Doanh thu là gì? Chi tiết cách tính từng loại doanh thu của doanh nghiệp
Những khái niệm doanh thu, lợi nhuận là những khái niệm căn bản nhất khi tìm hiểu về một doanh nghiệp. Vậy cụ thể doanh thu là gì? Phân biệt các loại doanh thu thuần và doanh thu ròng thế nào cho chính xác nhất? Blog TopCV sẽ giúp bạn hệ thống hóa lại kiến thức về doanh thu, cũng như cung cấp cho bạn bộ công thức tính doanh thu đơn giản dễ nhớ nhất trong bài viết dưới đây!
Khái niệm doanh thu là gì?
Doanh thu (tiếng Anh: revenue) là tổng số tiền thu được từ mọi hoạt động bao gồm: bán hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính, lợi nhuận nội bộ,… của doanh nghiệp. Nó là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được khi hoạt động kinh doanh, là chỉ số phản ánh sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp.
Tìm hiểu khái niệm doanh thu là gì?
Để định nghĩa khái niệm doanh thu là gì theo chuẩn mực kế toán số 14 thì cụ thể, doanh thu bao gồm nhiều khoản tiền khác nhau: khoản tiền từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu tài chính (cho thuê tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, phần chênh lệch chuyển nhượng vốn, cổ tức, lãi từ thị trường chứng khoán, lãi ngoại tệ,…).
>>> Tham khảo: Lợi nhuận là gì và bí quyết để gia tăng lợi nhuận bền vững
Doanh thu thuần là gì?
Cũng theo Chuẩn mực kế toán số 14 thì những khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Theo đó, doanh thu thuần (hay còn gọi là doanh thu thực) là phần tiền thu được sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu kể trên, cùng với tất cả các khoản thuế gián thu như thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên
Doanh thu ròng là gì?
Thuật ngữ “doanh thu ròng” được quy ước là phần chênh lệch giữa hai phần:
- Phần (I) là tổng doanh thu từ tất cả các nguồn hoạt động và phi hoạt động
- Phần (II) là tổng chi phí từ tất cả các nguồn liên quan tới hoạt động (bao gồm cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế và thanh toán thay thuế); nhưng trừ đi các khoản trích lập khấu hao, các khoản phí, tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ.
Chú ý rằng cần phân biệt doanh thu ròng và lợi nhuận ròng (net profit). Đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, song rất dễ bị nhầm lẫn.
Tham khảo Lợi nhuận ròng là gì? Kiến thức cần biết về lợi nhuận ròng cho dân kinh tế để phân biệt hai khái niệm này một cách chính xác nhất nhé!
Chi tiết 4 loại doanh thu phổ biến nhất của doanh nghiệp
Doanh thu của một doanh nghiệp đến từ nhiều nguồn thu khác nhau. Dưới đây là 4 loại doanh thu phổ biến nhất của doanh nghiệp
- Doanh thu bán hàng: Phần doanh thu đến từ việc bán các loại hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp (bao gồm cả khoản thu chính và phụ thu)
- Doanh thu nội bộ: Phần tiền từ hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc tiêu thụ nội bộ giữa các công ty con, giữa công ty con với công ty mẹ, giữa các đơn vị cùng tập đoàn.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Các doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp được liệt kê bao gồm: tiền cho thuê tài sản, thuê mặt bằng/cơ sở hạ tầng, chuyển nhượng vốn, tiền lãi đầu tư (trái phiếu, cổ phiếu, ngoại tệ, lãi cho vay, lãi trả góp, lãi tiền gửi ngân hàng,…)
- Doanh thu bất thường: Là phần tiền thu được từ những hoạt động không diễn ra thường xuyên, có thể kể đến như: thanh lý tài sản cố định, dư từ nợ phải trả, bán hàng hóa nguyên vật liệu vật tư dư thừa
Donah thu của doanh nghiệp đến từ 4 nguồn chính
Tổng hợp công thức tính doanh thu nhanh nhất
Dưới đây là cách tính 3 loại doanh thu: doanh thu tổng, doanh thu thuần và doanh thu ròng của một doanh nghiệp (theo Chuẩn mực kế toán số 14)
Công thức tính doanh thu tổng
Doanh thu tổng = Giá bán * (Số lượng hàng hóa bán được + Các khoản phụ thu khác)
Công thức tính doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu tổng của doanh nghiệp – (Chiết khấu hàng bán + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế gián thu)
Công thức tính doanh thu ròng
Doanh thu ròng = (doanh thu từ bán hàng hóa dịch vụ + doanh thu từ hoạt động tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí tài chính + chi phí quản lý + các khoản thuế + các khoản thanh toán thay thuế) + các khoản trích lập khấu hao + tiền thanh toán lãi vay + tiền lãi hoạt động tiền mặt
Tổng hợp công thức tính doanh thu nhanh và dễ nhớ
>>>Xem thêm: Sinh viên học kinh tế ra làm gì? Top 10 lựa chọn nghề nghiệp “hot” nhất cho sinh viên kinh tế
Ý nghĩa của doanh thu là gì đối với doanh nghiệp?
Doanh thu là nguồn thu chính của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp bù đắp, chi trả những chi phí phát sinh liên quan trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ (ví dụ như chi phí thuê mặt bằng, nộp phí, lệ phí và thuế cho cơ quan Nhà nước)
Doanh thu là một phần của vốn xoay vòng, giúp quá trình luân chuyển vốn được diễn ra, từ đó thúc đẩy quá trình tái hoạt động ở thời gian tới. Doanh thu là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng sản xuất quy mô và giảm tỷ lệ vay nợ ngân hàng. Doanh thu cũng là một trong những thước đo quan trọng nhất phản ánh “sức khỏe” kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp trên thị trường.
Doanh thu là một trong những chỉ số được dùng để đánh giá khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
>>> Tham khảo: Học kinh doanh quốc tế ra làm gì? Nghề nghiệp với thu nhập đáng ao ước
Mong rằng, thông qua những chia sẻ, tìm hiểu nói trên đã giúp bạn nắm rõ hơn khái niệm doanh thu là gì, biết cách phân biệt doanh thu tổng, doanh thu thuần và doanh thu ròng là gì cũng như cách tính từng loại doanh thu. Nếu bạn muốn tìm kiếm việc làm HOT thì hãy lựa chọn TopCV để tìm việc. Truy cập TopCV ngay hôm nay để không bỏ lỡ những vị trí hấp dẫn nhất nhé!
Nguồn ảnh: Sưu tầm