công suất động cơ tính theo kW (PS) tại vòng/phút 135 (184)/5.000-6.500

Mô men xoắn động cơ (Nm) tại vòng/phút 290/1.350-4.250

Tỷ số nén : 1 11,0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa theo km/h 215

Tăng tốc 0–100 km/h theo giây 8,3

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Trong đô thị theo l/100 km 8,8-8,5

Ngoài đô thị theo l/100 km 6,5-6,3

Kết hợp theo l/100 km 7,3-7,1

Khí thải CO2 kết hợp theo g/km 168-163

Dung tích bình xăng, xấp xỉ theo l 65

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/60 R18 104W XL

Kích thước lốp sau 225/60 R18 104W XL

Kích thước và vật liệu bánh trước 7 J x 18 inch, hợp kim nhẹ

Kích thước và vật liệu bánh sau 7 J x 18 inch, hợp kim nhẹ

BMW X4 M40i

Trọng lượng

Trọng lượng chưa chất hàng EU tính theo kg 1.795

Trọng lượng tối đa cho phép tính theo kg 2.400

Tải trọng cho phép tính theo kg 680

Tải trọng trục trước/sau cho phép tính theo kg 1.135/1.370

Động cơ

Xi lanh/van 4/4

Dung tích theo ccm 1.998

Hành trình/đường kính pít-tông theo mm 94,6/82,0

Công suất động cơ tính theo kW (PS) tại vòng/phút 135 (184)/5.000-6.500

Mô men xoắn động cơ (Nm) tại vòng/phút 290/1.350-4.250

Tỷ số nén : 1 11,0

Hiệu suất

Tốc độ tối đa theo km/h 215

Tăng tốc 0–100 km/h theo giây 8,3

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Trong đô thị theo l/100 km 8,8-8,5

Ngoài đô thị theo l/100 km 6,5-6,3

Kết hợp theo l/100 km 7,3-7,1

Khí thải CO2 kết hợp theo g/km 168-163

Dung tích bình xăng, xấp xỉ theo l 65

Bánh xe

Kích thước lốp trước 225/60 R18 104W XL

Kích thước lốp sau 225/60 R18 104W XL

Kích thước và vật liệu bánh trước 7 J x 18 inch, hợp kim nhẹ

Kích thước và vật liệu bánh sau 7 J x 18 inch, hợp kim nhẹ

Hệ thống đại lý xe BMW

Example text

Đại lý xe BMW tại Hà Nội

BMW LONG BIÊN.

01 Ngô Gia Tự, Quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.

Tư vấn bán hàng và sản phẩm – 0938 908 488.

Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật – 0938 902 400.

Giờ hoạt động:

Thứ 2 – Thứ 6:         08:00 – 19:00.

Thứ 7 – Chủ Nhật:    08:00 – 17:00.

Đại lý xe BMW tại TPHCM

MW PHÚ MỸ HƯNG

808 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Tư vấn bán hàng và Sản phẩm – 0938 901 800.

Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật – 0938 901 400.

Giờ hoạt động:

Thứ 2 – Thứ 6 :         08:00 – 19:00.

Thứ 7 – Chủ Nhật :    08:00 – 17:00.

Bảng giá xe BMW

Trong phạm vi bài viết, chúng tôi giới thiệu giá tham khảo của một số dòng xe BMW 4 và 7 chổ phổ biến như sau:

Xe 4 chổ

Phiên Bản Xe                       Giá Xe Tham Khảo

BMW 1 Series 5 cửa             1.439.000.000

BMW 3 Series Sedan            1,689,000,000

BMW 3 Series Gran Turismo 1,999,000,000

BMW 4 Series Gran Coupé    1.899.000.000

BMW 5 Series Sedan              2,389,000,000

BMW 7 Series Sedan              4,049,000,000

Xe 7 chổ

Phiên Bản Xe                      Giá Xe Tham Khảo

BMW 2 Series Gran Tourer   1,628,000,000

BMW X1                                1.829.000.000

BMW X2                                2.139.000.000

BMW X4                                2.399.000.000

BMW X4 M40i                       2,959,000,000

Giá xe lăn bánh

Dù ô tô không còn mới mẻ song với chế độ tính phí nhiều như ở nước ta thì số tiền chênh lệch giữa chi phí ban đầu và chi phí sau khi cộng các loại thuế phí vẫn là khá cao. Giá xe lăn bánh là chi phí thực tế mà người mua xe phải bỏ ra để sở hữu chiếc xe, giá này thường cao hơn rất nhiều so với giá bán của xe.

Trước khi mua xe ô tô, bạn vẫn nên tìm hiểu và ước tính các loại thuế phí sẽ áp vào chiếc xe mới, cách tính giá xe lăn bánh, từ đó cân nhắc hầu bao và đưa ra quyết định chính xác khi mua xe. Chi phí mua xe đầu tiên là giá công bố từ đại lý (đã có VAT).

Các chi phí bao dồm:

Phí trước bạ

Phí biển số xe

Phí đăng kiểm lưu hành

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Phí trước bạ

Phí trước bạ là khoản phí được quy định là người sở hữu tài sản phải tiến hành kê khai trước khi đưa tài sản đó vào sử dụng. Khi mua xe ô tô thì đây là khoản phí cần phải nộp cho cơ quan thuế trước khi bạn đăng ký quyền sở hữu xe ô tô của mình. Có thể nói, lệ phí trước bạ này là một khoản thu ngân sách nhà nước do chính chủ xe nộp cho nhà nước để được nhà nước công nhận địa vị hợp pháp của mình khi sở hữu xe.

Theo quy định hiện hành thì lệ phí trước bạ khi mua ô tô mới là 10%. Theo quy định tại Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Ngoài ra mức phí này còn được quy định theo từng địa phương khác nhau nhưng mức phí sẽ không được quá 50% quy định chung.

Theo quy định hiện tại thì mức phí trước bạ tại khu vực Hà Nội kkhi chủ xe đăng ký lần đầu là 12% và 10% đối với khu vực TPHCM. Các khu vực tỉnh, thành phố khác cũng có mức đóng tương đượng như: Hải Phòng và Đà Nẵng 12%, Cần Thơ 10%.

Phí biển số xe

Theo quy định tại Thông tư 212/2010/TT-BTC về biểu mức thu thì phí biển số xe ô tô khi đăng ký mới sẽ có sự khác biệt giữa các khu vực tỉnh, thành phố khác nhau.

Cụ thể là khu vực Hà Nội sẽ có mức phí là 20 triệu đồng còn TPHCM chỉ có 11 triệu đồng. Trong khi đó, các khu vực khác sẽ có mức phí thấp hơn, khoảng 1 triệu đồng, thậm chí có khu vực chỉ có phí biển số xe là 200.000 đồng.

Phí đăng kiểm lưu hành

Phí đăng kiểm ô tô nhằm đảm bảo xe được lưu thông đạt tiêu chuẩn chất lượng mà pháp luật ban hành. Hiện nay, phí đăng kiểm lưu hành có mức cao nhất là 560 ngàn đồng và thấp nhất 240 ngàn đồng đối với từng loại xe cơ giới khác nhau.

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ các chủ phương tiện đều phải nộp để nhằm mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Mức phí này thường sẽ đóng theo năm và mỗi loại phương tiện khác nhau sẽ có mức phí phải đóng theo quy định khác nhau. Vì thế, các chủ phương tiện khi có ý định mua xe ô tô cần lưu ý loại phí này để đóng nộp đầy đủ. Điều này đảm bảo việc sử dụng xe được hiệu quả và đúng quy định.

Trong thời đại “toàn cầu hoá”, ùn tắc giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh có thể sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều công ty tại Hoa Kỳ, Nhật, Anh, Úc, Achentina… trong nhiều ngày, nhiều tháng và nhiều năm. Chính do đó, phí bảo trì đường bộ là bắt buộc đối với nhiều phương tiện tham gia giao thông.

Hiện nay phí bảo trì đường bộ đang áp dụng là 1.560.000đ.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Bảo hiểm dân sự bắt buộc là một loại bảo hiểm dựa theo tiêu chí “lấy số đông bù số ít”. Điều này sẽ giúp cơ quan bảo hiểm giúp người gây tai nạn chi trả nếu trường hợp chủ xe gây tai nạn và có tham gia bảo hiểm dân sự.

Đối với chủ sở hữu ô tô thì phí bảo hiểm này sẽ do bên bảo hiểm chi trả theo quyết định của bên thứ 3 là biên bản mà cảnh sát giao thông đưa ra.

Hiện nay phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe 4-5 chổ: 437.000đ và xe 6-11 chổ là 794.000đ.

Thường thì theo quy định của pháp luật, mức tránh nhiệm bảo hiểm dân sự xe ô tô cần chi trả khi gây tai nạn và có sự thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 50.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

Ngoài ra còn phí Bảo hiểm vật chất xe: Đây là gói bảo hiểm mà không bắt buộc chủ phương tiện phải mua. Tuy nhiên, nếu tham gia gói bảo hiểm vật chất xe sẽ giúp cho chủ phương tiện giảm bớt gánh nặng đối với những trường hợp tai nạn hay có va chạm, mất cắp. Những trường hợp này thì chủ phương tiện sẽ được bên bảo hiểm hỗ trợm bù đắp các thiệt hại. Như vậy thì mức thiệt hại mà chủ phương tiện phải chịu sẽ thấp hơn rất nhiều. Thực tế thì gói bảo hiểm vật chất xe này sẽ có nhiều hãng cung cấp và mỗi hãng sẽ có mức bảo hiểm khác nhau tùy theo giá trị của xe. 

Kinh nghiệm chọn mua xe BMW cũ

Mua xe đã qua sử dụng là giải pháp hợp lý cho những người có điều kiện eo hẹp về tài chính. Tuy nhiên vì là hàng đã qua sử dụng nên cũng tiềm ẩn khá nhiều cạm bẫy, đòi hỏi người mua phải tỉnh táo hơn. Những chia sẻ về kinh nghiệm dưới đây sẽ giúp bạn an tâm hơn phần nào khi chọn mua xe ô tô BMW cũ 

Chuẩn bị ngân sách

Trước khi quyết định mua một chiếc xe, bạn phải chuẩn bị đủ tài chính để mua xe, bao gồm cả phí đăng kí sang tên, bảo hiểm và chi phí bảo dưỡng định kỳ, chi phí nuôi xe… Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài chính, công việc tiếp theo cần làm là tìm hiểu thông tin về dòng xe mình muốn mua và giá cả thị trường và cả những kinh nghiệm mua xe ô tô đã qua sử dụng từ trên các diễn đàn và bạn bè xung quanh. Việc làm này rất quan trọng và nó có thể giúp bạn nắm được ưu-nhược điểm của dòng xe muốn mua và không bị “hớ” giá.

Trong trường hợp bạn có ý định vay tiền để mua ô tô đã qua sử dụng thì yêu cầu khoản vay không được vượt quá 20% mức thu nhập hàng tháng của bạn. So với việc mua xe mới thì việc mua xe cũ có thể phải bỏ ít chi phí hơn, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng sẽ khá cao, ngoài ra còn có các khoản phí khác mà người mua xe ô tô cũ giá rẻ thường quên đó là vấn đề bảo hiểm, nhiên liệu…Do vậy, số tiền vay ít sẽ giúp bạn dự trù những khoản phí còn lại, đặc biệt là với những trường hợp bạn có mua dòng xe đã hết hạn bảo hành.Khoản vay mua xe không được vượt quá 20%.

Tìm hiểu thông tin về dòng xe mình muốn mua

Không quá khó hiểu khi vì sao nhiều người mua xe hơi cũ BMW 320i hay 520i mặc dù giá bán của nó đắt hơn nhiều so với những dòng xe khác. Điều quan trọng nhất là hai sản phẩm này mang thương hiệu uy tín, đặc biệt chất lượng và độ uy tín của sản phẩm cũng khá cao. Do vậy, nếu muốn tiết kiệm được chi phí bạn nên liệt kê những dòng xe có giá nằm trong khoản ngân sách của bạn, sau đó chọn lọc và đưa ra quyết định nào là tốt nhất. Nếu bạn muốn mua xe ô tô cũ BMW giá rẻ dưới 5 năm thì cần phải đảm bảo rằng nó có đầy đủ các giấy tờ của người chủ trước đó. Những chiếc xe có chính sách bảo hành dài hạn và được sự hỗ trợ của nhà sản xuất ô tô sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí kha khá.

Kiểm tra xe

Khi đã tìm được chiếc xe ưng ý, công việc tiếp theo là đi xem trực tiếp và kiểm tra tổng quát chiếc xe. Hãy kiểm tra nội, ngoại thất, khả năng vận hành máy móc, mức tiêu thụ nhiên liệu,.. của chiếc xe. Nếu không rành về xe, bạn nên yêu cầu đem xe đến trung tâm bảo dưỡng để kiểm tra chi tiết chính xác hơn. Hoặc tốt nhất là mua xe đã qua sử dụng ở các trung tâm có bảo hành chính hãng của BMW

Kiểm tra ngoại thất phần đầu xe

Đầu xe là khu vực thường xuyên xảy ra và chạm nhất, và do đó, những dấu vết của va chạm cũng khó có thể hoàn toàn bị xóa khỏi khu vực này.

Việc đầu tiên nên kiểm tra là các đường gân, đường chỉ trên nắp ca pô. Đây là những khu vực mà sau tai nạn nặng, khó có thể phục hồi nguyên trạng. Việc miết tay theo những đường gờ này là cần thiết để phát hiện ra những khu vực được bả, đắp, phục hồi. Ngoài ra, bạn cũng nên nhìn kỹ khắp các khu vực phẳng của nắp ca pô để phát hiện những vết tiêm tút.

Tiếp đó, khe hở giữa hàng loạt các chi tiết cũng là khu vực mà lịch sử va chạm của xe có thể để lại dấu vết. Sau các va chạm nặng, các khe hở này thường không còn được đều, hoặc sẽ được sơn lại với phần viền dày hơn.

Cản trước của xe tiếp tục là một khu vực cần được kiểm tra, “sờ nắn” kỹ càng.

Kiểm tra phần thân xe

Tất cả các mẫu xe bán ra đều có la zăng nguyên bản. Nếu chủ xe cũ đã thay la zăng, đây là một dấu hiệu nghi vấn về tình trạng của xe. Ngoài ra, những vết va chạm trên la-zăng sẽ là cơ sở để đặt ra nghi vấn với lịch sử sử dụng của mẫu xe bạn đang xem xét.

Tương tự phần đầu, phần thân xe cũng có những đường gờ nổi khá khó phục hồi một cách sắc nét sau những va chạm nặng.

Khe hở giữa các cánh cửa cũng là một yếu tố bạn nên dành nhiều thời gian quan sát. Nếu khe hở không đều, hay mép cửa có dấu hiệu chắp vá, bạn sẽ có thêm cơ sở để đặt ra nghi vấn.

Những đường mép hoặc góc khuất sẽ là nơi chủ cũ, nếu muốn che giấu lịch sử tai nạn, sẽ khó có thể làm “sạch sẽ” hoàn toàn.

Phần đuôi xe

Tương tự phía đầu xe, phần đuôi xe cũng là nơi có khả năng gặp va chạm cao. Những đường gờ, mép gấp hay khe hở là những khu vực cần kiểm tra kỹ lưỡng.

Khe hở giữa các khu vực có còn đều nhau, có bị sơn bồi, độ chắc chắn của bộ đèn hậu…

Khoang máy

Khoang máy quá sạch sẽ không hẳn là một dấu hiệu tốt. Đó có thể là dấu hiệu của việc “dọn” xe.

Trong khoang máy, hàng loạt các chi tiết kim loại màu sáng sẽ xỉn màu theo thời gian. Đây là một yếu tố để đánh giá tuổi đời của xe.

Ngoài ra, một khoang máy tốt cần phải thực sự khô ráo. Những dấu vết của việc chảy dầu, chảy chất lỏng như này cho thấy động cơ của xe đang có vấn đề.

Bên cạnh đó, hàng loạt các đường gờ bên trong nắp ca pô, các vết hàn bấm của nhà sản xuất là cơ sở để đánh giá độ nguyên trạng của chiếc xe.

Các chi tiết kim loại biến màu, lão hóa như này cũng cho thấy tuổi đời cao.

Kiểm tra nội thất xe

Mở cửa xe, bạn hãy cũng dành thời gian để kiểm tra các đường gờ, đường dập ở bên trong cửa xe và mép cửa. Đặc biệt là những khu vực nằm dưới ron cửa, thường sẽ bị bỏ qua khi thực hiện phục hồi.

Phần sàn xe và mặt dưới của ghế xe cũng là những nơi dễ phát hiện tuổi thọ hay thậm chí việc ngập nước. Bỏ qua phần thảm mới được lắp đặt phía bên trên, phần thảm gốc của xe cũng như phần mặt dưới của ghế, sẽ dễ dàng lưu lại dấu vết của việc ngập nước qua các chi tiết han gỉ.

Một mẹo nhỏ để phát hiện dấu hiệu bất thường đó là bạn hãy đỗ xe ra giữa trời nắng, trong khoảng nửa tiếng, rồi mở cửa bước vào xe để ngửi mùi nội thất. Mùi ẩm mốc của những mẫu xe ngập nước sẽ ngay lập tức bốc lên với “thử thách” này.

Hàng loạt các chi tiết thường xuyên bị ma sát như vô lăng, bề mặt ghế da, các nút bấm, cần gạt cũng để lộ tuổi xe rõ nét.

Nút bấm chỉnh gương, kính đã bị tróc, cho thấy tuổi đời của xe cũng đã khá cao. Chi tiết này chủ xe hoàn toàn có thể thay thế mới, nhưng chưa chắc đã mang lại hiệu quả về mặt chi phí khi bán xe cũ.

Bạn cũng đừng quên dùng thử các nút bấm, ấn tay lên thử các bề mặt nội thất để xem những chi tiết này có còn chắc chắn hay không.

Vận hành thử

Tuy không thể có những nhìn nhận ở mức chuyên gia nhưng việc vận hành thử cũng giúp chúng ta có những đánh giá ban đầu về xe: nổ máy có tiếng động lạ? Lên ga có đều? Các chi tiết như đèn xe, điều hòa, gạt nước, v.v… có còn hoạt động hiệu quả?

Việc quan trọng nữa là bạn nên vận hành ở đầy đủ các dải tốc độ, để xe lên đủ các cấp số, rồi thử thách ở đầy đủ các bề mặt đường, để phát hiện những chi tiết già cỗi, ọp ẹp.

Một số tính năng tự động như đèn chiếu sáng tự động, gạt mưa tự động, cửa sổ trời, v.v… cũng cần được thử thách kỹ lưỡng để đảm bảo còn hoạt động tốt.

Sau quá trình kiểm tra này, chúng tôi tin là bạn đã có thể lựa chọn được một mẫu xe cũ tương đối tốt. Tuy nhiên, nhiều “bệnh” của ô tô xuất hiện ở dạng tiềm ẩn, khó có thể thấy trong chỉ vài tiếng thử nghiệm. Lời khuyên cuối cùng, là bạn hãy mang mẫu xe muốn mua tới kiểm tra chi tiết tại các đại lý chính hãng để đảm bảo có thể có những nhìn nhận xác thực nhất về tình trạng hiện tại của xe.

Lái thử xe

Không có cách nào để đánh giá chiếc ô tô đã qua sử dụng tốt bằng việc lái xe thử. Thay vì tin vào những lời quảng cáo, PR không có thực thì tốt nhất bạn nên yêu cầu người bán cho lái thử ở trên nhiều cung đường và điều kiện khác nhau. Xem xét nội ngoại thất, đánh giá động cơ vận hành, các trang thiết bị ở bên trong xe vẫn còn hoạt động tốt hay không, đảm bảo mang lại sự thoải mái cho bạn hãy không,…Trong trường hợp chưa có kinh nghiệm tìm mua xe cũ cũng như kiểm tra chi tiết xe ô tô thì bạn nên tìm một chuyên gia đi cùng để được hỗ trợ tốt hơn.

Sau cùng, hãy khéo léo “đàm phán” để giảm bớt chi phí mua xe. Bạn nên tận dụng những điểm yếu của chiếc xe và khả năng đàm phán của mình để thương lượng giá cả cuối cùng với chủ xe hoặc doanh nghiệp mua bán. Với những chia sẻ về kinh nghiệm mua xe ô tô cũ trên đây, hy vọng bạn sẽ có được sự lựa chọn chính xác và hợp lý nhất.

Bạn cần bán xe ô tô BMW cũ?

Bạn cần bán xe ô tô BMW cũ?

Hiện nay, số lượng xe ô tô BMW cũ được bán ra tại Việt Nam tăng liên tục qua các năm dù mức giá không rẻ và được chuyển nhượng, mua bán cũ rất nhiều.

Chúng ta dễ dàng bắt gặp các tin đăng rao vặt bán xe ô tô BMW cũ như: bmw mui trần cũ, bmw x5 cũ, bmw x3 cũ, bmw z4 cũ, bmw s1000rr cũ, bmw 320i cũ 2015, 2016, 2011 hay bmw 520i cũ 2016…….cũng được đăng bán ra khá nhiều.

Tại Xe.muabannhanh.com với hơn 100.000 tin đăng mua bán xe ô tô, người mua có thể dễ dàng tìm thấy hàng trăm tin đăng bán xe ô tô BMW cũ và người bán cũng có thể dễ dàng tin miễn phí rao bán xe BMW cũ của mình và nhanh chóng tìm được người mua phù hợp, và nếu bạn đang là người kinh doanh chuyên mua bán xe ô tô, bạn sẽ dễ dàng nhanh chóng tiếp cận được người mua, gia tăng khách hàng tiềm năng với việc nhanh chóng trở thành người bán uy tín VIPmuabannhanh. Dễ dàng tham gia Đánh Giá – Bình Luận – Hỏi Đáp Mua Bán Nhanh để được hỗ trợ toàn diện mọi thứ khi mua xe ô tô BMW.

Và nếu bạn có xe ô tô BMW cũ cần bán nhanh chóng, ở Xe Mua Bán Nhanh bạn có thể đăng tin bán xe miễn phí, tiếp cận được ngay hàng trăm khách hàng tiềm năng với VIPmuabannhanh, có đầy đủ các công cụ hỗ trợ bán hàng như ChatNhanh với người mua, Blog Mua Bán Nhanh chia sẻ kinh nghiệm bán hàng

Mua xe ô tô BMW chính hãng giá tốt ở đâu?

Mua xe ô tô BMW chính hãng giá tốt ở đâu?

Hiện tại việc tìm hiểu mua ô tô BMW không còn quá khó khăn chủ yếu là các hình thức dưới đây.

Mua qua quen biết: Có thể người thân quen giới thiệu, đã từng mua sử dụng nên tư vấn bạn chọn mua dòng xe ô tô đó.

Trực tiếp đến đại lý xe ô tô BMW để tham khảo giá, trải nghiệm lái thử, được nhân viên bán hàng tư vấn trực tiếp.

Ở cả 2 hình thức trên hiện nay rất ít được sử dụng lại do bạn rất dễ bị nhiễu thông tin, các dòng xe ô tô  thì luôn được nâng cấp, cho ra đời các phiên bản mới đáp ứng nhiều quy định mới cũng như nhu cầu phát triển của xã hội. Mỗi đại lý xe ô tô BMW đôi khi có những mức giá, chính sách ưu đãi khác nhau, bạn cũng chẳng có thời gian đi được nhiều nơi cùng một lúc.

Tại Xe Mua Bán Nhanh – Mạng Xã Hội Mua Bán Xe lớn toàn quốc với hơn 288.000 thành viên bán hàng được kiểm duyệt kỹ lưỡng thông tin sẵn sàng giúp bạn tư vấn thông tin xe ô tô BMW mới, cũ cũng như hồ sơ thủ tục mua xe mà bạn chỉ cần đăng ký tài khoản thành viên qua vài thao tác click chuột đơn giản, bạn có thể tham khảo được giá nhiều đại lý, chọn cho mình được đại lý xe ô tô BMW phù hợp nhất. Với các công cụ hỗ trợ toàn diện miễn phí như Chat Nhanh, Hỏi Đáp Mua Bán Nhanh, Blog Mua Bán Nhanh bạn hoàn toàn tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức, tiền bạc và nhanh chóng tìm được nơi mua xe ô tô BMW chính hãng giá tốt nhất đồng thời có được quyết định mua xe chính xác nhất.

Tham khảo thêm thông tin mua bán xe tại Mua bán ô tô trên hệ thống Muabannhanh.com