Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Năm 2021 với nhiều quy định được đổi mới, trong đó có quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể như thế nào hãy cùng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh TinLaw tìm hiểu trong bài viết sau.

MỤC LỤC

  • Tạm ngừng kinh doanh là gì?
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
    • Đối với doanh nghiệp:
    • Đối với hộ kinh doanh:
  • Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?
  • Tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định bị phạt như thế nào?
    • Đối với doanh nghiệp:
    • Đối với hộ kinh doanh:

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

  1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh năm 2021 được quy định như sau:

Đối với doanh nghiệp:

Theo quy định cũ thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 1 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Tóm lại, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và tổng thời gian tạm ngừng tối đa không được quá 02 năm.

Tuy nhiên, từ ngày 04/01/2021 không còn quy định này nữa. Cụ thể, Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“…Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

⇒ Như vậy, theo quy định mới nhất hiện nay thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa 1 năm và có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp, không bị giới hạn số lần tạm ngừng như quy định cũ.

>> Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Đối với hộ kinh doanh:

Riêng đối với hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. (Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021)

>> Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Năm 2021, thời hạn tạm ngừng kinh doanh có nhiều thay đổi
Năm 2021, thời hạn tạm ngừng kinh doanh có nhiều thay đổi

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể tự do hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần phải thực hiện thêm thủ tục hành chính nào.

Tuy nhiên, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Thuế để thông báo về việc này.

Tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định bị phạt như thế nào?

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn chưa hoạt động trở lại hoặc hoạt động trước thời gian thông báo mà không có văn bản gửi cơ quan quản lý sẽ bị xử phạt hình chính. Cụ thể theo Điều 32 và Điều 42 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:

Đối với doanh nghiệp:

Mức phạt tiền:

  • Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.

  • Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.

Phạt bổ sung: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm).

Đối với hộ kinh doanh:

Mức phạt tiền:

  • Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng): 500.000 – 01 triệu đồng.

  • Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo: 01 – 02 triệu đồng.

Phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

TinLaw vừa giải đáp chi tiết vấn đề thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nếu vẫn còn thắc mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới:

Gọi ngay: 1900 633 306

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư:  [email protected]

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07:  1900 633 306

Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw