Fexofenadin

5 120 đã xem

Biệt dược: Allerphast, Fexalar, Telgate, Telfor, Texofen-60, Telfast BD.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B2

* Phân loại mức độ an toàn B2: thuốc được sử dụng trên một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ hoặc có thể vẫn còn thiếu, nhưng các nghiên cứu hiện có không chỉ ra sự gia tăng tổn thương với thai nhi.

Tên hoạt chất: fexofenadin.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Chống chỉ định: Quá mẫn fexofenadine, terfernadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng:

Điều trị viêm mũi dị ứng và điều trị mày đay mạn tính vô căn: liều thông thường 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều: giảm liều 60 mg x 1 lần/ngày, tùy chức năng thận.

Chuyển hóa:

Thuốc rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể.

Thuốc chưa rõ có qua nhau thai hay không.

Thuốc vào sữa mẹ với lượng thấp.

Độc tính:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai.

Do thuốc vào sữa mẹ với lượng thấp, đồng thời không có tác dụng an thần như các thuốc kháng histamine thế hệ trước, fexofenadine ít có khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, thuốc có thể ảnh hưởng tới việc tiết sữa, đặc biệt khi kết hợp với thuốc giao cảm như pseudoephedrine. Chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh bú mẹ có dùng fexofenadine.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Tuy nhiên, thuốc chống dị ứng ưu tiên lựa chọn trong thời kỳ mang thai là loratadin và cetirizine vì vậy có thể cân nhắc thay thế.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Tuy nhiên, thuốc chống dị ứng ưu tiên lựa chọn trong thời kỳ cho con bú là loratadin và cetirizine vì vậy có thể cân nhắc thay thế.

Một số tác dụng phụ:

Thường gặp mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ, buồn nôn, khó tiêu, dễ nhiễm virus (cảm, cúm), ngứa họng.

Ít gặp khô miệng, rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp mày đay hoặc ngứa.

Chú ý (nếu có): Tuy thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không nên uống cùng nước hoa quả, có thể vào bất cứ thời điểm nào dù gần hay xa bữa ăn.