Đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp – Tài liệu text

Đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.88 KB, 21 trang )

THUẾ TNDN
Thuế Thu nhập doanh nghiệp – Lý thuyết
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án : a)
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở
ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải
nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
d. Cả a và b.
Đáp án: b)
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không
vượt mức khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
d. Hoặc a hoặc b.
Đáp án: c)
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật.

c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng
sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: a)
Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: a)
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:

1

a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp
đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: b)
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.

c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài
sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Đáp án: c)
Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới;
chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 5%
b. 15%
c. 20%
d. 25%
Đáp án: b)
Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án : a)
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn
chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần
vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn
điều lệ.

d. Không có khoản chi nào cả.
Đáp án: c)
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với
khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.

2

Đáp án: c)
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đáp án: c)
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với
khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh
nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Đáp án: a)
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được
trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?

a. 5%
b.10%
c. 15%.
d. 20%.
Đáp án: b)
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần
thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát
sinh từ số thuế TNDN đó?
a. 50%.
b. 60%
c. 70%
d. 80%
Đáp án: c)
Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ
phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
d. Thuế suất 10%
Đáp án: c)
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công
nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
c. Lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thu hồi
Đáp án: a)

3

Câu 18. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.
b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
Đáp án: a)
Câu 19. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù
trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp
sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các
năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Đáp án: b)
Câu 20. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
c. Cả a và b.
Đáp án: a)
Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
c. Cả a và b.
Đáp án b)
Câu 22. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác tại VN là:
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.

c. Thuế suất 32%
d. Thuế suất từ 32% đến 50%.
Đáp án: d)
Câu 23. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại
chứng khoán khác theo quy định.
Đáp án: c)
Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê
đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê
đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.
c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên
Đáp án: d)

4

Câu 25. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.
Đáp án: a)
Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập
chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?
a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá
của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.

b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản.
c. Tất cả đều sai.
Đáp án: b)
Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp theo kê khai.
Đáp án: c)
Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để
được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được
áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.
Đáp án: b)
Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết
toán thuế.
c. Phải có giấy chứng nhận ưu đãi do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Đáp án: b)
Câu 30. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?
a. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công mà DN được hưởng.
b. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà DN được hưởng.
c. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá mà DN được
hưởng.
d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ
trội mà doanh nghiệp được hưởng.

Đáp án: d)
Câu 31. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Đáp án: b)

5

Câu 32. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuế
TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm
d) 6 năm
Đáp án: c)
Câu 33. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập
theo Luật hợp tác xã.
b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
c. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn
tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp
luật.
d. Tất cả các trường hợp trên
Đáp án: d)
Câu 34. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu

áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn
tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp
luật.
c. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học,
văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
d. Tất cả các trường hợp trên
Đáp án: d)
Câu 35. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định.
c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.
Đáp án: b)
Câu 36. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm :
a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài Việt
Nam
c. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của
doanh nghiệp.
d. Không phải các phương án trên.
Đáp án: c)
Câu 37. Thu nhập được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập
theo Luật Hợp tác xã.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.

6

Đáp án: b)
Câu 38. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao
động.
b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo quy định của pháp luật.
Đáp án: c)
Câu 39. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam được xác định theo :
a. Năm dương lịch
b. Năm tài chính
c. Từng lần phát sinh thu nhập
d. a và c
Đáp án: c)
Câu 40. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội
nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiếu khấu thanh toán của doanh nghiệp được tính vào
chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập DN tối đa bằng bao nhiêu phần trăm so
với tổng chi phí được trừ?
a. 15%
b. 10%
c. 8%
d. 5%
Đáp án: b)
Câu 41. Cơ sở kinh doanh A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh

thu bán hàng (bao gồm thuế GTGT 10%): 110.000 đồng; Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế thu nhập là:
a. 110.000 đ
b. 100.000 đ
c. Câu a, b đều đúng
d. Câu a, b đều sai
Đáp án: b)
Câu 42. Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế TNDN hàng quý đối
với công ty chậm nhất là bao nhiêu ngày:
a. Ngày thứ 20 của tháng sau
b. 30 ngày làm việc của tháng sau
c. Ngày thứ 30 của quý tiếp sau
d. Câu b, c đều đúng
Đáp án: c)
Câu 43. Doanh nghiệp chi tài trợ cho giáo dục bằng hiện vật (có chứng từ), để được tính trừ
khi tính thuế TNDN thì doanh nghiệp phải lập bảng kê theo mẫu:
a. Mẫu 02/TNDN
b. Mẫu 03/TNDN
c. Mẫu 04/TNDN
d. Mẫu 05/TNDN
Đáp án: c)

7

Câu 44. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được trích 10% trên:
a. Thu nhập chịu thuế
b. Thu nhập tính thuế
c. Lợi nhuận doanh nghiệp
d. Câu a,b,c đều sai

Đáp án: b)
Câu 45. DNTN A khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng xe ôtô để làm TSCĐ phải nộp lệ
phí trước bạ, lệ phí trước bạ được tính vào chi phí hợp lý nằm trong khoản mục nào?
a. Chi phí khấu hao TSCĐ (phân bổ dần khi trích khấu hao)
b. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động SXKD HH,
DV
c. Chi phí dịch vụ mua ngoài
d. Chi phí khác
Đáp án: a)
Câu 45. Các khoản nào sau đây không phải là chi phí được khấu trừ:
a. Khấu hao tài sản cố định
b. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Tiền lương của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
d. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động
Đáp án: c)
Câu 46. Văn phòng đại diện của công ty dầu khí nước ngoài ở Việt Nam không tiến hành
hoạt động kinh doanh phải nộp thuế TNDN theo thuế suất là:
a. 25%
b. 28%
c. 32% đến 50%
d. Không phải nộp thuế
Đáp án: d)
Câu 47. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp tư nhân kể từ
ngày kết thúc năm:
a. Trước ngày 31/01 năm sau cho năm trước
b. Trước ngày 15/02 năm sau cho năm trước
c. Chậm nhất là 31/03 năm sau cho năm trước
d. Câu b, c đều sai
Đáp án: c)
Câu 48. Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN loại chi

phí nào dưới đây:
a. Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao
b. Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh
c. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh
d. Chi đào tạo tay nghề cho công nhân
Đáp án: a)
Câu 49. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào:
a. Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất

8

Đáp án: b)
Câu 50. Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế là:
a. Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
b. Là doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng
c. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
d. Là doanh thu từ mọi hoạt động của doanh nghiệp
Đáp án: a)
Câu 51. Đối tượng thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
b. Cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thủy hải sản
c. Cá nhân cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập tính thuế
d. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
Đáp án: c)
Câu 52. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

loại chi phí nào dưới đây:
a. Chi xử lý nước thải
b. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điều
hành hoạt động kinh của cơ sở
c. Chi ủng hộ đồng lũ lụt
d. Chi trả tiền phạt do vi phạm chế độ kế toán
Đáp án: a)
Câu 53. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
loại chi phí nào dưới đây:
a. Chi tiếp khách
b. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điều
hành hoạt động kinh của cơ sở
c. Chi ủng hộ đồng lũ lụt
d. Chi trả tiền phạt do vi phạm luật thuế
Đáp án: a)
Câu 54. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
loại chi phí nào dưới đây:
a. Chi do vi phạm hợp đồng kinh tế
b. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điều
hành hoạt động kinh của cơ sở
c. Chi ủng hộ đồng lũ lụt
d. Chi trả tiền phạt do vi phạm luật giao thông
Đáp án: a)
Câu 55. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kế toán, kiểm toán và những người hành nghề
độc lập khác
b. Hộ kinh doanh cá thể
c. Cá nhân và các nhóm kinh doanh
d. Cả a, b, c đều đúng
Đáp án: d)

Câu 56. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí kinh doanh hợp lý để tính thuế TNDN:

9

a. Thù lao trả cho các sang lập viên công ty cổ phần không trực tiếp tham gia điều hành
sản xuất, kinh doanh.
b. Tiền lương của chủ DNTN
c. Chi tài trợ cho giáo dục.
d. a, b, c đều được tính
Câu 57. Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở
kinh doanh xuất dùng để biếu tặng là:
a. Giá bán của hàng hoá, dịch vụ cùng loại cùng thời điểm
b. Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ
c. Chi phí sản xuất ra sản phẩm đó
d. a, b, c đều sai
Câu 58. Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu
thuế để tính thuế TNDN khoản chi sau:
a. Tiền thuê TSCĐ hoạt động theo hợp đồng
b. Chi đầu tư XDCB
c. Chi trả lãi vay ngân hàng phục vụ SXKD
d. a, b, c đều không được tính
Câu 59. Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý
bán hàng đúng giá nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
a. Tiền hoa hồng được hưởng đã có thuế GTGT
b. Gía bán chưa có thuế GTGT
c. Gía bán đã có thuế GTGT
d. Tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT
Câu 60. Thu nhập khác khi tính thuế TNDN, gồm:
a. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ

b. Qùa biếu, quà tặng bằng hiện vật mà doanh nghiệp nhận được
c. Lãi bán hàng trả chậm
d. a, b, c đều đúng
Câu 61. Các khoản thuế nào sau đây được trừ khi tính thuế TNDN?
a. Thuế tài nguyên
b. Thuế TNDN
c. Thuế TNCN
d. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Câu 62. Khi xác định chi phí được trừ để tính thuế TNDN, giá mua vật tư hàng hoá nhập
khẩu sử dụng cho hoạt động SXKD của cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, bao gồm cả:
a. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ đã kê khai đúng thời hạn qui định.
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ đã kê khai đúng thời hạn qui định và thuế
TTĐB hàng nhập khẩu (nếu có)
c. Thuế nhập khẩu
d. Thuế nhập khẩu và thuế TTĐB hàng nhập khẩu (nếu có)
Câu 63. Chi phí trang phục trả bằng tiền cho người lao động sử dụng đồng phục khi tính thuế
TNDN không được vượt quá:
1. 1.000.000đ/người/năm
2. 1.500.000đ/người/năm
3. 830.000đ/người/tháng
4. a, b, c đều sai
Câu 64. Trong tháng cơ sở kinh doanh (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) xuất bán
1.000sp, giá bán chưa có thuế GTGT: 200.000đ/sp; đồng thời xuất thưởng cho nhân viên:
200sp, giá trao đổi: 180.000đ/sp. Doanh thu tính thuế TNDN là:
a. 200trđ

10

b. 230trđ
c. 240trđ
d. 180trđ
Câu 65. Công ty TNHH Toàn Thắng, kinh doanh ngành thương mại kê khai tổng chi phí kinh
doanh dùng tính thuế TNDN trong kỳ là 3.000 trđ; trong đó tiền lương giám đốc công ty là
sáng lập viên 200trđ, chi ủng hộ địa phương là 50trđ. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:
a. 2.750trđ
b. 2.800trđ
c. 2.950trđ
d. 3.000trđ
Câu 66. Giá bán dùng để tính doanh thu tính thuế TNDN đối với cơ sở sản xuất chịu thuế
TTĐB nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (chỉ tiêu thụ sản phẩm trong nước) là:
a. Giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
b. Giá bán gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT
c. Giá bán gồm cả thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
d. a, b, c đều sai
Câu 67. Không tính trừ chi phí nào sau đây khi xác định thuế TNDN:
a. Khấu hao TSCĐ thuê tài chính
b. Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng vốn vay ngân hàng
c. Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh của DN
d. Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động (theo hợp đồng thuê)
Câu 68. Nguyên tắc xác định các khoản chi phí không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN là:
a. Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo qui định hoặc hoá đơn, chứng từ
không hợp pháp.
b. Các khoản chi tiền lương phù hợp với qui định của Luật lao động.
c. Các khoản chi tài trợ cho giáo dục đúng qui định
d. Cả a, b, c đều không được tính
Câu 69. Một công ty cổ phần kinh doanh ngành thương mại thuê nhân viên bán hàng, hợp
đồng lao động có thỏa thuận lương cố định 3 trđ/tháng và khi doanh số vuợt mức

50trđ/người/tháng người lao động sẽ được thưởng thêm 1% tổng doanh số bán hàng vượt
50trđ. Tiền thưởng này sẽ:
a. Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN
b. Không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN
c. Bù đắp từ quỹ khen thưởng phúc lợi
d. Bù đắp từ thu nhập sau khi nộp thuế TNDN
Câu 70. Thu nhập khác chịu thuế TNDN theo qui định hiện hành là:
a. Lãi tiền gửi ngân hàng
b. Lãi bán hàng trả chậm
c. Thu nhập khi thanh lý TSCĐ
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 71. Trong kỳ tính thuế TNDN một DNTN kê khai chi phí tiền lương trả cho lao động
như sau: Tổng tiền lương là 1.200ttđ. Trong đó: Lương giám đốc DNTN (do chủ DN thuê)
theo hợp đồng: 60trđ; lương chủ DNTN: 60trđ; lương thuê ngoài theo vụ việc: 12trđ; lương
bộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động: 22trđ. Chi phí tiền lương dùng tính thuế
TNDN là:
a. 1.200trđ – 60trđ-60trđ-12trđ-22trđ
b. 1.200trđ -22trđ
c. 1.200trđ – 60trđ-22trđ

11

d. 1.200trđ – 60trđ
Câu 72. Cơ sở kinh doanh nào sau đây không phải nộp thuế TNDN:
a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư vào khu phi thuế quan
b. Hợp tác xã vận chuyển hàng khách bằng xe buýt
c. Cơ sở kinh doanh thuộc lực lượng vũ trang
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 73. Doanh thu tính thuế TNDN của cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán gồm cả thuế GTGT và lãi trả góp
b. Giá bán chưa có thuế GTGT và lãi trả góp
c. Giá bán gồm cả thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp
d. Giá bán chưa có thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp
Câu 74. Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài là là
1.500trđ, nộp thuế TNDN ở nước ngoài với thuế suất 20%. Thuế TNDN nộp tại Việt Nam là:
a. 1.500trđ
b. 1.500trđ x (25% -20%)
c. [1.500trđ – (1.500trđ x 20%] x 25%
d. Không phải nộp thuế tại Việt Nam vì đã nộp thuế ở nước ngoài
Câu 75. Nêu khoản chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN?
a. Phạt do vi phạm hành chính
b. Phạt do nộp lãi ngân hàng chậm
c. Phạt do giao hàng chậm hơn so với cam kết trong hợp đồng mua bán đã ký kết.
d. Cả a, b, c đều không được tính
Câu 76. Lãi tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp thương mại thuộc khoản nào khi xác định
thuế TNDN phải nộp:
a. Thu nhập khác
b. Chi phí tài chính
c. Doanh thu hoạt động tài chính
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 77. Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh nào sau đây không được tính vào chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN:
a. Chi ủng hộ địa phương
b. Chi lãi vay ngân hàng phục vụ SXKD
c. Chi tiền lương trả theo đúng Luật lao động
d. Chi ủng hộ trường học đúng qui định
Câu 78. Doanh nghiệp A thuê TSCĐ trong 04 năm với số tiền thuê chưa có thuế GTGT
600trđ và phải thanh toán 01 lần khi nhận tài sản thuê. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

trong năm đầu tiên thuê là:
a. 200trđ
b. 150trđ
c. 400trđ
d. Số khác
Câu 79. Chi trả lãi vay cho đối tượng không phải tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được trừ
khi tính thuế TNDN:
a. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay

12

b. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay, nhưng tối đa không vượt quá 1.2
lần lãi suất vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh.
c. Tính theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 2 lần mức lãi
suất vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh
d. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay, nhưng tối đa không vượt quá
150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay.
Câu 80. Theo các Luật thuế Việt Nam hiện hành, cá nhân/doanh nghiệp có thu nhập khi
chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế:
a. Cá nhân và doanh nghiệp đều phải nộp thuế TNDN
b. Cá nhân và doanh nghiệp đều phải nộp thuế nhà đất.
c. Cá nhân nộp thuế TNCN, doanh nghiệp nộp thuế TNDN
d. Cả, a, b, c đều sai
Câu 81. Trong năm 201X, Doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ thì được chuyển lỗ tối đa đến
năm?
a. Năm 201X+5
b. Năm 201X+4
c. Năm 201X+6
d. Không được chuyển lỗ

Câu 82. Những mặt hàng nào sau đây của những người trực tiếp khai thác, sản xuất phải lập
bảng kê khi mua hàng:
a. Hàng nông lâm thuỷ hải sản.
b. Đất, cát, đá sỏi.
c. Sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 83. Do dịch cúm gia cầm, doanh nghiệp XYZ phải tiêu huỷ 100 con gà, 50 con vịt; giá
thị trường bình quân hiện nay của gà là 100.000đ/con, vịt là 80.000đ/con. Khi tiêu huỷ, nhà
nước hỗ trợ mỗi con gà là 10.000đ, vịt là 10.000đ. Doanh nghiệp được đưa vào chi phí khi
tính thuế TNDN là:
a. 100 x 100.000 + 50 x 80.000 và hạch toán vào thu nhập khác: 100 x 10.000 + 50 x
10.000
b. 100 x 100.000 + 50 x 80.000
c. (100 x 100.000 + 50 x 80.000) – (100 x 10.000 + 50 x 10.000)
d. Không được trừ khi tính thuế TNDN vì không liên quan đến hoạt động SXKD.
Câu 84. Công ty TNHH Bảo Thắng, chuyên ngành dịch vụ tư vấn đầu tư; mua 01 xe ô tô 8
chỗ ngồi để phục vụ SXKD có trị giá chưa thuế GTGT là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200trđ.
Công ty đăng ký trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng ước tính 10
năm. Số khấu hao hàng năm Công ty đưa vào chi phí khi tính thuế TNDN là:
a. 200 trđ
b. 204trđ
c. 160 trđ
d. Số khác
Câu 85. Công ty Cổ Phần Tâm Phương Bảo mới được thành lập năm 201X, có tổng chi phí
được trừ khi tính thuế TNDN là 800trđ; trong đó chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết,…(là
chi phí bị khống chế) là 150 trđ. Chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết,… được tính vào chi
phí khi tính thuế TNDN trong năm 201X là:
a. 80 trđ
b. 120trđ
c. 150 trđ

d. Số khác

13

Thuế Thu nhập doanh nghiệp – Bài tập
Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 201X. Trong năm 201X DN có kê khai:
– Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
– Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …)
là 3.500 triệu đồng.
– Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy
đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: b)
Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
– Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác

Đáp án: b)
Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
– Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: c)
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang
trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm
quyền xác nhận): 200 triệu đồng

14

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng

c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
– Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
– DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
– Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng
Đáp án: d)
Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
– Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.
– Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau
khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
– Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.

Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 575 triệu đồng.
d. 600 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng

15

d. 520 triệu đồng
Đáp án: c)
Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
– Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
– Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng

c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng
Đáp án : b)
Câu 10. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 201X.
– Trong năm 201X, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) :
25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu
đồng
– Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm
201X:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 11. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 201X, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm
201X có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
– Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
600 triệu đồng
– Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa
hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 201X là bao
nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.

b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.
d. Số khác.
Đáp án: b)
Câu 12. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại
nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước
ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của
nước ngoài là 250 triệu đồng.

16

Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là
bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng
d. Số khác.
Đáp án: c)
Câu 13. Năm 201X, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 201X sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng
thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế.
Đáp án: c)

Câu 14. Năm 201X, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
– Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 201X sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng
hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế
suất 15% và DN B năm 201X đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất
đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 65 triệu đồng.
d. Số khác
Đáp án: b)
Câu 15. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền
thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800
triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản
cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Số khác
d. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
Đáp án: a)
Câu 16. Công ty ATD trong năm 200X có doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế 5 tỷ, các
khoản chi phí hợp lý dược trừ khi tính thu nhập chịu thuế 4 tỷ, các khoản thu nhập chịu thuế
khác là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, vậy thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty ATD ttrong năm 200X là:
a. 1.400 triệu
b. 1.120 triệu
c. 336 triệu
d. 300 triệu

Đáp án: d)

17

Câu 17. Trong năm 200X công ty X có tổng chi phí 300 trđ, trong đó chi phí quảng cáo là 35
trđ. Vậy chi phí quảng cdáo được trừ khi tính thuế TNDN là:
a. 35 trđ
b. 300 trđ
c. 30 trđ
d. 26,5 trđ
Đáp án: d)
Câu 18. Công ty ABC có doanh thu tính thuế cả năm 15.000 triệu và chi phí hợp lý cả năm
10.000 triệu. Ngoài doanh thu và chi phí trên, Công ty Abc còn có chi nhánh ở Singapore,
doanh thu tính thuế cả năm 1.500 triệu, chi phí hợp lý cả năm 600 triệu (theo bảng kê dưới
đây). Thuế suất thuế TNDN ở Singapore là 20%, sau khi nộp thuế TNDN ở Singapore, chi
nhánh chuyển thu nhập về nước. Thuế TNDN Công ty Abc phải nộp tại Việt Nam là:
a. [(15.000tr + 1.500tr) – (10.000tr + 600tr)] x 25%
b. (15.000tr – 10.000tr) x 25%
c. Như câu a và được trừ thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
d. a, b, c sai
Đáp án: c)
Câu 19. Trong năm 200X công ty A ký hợp đồng cho công ty B thuê nhà xưởng, có thu tiền
trước trong 10 năm là 100 triệu đồng. Hãy xác định doanh thu và chi phí của công ty A đối
với hoạt động cho thuê nhà trong năm 200X? (Biết rằng chi phí hợp lý hoạt động cho thuê
nhà năm 200X là 5 triệu):
a. DT: 10 triệu, CP: 5 triệu
b. DT: 100 triệu, CP: 5 triệu
c. DT: 100 triệu, CP: 50 triệu
d. Câu a và b đều đúng

Đáp án: a)
Câu 20. Công ty XYZ mới thành lập trong năm 200X. Trong năm 200X có tổng chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN là 500 trđ, trong đó chi phí quảng cáo, khuyến mại là 100 trđ. Vậy chi
phí quảng cáo được trừ khi tính thuế TNDN là:
a. 50 trđ
b. 100 trđ
c. 40 trđ
d. 60 trđ
Đáp án: d)
Câu 21. DNTN Toàn Thắng liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra trong
năm 201X như sau:
1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ;
2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 100.000.000đ, trong đó lương chủ DNTN:
40.000.000đ, lương nhân viên chưa ký hợp đồng lao động: 5.000.000đ;
3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ
4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ
5. Các chi phí khác: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viên bằng tiền mặt:
2.000.000 x 5 = 10.000.000đ
Tổng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:
a. 803.000.000đ
b. 732.000.000đ
c. 737.000.000đ

18

d. Số khác
Câu 22. DNTN Toàn Thắng trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
800.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài chính
20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra trong

năm 201X như sau:
1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ;
2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 100.000.000đ, trong đó lương chủ DNTN:
40.000.000đ, lương nhân viên chưa ký hợp đồng lao động: 5.000.000đ;
3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ
4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ
5. Các chi phí khác: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viên bằng tiền mặt:
2.000.000 x 5 = 10.000.000đ
Doanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang và nộp thuế TNDN theo
thuế suất phổ thông là 25%. Số thuế mà DNTN Toàn Thắng phải nộp trong năm 201X
là:
a. 17.000.000đ
b. 4.250.000đ
c. 20.750.000đ
d. Không nộp thuế.
Câu 23. DNTN XYZ trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
800.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài chính
20.000.000đ, thu nhập từ góp vốn liên doanh (thành lập pháp nhân mới): 50.000.000đ. Doanh
thu bỏ sót năm trước (đã kê khai quyết toán thuế năm trước) hạch toán vào doanh thu năm
nay: 10.000.000đ.
Doanh thu tính thuế TNDN năm 201X là:
a. 800.000.000đ
b. 810.000.000đ
c. 820.000.000đ
d. 870.000.000đ
Câu 24. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 201X, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm
201X có doanh thu 6 tỷ đồng, số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
– Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
600 triệu đồng

– Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 25%. Số thuế TNDN phải nộp trong
năm 201X là bao nhiêu?
a. 100trđ.
b. 125trđ.
c. 150trđ.
d. Số khác.
Đáp án: a)
Câu 25. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 201X.
– Trong năm 201X+4, DN có doanh thu chịu thuế là 30.000 triệu đồng. DN kê khai chi
phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng

19

+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu
đồng
– Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp trong năm 201X+4:
a. 1.430 triệu đồng
b. 817,5 triệu đồng
c. 1.392,5 triệu đồng
d. Số khác.
Đáp án: b)
Câu 26. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:

+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10 trđ
+ Chi phạt vi phạm kế toán: 20trđ, phạt vi phạm thuế 50trđ
+ Chi ủng hộ lũ lụt: 10trđ, ủng hộ địa phương: 20trđ
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:
a. 7.890 triệu đồng
b. 7.900 triệu đồng
c. 7.910 triệu đồng
d. 8.000 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 27. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó:
– Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
– Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế là 50 triệu đồng
– Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
– Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ 10% trên doanh thu chịu thuế.
Thu nhập tính thuế :
a. 1.800 triệu đồng
b. 1.845 triệu đồng
c. 2.000 triệu đồng
d. Số khác.
Đáp án : a)
Câu 28. Một doanh nghiệp A thành lập năm 201X. Trong năm 201X+4 DN có kê khai:
– Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng, lãi do đánh giá lại chênh lệch tỷ giá tại thời điểm
31/12/201X+4: 100 triệu đồng.
– Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …)
là 3.500 triệu đồng.
– Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy

đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
– Doanh nghiệp trích quỹ phát triển KHCN trong năm: 10% trên thu nhập chịu thuế.
Thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 1.935 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.170 triệu đồng
d. 2.250 triệu đồng
Đáp án: a)

20

Câu 29. Công ty Cổ phần ABC trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
1.000.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài
chính 20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra
trong năm 201X như sau:
1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ, trong đó có 100.000.000đ không có hoá đơn tài
chính (có bảng kê);
2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 200.000.000đ, trong đó lương sáng lập viên
đồng thời là Giám đốc công ty: 100.000.000đ, thù lao trả cho sáng lập viên không
tham gia điều hành công ty: 20.000.000đ;
3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ
4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ
5. Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.000.000đ, phạt vi phạm thuế: 20.000.000đ
6. Các chi phí khác có đầy đủ hoá đơn: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân
viên bằng tiền mặt: 2.000.000 x 5 = 10.000.000đ
Doanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang và nộp thuế TNDN theo
thuế suất phổ thông là 25%. Số thuế mà DNTN Toàn Thắng phải nộp trong năm 201X
là:
a. 58.250.000đ

b. 83.250.000đ
c. 88.250.000đ
d. Số khác.
Câu 30. Công ty Cổ phần ABC trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
1.000.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài
chính 20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra
trong năm 201X như sau:
– Giá vốn hàng bán: 600.000.000đ, trong đó có 100.000.000đ không có hoá đơn tài chính
(có bảng kê);
– Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 200.000.000đ, trong đó lương sáng lập viên
đồng thời là Giám đốc công ty: 100.000.000đ, thù lao trả cho sáng lập viên không tham gia
điều hành công ty: 20.000.000đ;
– Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ
– Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.000.000đ, phạt vi phạm thuế: 20.000.000đ
– Các chi phí khác có đầy đủ hoá đơn: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viên
bằng tiền mặt: 2.000.000 x 5 = 10.000.000đ
Doanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang. Thu nhập tính thuế năm 201X là:
a. 283.000.000đ
b. 383.000.000đ
c. 403.000.000đ
d. Số khác.

21

c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởngsáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiếnd. Tất cả đều đúng.Đáp án: a)Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xácđịnh thu nhập chịu thuế:a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanhnghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán củadoanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.d. Tất cả đều đúng.Đáp án: a)Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếđối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy địnhcủa pháp luật.b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợpđồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.c. Cả 2 khoản chi nêu trên.d. Tất cả đều sai.Đáp án: b)Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếđối với khoản chi nào dưới đây:a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tàisản cố định;d. Không có khoản chi nào nêu trên.Đáp án: c)Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xácđịnh thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới;chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:a. 5%b. 15%c. 20%d. 25%Đáp án: b)Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhậpchịu thuế:a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủcông ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hànhsản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.d. Tất cả đều sai.Đáp án : a)Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơnchứng từ.a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chứctín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam công bố tại thời điểm vay.b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phầnvốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốnđiều lệ.d. Không có khoản chi nào cả.Đáp án: c)Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối vớikhoản chi nào dưới đây:a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.c. Không có khoản chi nào nêu trên.Đáp án: c)Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếđối với khoản chi nào dưới đây:a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.b. Thuế xuất nhập khẩu.c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.Đáp án: c)Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối vớikhoản chi nào dưới đây:a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa chongười nghèo theo đúng quy định.b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanhnghiệp.c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.d. Không có khoản chi nào nêu trên.Đáp án: a)Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đượctrích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhậpdoanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?a. 5%b.10%c. 15%.d. 20%.Đáp án: b)Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệkhông được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phầnthuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phátsinh từ số thuế TNDN đó?a. 50%.b. 60%c. 70%d. 80%Đáp án: c)Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹphát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.a. Thuế suất 20%b. Thuế suất 25%.c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.d. Thuế suất 10%Đáp án: c)Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học côngnghệ không sử dụng hết là:a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.c. Lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thu hồiĐáp án: a)Câu 18. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.Đáp án: a)Câu 19. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bùtrừ hết thì:a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếpsau.b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của cácnăm tiếp sau.c. Không có trường hợp nào nêu trên.Đáp án: b)Câu 20. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương phápkhấu trừ thuế là:a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.c. Cả a và b.Đáp án: a)Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháptrực tiếp trên giá trị gia tăng là:a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.c. Cả a và b.Đáp án b)Câu 22. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tàinguyên quý hiếm khác tại VN là:a. Thuế suất 20%b. Thuế suất 25%.c. Thuế suất 32%d. Thuế suất từ 32% đến 50%.Đáp án: d)Câu 23. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loạichứng khoán khác theo quy định.Đáp án: c)Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuêđất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuêđất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trênĐáp án: d)Câu 25. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanhchính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.Đáp án: a)Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhậpchuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoácủa doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất độngsản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bấtđộng sản.c. Tất cả đều sai.Đáp án: b)Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thunhập doanh nghiệp theo kê khai.Đáp án: c)Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện đểđược hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó đượcáp dụng ưu đãi như thế nào?a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.Đáp án: b)Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyếttoán thuế.c. Phải có giấy chứng nhận ưu đãi do cơ quan có thẩm quyền cấp.Đáp án: b)Câu 30. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?a. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công mà DN được hưởng.b. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà DN được hưởng.c. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá mà DN đượchưởng.d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụtrội mà doanh nghiệp được hưởng.Đáp án: d)Câu 31. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suấtb. Thu nhập tính thuế và thuế suấtc. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suấtd. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suấtĐáp án: b)Câu 32. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuếTNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.a) 3 nămb) 4 nămc) 5 nămd) 6 nămĐáp án: c)Câu 33. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lậptheo Luật hợp tác xã.b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.c. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàntật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của phápluật.d. Tất cả các trường hợp trênĐáp án: d)Câu 34. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:a. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầuáp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàntật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của phápluật.c. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học,văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam theo quy địnhcủa pháp luật.d. Tất cả các trường hợp trênĐáp án: d)Câu 35. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kếtchuyển theo quy định.c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.Đáp án: b)Câu 36. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm :a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài ViệtNamc. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác củadoanh nghiệp.d. Không phải các phương án trên.Đáp án: c)Câu 37. Thu nhập được miễn thuế TNDN:a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lậptheo Luật Hợp tác xã.c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.Đáp án: b)Câu 38. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người laođộng.b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sởthường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa chongười nghèo theo quy định của pháp luật.Đáp án: c)Câu 39. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tạiViệt Nam được xác định theo :a. Năm dương lịchb. Năm tài chínhc. Từng lần phát sinh thu nhậpd. a và cĐáp án: c)Câu 40. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hộinghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiếu khấu thanh toán của doanh nghiệp được tính vàochi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập DN tối đa bằng bao nhiêu phần trăm sovới tổng chi phí được trừ?a. 15%b. 10%c. 8%d. 5%Đáp án: b)Câu 41. Cơ sở kinh doanh A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanhthu bán hàng (bao gồm thuế GTGT 10%): 110.000 đồng; Doanh thu để tính thu nhập chịuthuế thu nhập là:a. 110.000 đb. 100.000 đc. Câu a, b đều đúngd. Câu a, b đều saiĐáp án: b)Câu 42. Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế TNDN hàng quý đốivới công ty chậm nhất là bao nhiêu ngày:a. Ngày thứ 20 của tháng saub. 30 ngày làm việc của tháng sauc. Ngày thứ 30 của quý tiếp saud. Câu b, c đều đúngĐáp án: c)Câu 43. Doanh nghiệp chi tài trợ cho giáo dục bằng hiện vật (có chứng từ), để được tính trừkhi tính thuế TNDN thì doanh nghiệp phải lập bảng kê theo mẫu:a. Mẫu 02/TNDNb. Mẫu 03/TNDNc. Mẫu 04/TNDNd. Mẫu 05/TNDNĐáp án: c)Câu 44. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được trích 10% trên:a. Thu nhập chịu thuếb. Thu nhập tính thuếc. Lợi nhuận doanh nghiệpd. Câu a,b,c đều saiĐáp án: b)Câu 45. DNTN A khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng xe ôtô để làm TSCĐ phải nộp lệphí trước bạ, lệ phí trước bạ được tính vào chi phí hợp lý nằm trong khoản mục nào?a. Chi phí khấu hao TSCĐ (phân bổ dần khi trích khấu hao)b. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động SXKD HH,DVc. Chi phí dịch vụ mua ngoàid. Chi phí khácĐáp án: a)Câu 45. Các khoản nào sau đây không phải là chi phí được khấu trừ:a. Khấu hao tài sản cố địnhb. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanhc. Tiền lương của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viênd. Tiền lương, tiền công trả cho người lao độngĐáp án: c)Câu 46. Văn phòng đại diện của công ty dầu khí nước ngoài ở Việt Nam không tiến hànhhoạt động kinh doanh phải nộp thuế TNDN theo thuế suất là:a. 25%b. 28%c. 32% đến 50%d. Không phải nộp thuếĐáp án: d)Câu 47. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp tư nhân kể từngày kết thúc năm:a. Trước ngày 31/01 năm sau cho năm trướcb. Trước ngày 15/02 năm sau cho năm trướcc. Chậm nhất là 31/03 năm sau cho năm trướcd. Câu b, c đều saiĐáp án: c)Câu 48. Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN loại chiphí nào dưới đây:a. Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu haob. Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanhc. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanhd. Chi đào tạo tay nghề cho công nhânĐáp án: a)Câu 49. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào:a. Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suấtb. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suấtc. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suấtd. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suấtĐáp án: b)Câu 50. Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương phápkhấu trừ thuế là:a. Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăngb. Là doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăngc. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệpd. Là doanh thu từ mọi hoạt động của doanh nghiệpĐáp án: a)Câu 51. Đối tượng thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:a. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọtb. Cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thủy hải sảnc. Cá nhân cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập tính thuếd. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọtĐáp án: c)Câu 52. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệploại chi phí nào dưới đây:a. Chi xử lý nước thảib. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điềuhành hoạt động kinh của cơ sởc. Chi ủng hộ đồng lũ lụtd. Chi trả tiền phạt do vi phạm chế độ kế toánĐáp án: a)Câu 53. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệploại chi phí nào dưới đây:a. Chi tiếp kháchb. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điềuhành hoạt động kinh của cơ sởc. Chi ủng hộ đồng lũ lụtd. Chi trả tiền phạt do vi phạm luật thuếĐáp án: a)Câu 54. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệploại chi phí nào dưới đây:a. Chi do vi phạm hợp đồng kinh tếb. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia và điềuhành hoạt động kinh của cơ sởc. Chi ủng hộ đồng lũ lụtd. Chi trả tiền phạt do vi phạm luật giao thôngĐáp án: a)Câu 55. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:a. Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kế toán, kiểm toán và những người hành nghềđộc lập khácb. Hộ kinh doanh cá thểc. Cá nhân và các nhóm kinh doanhd. Cả a, b, c đều đúngĐáp án: d)Câu 56. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí kinh doanh hợp lý để tính thuế TNDN:a. Thù lao trả cho các sang lập viên công ty cổ phần không trực tiếp tham gia điều hànhsản xuất, kinh doanh.b. Tiền lương của chủ DNTNc. Chi tài trợ cho giáo dục.d. a, b, c đều được tínhCâu 57. Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sởkinh doanh xuất dùng để biếu tặng là:a. Giá bán của hàng hoá, dịch vụ cùng loại cùng thời điểmb. Giá vốn của hàng hoá, dịch vục. Chi phí sản xuất ra sản phẩm đód. a, b, c đều saiCâu 58. Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịuthuế để tính thuế TNDN khoản chi sau:a. Tiền thuê TSCĐ hoạt động theo hợp đồngb. Chi đầu tư XDCBc. Chi trả lãi vay ngân hàng phục vụ SXKDd. a, b, c đều không được tínhCâu 59. Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lýbán hàng đúng giá nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:a. Tiền hoa hồng được hưởng đã có thuế GTGTb. Gía bán chưa có thuế GTGTc. Gía bán đã có thuế GTGTd. Tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGTCâu 60. Thu nhập khác khi tính thuế TNDN, gồm:a. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợb. Qùa biếu, quà tặng bằng hiện vật mà doanh nghiệp nhận đượcc. Lãi bán hàng trả chậmd. a, b, c đều đúngCâu 61. Các khoản thuế nào sau đây được trừ khi tính thuế TNDN?a. Thuế tài nguyênb. Thuế TNDNc. Thuế TNCNd. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừCâu 62. Khi xác định chi phí được trừ để tính thuế TNDN, giá mua vật tư hàng hoá nhậpkhẩu sử dụng cho hoạt động SXKD của cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấutrừ, bao gồm cả:a. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ đã kê khai đúng thời hạn qui định.b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ đã kê khai đúng thời hạn qui định và thuếTTĐB hàng nhập khẩu (nếu có)c. Thuế nhập khẩud. Thuế nhập khẩu và thuế TTĐB hàng nhập khẩu (nếu có)Câu 63. Chi phí trang phục trả bằng tiền cho người lao động sử dụng đồng phục khi tính thuếTNDN không được vượt quá:1. 1.000.000đ/người/năm2. 1.500.000đ/người/năm3. 830.000đ/người/tháng4. a, b, c đều saiCâu 64. Trong tháng cơ sở kinh doanh (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) xuất bán1.000sp, giá bán chưa có thuế GTGT: 200.000đ/sp; đồng thời xuất thưởng cho nhân viên:200sp, giá trao đổi: 180.000đ/sp. Doanh thu tính thuế TNDN là:a. 200trđ10b. 230trđc. 240trđd. 180trđCâu 65. Công ty TNHH Toàn Thắng, kinh doanh ngành thương mại kê khai tổng chi phí kinhdoanh dùng tính thuế TNDN trong kỳ là 3.000 trđ; trong đó tiền lương giám đốc công ty làsáng lập viên 200trđ, chi ủng hộ địa phương là 50trđ. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:a. 2.750trđb. 2.800trđc. 2.950trđd. 3.000trđCâu 66. Giá bán dùng để tính doanh thu tính thuế TNDN đối với cơ sở sản xuất chịu thuếTTĐB nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (chỉ tiêu thụ sản phẩm trong nước) là:a. Giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGTb. Giá bán gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGTc. Giá bán gồm cả thuế TTĐB và chưa có thuế GTGTd. a, b, c đều saiCâu 67. Không tính trừ chi phí nào sau đây khi xác định thuế TNDN:a. Khấu hao TSCĐ thuê tài chínhb. Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng vốn vay ngân hàngc. Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh của DNd. Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động (theo hợp đồng thuê)Câu 68. Nguyên tắc xác định các khoản chi phí không tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN là:a. Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo qui định hoặc hoá đơn, chứng từkhông hợp pháp.b. Các khoản chi tiền lương phù hợp với qui định của Luật lao động.c. Các khoản chi tài trợ cho giáo dục đúng qui địnhd. Cả a, b, c đều không được tínhCâu 69. Một công ty cổ phần kinh doanh ngành thương mại thuê nhân viên bán hàng, hợpđồng lao động có thỏa thuận lương cố định 3 trđ/tháng và khi doanh số vuợt mức50trđ/người/tháng người lao động sẽ được thưởng thêm 1% tổng doanh số bán hàng vượt50trđ. Tiền thưởng này sẽ:a. Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDNb. Không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDNc. Bù đắp từ quỹ khen thưởng phúc lợid. Bù đắp từ thu nhập sau khi nộp thuế TNDNCâu 70. Thu nhập khác chịu thuế TNDN theo qui định hiện hành là:a. Lãi tiền gửi ngân hàngb. Lãi bán hàng trả chậmc. Thu nhập khi thanh lý TSCĐd. Cả a, b, c đều đúng.Câu 71. Trong kỳ tính thuế TNDN một DNTN kê khai chi phí tiền lương trả cho lao độngnhư sau: Tổng tiền lương là 1.200ttđ. Trong đó: Lương giám đốc DNTN (do chủ DN thuê)theo hợp đồng: 60trđ; lương chủ DNTN: 60trđ; lương thuê ngoài theo vụ việc: 12trđ; lươngbộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động: 22trđ. Chi phí tiền lương dùng tính thuếTNDN là:a. 1.200trđ – 60trđ-60trđ-12trđ-22trđb. 1.200trđ -22trđc. 1.200trđ – 60trđ-22trđ11d. 1.200trđ – 60trđCâu 72. Cơ sở kinh doanh nào sau đây không phải nộp thuế TNDN:a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư vào khu phi thuế quanb. Hợp tác xã vận chuyển hàng khách bằng xe buýtc. Cơ sở kinh doanh thuộc lực lượng vũ trangd. Cả a, b, c đều sai.Câu 73. Doanh thu tính thuế TNDN của cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp là:a. Giá bán gồm cả thuế GTGT và lãi trả gópb. Giá bán chưa có thuế GTGT và lãi trả gópc. Giá bán gồm cả thuế GTGT và không bao gồm lãi trả gópd. Giá bán chưa có thuế GTGT và không bao gồm lãi trả gópCâu 74. Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài là là1.500trđ, nộp thuế TNDN ở nước ngoài với thuế suất 20%. Thuế TNDN nộp tại Việt Nam là:a. 1.500trđb. 1.500trđ x (25% -20%)c. [1.500trđ – (1.500trđ x 20%] x 25%d. Không phải nộp thuế tại Việt Nam vì đã nộp thuế ở nước ngoàiCâu 75. Nêu khoản chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN?a. Phạt do vi phạm hành chínhb. Phạt do nộp lãi ngân hàng chậmc. Phạt do giao hàng chậm hơn so với cam kết trong hợp đồng mua bán đã ký kết.d. Cả a, b, c đều không được tínhCâu 76. Lãi tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp thương mại thuộc khoản nào khi xác địnhthuế TNDN phải nộp:a. Thu nhập khácb. Chi phí tài chínhc. Doanh thu hoạt động tài chínhd. Cả a, b, c đều saiCâu 77. Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh nào sau đây không được tính vào chi phí đượctrừ khi tính thuế TNDN:a. Chi ủng hộ địa phươngb. Chi lãi vay ngân hàng phục vụ SXKDc. Chi tiền lương trả theo đúng Luật lao độngd. Chi ủng hộ trường học đúng qui địnhCâu 78. Doanh nghiệp A thuê TSCĐ trong 04 năm với số tiền thuê chưa có thuế GTGT600trđ và phải thanh toán 01 lần khi nhận tài sản thuê. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDNtrong năm đầu tiên thuê là:a. 200trđb. 150trđc. 400trđd. Số khácCâu 79. Chi trả lãi vay cho đối tượng không phải tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được trừkhi tính thuế TNDN:a. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay12b. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay, nhưng tối đa không vượt quá 1.2lần lãi suất vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh.c. Tính theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 2 lần mức lãisuất vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanhd. Tính theo lãi suất thực tế khi ký kết hợp đồng vay, nhưng tối đa không vượt quá150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay.Câu 80. Theo các Luật thuế Việt Nam hiện hành, cá nhân/doanh nghiệp có thu nhập khichuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế:a. Cá nhân và doanh nghiệp đều phải nộp thuế TNDNb. Cá nhân và doanh nghiệp đều phải nộp thuế nhà đất.c. Cá nhân nộp thuế TNCN, doanh nghiệp nộp thuế TNDNd. Cả, a, b, c đều saiCâu 81. Trong năm 201X, Doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ thì được chuyển lỗ tối đa đếnnăm?a. Năm 201X+5b. Năm 201X+4c. Năm 201X+6d. Không được chuyển lỗCâu 82. Những mặt hàng nào sau đây của những người trực tiếp khai thác, sản xuất phải lậpbảng kê khi mua hàng:a. Hàng nông lâm thuỷ hải sản.b. Đất, cát, đá sỏi.c. Sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa.d. Cả a, b, c đều đúng.Câu 83. Do dịch cúm gia cầm, doanh nghiệp XYZ phải tiêu huỷ 100 con gà, 50 con vịt; giáthị trường bình quân hiện nay của gà là 100.000đ/con, vịt là 80.000đ/con. Khi tiêu huỷ, nhànước hỗ trợ mỗi con gà là 10.000đ, vịt là 10.000đ. Doanh nghiệp được đưa vào chi phí khitính thuế TNDN là:a. 100 x 100.000 + 50 x 80.000 và hạch toán vào thu nhập khác: 100 x 10.000 + 50 x10.000b. 100 x 100.000 + 50 x 80.000c. (100 x 100.000 + 50 x 80.000) – (100 x 10.000 + 50 x 10.000)d. Không được trừ khi tính thuế TNDN vì không liên quan đến hoạt động SXKD.Câu 84. Công ty TNHH Bảo Thắng, chuyên ngành dịch vụ tư vấn đầu tư; mua 01 xe ô tô 8chỗ ngồi để phục vụ SXKD có trị giá chưa thuế GTGT là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200trđ.Công ty đăng ký trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng ước tính 10năm. Số khấu hao hàng năm Công ty đưa vào chi phí khi tính thuế TNDN là:a. 200 trđb. 204trđc. 160 trđd. Số khácCâu 85. Công ty Cổ Phần Tâm Phương Bảo mới được thành lập năm 201X, có tổng chi phíđược trừ khi tính thuế TNDN là 800trđ; trong đó chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết,…(làchi phí bị khống chế) là 150 trđ. Chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết,… được tính vào chiphí khi tính thuế TNDN trong năm 201X là:a. 80 trđb. 120trđc. 150 trđd. Số khác13Thuế Thu nhập doanh nghiệp – Bài tậpCâu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 201X. Trong năm 201X DN có kê khai:- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …)là 3.500 triệu đồng.- Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầyđủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồngThu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:a. 2.070 triệu đồngb. 2.150 triệu đồngc. 2.500 triệu đồngd. Số khácĐáp án: b)Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.+ Các chi phí còn lại là hợp lý.- Thuế suất thuế TNDN là 25%,Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:a. 250 triệu đồngb. 300 triệu đồngc. 375 triệu đồngd. Số khácĐáp án: b)Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.- Thuế suất thuế TNDN là 25%,Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:a. 500 triệu đồngb. 625 triệu đồngc. 575 triệu đồngd. Số khácĐáp án: c)Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đangtrong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩmquyền xác nhận): 200 triệu đồng14Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:a. 2.000 triệu đồngb. 2.200 triệu đồngc. 2.700 triệu đồngd. 2.900 triệu đồngĐáp án: b)Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồngThu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :a. 600 triệu đồngb. 800 triệu đồngc. 1.000 triệu đồngd. 1.200 triệu đồngĐáp án: d)Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:a. 250 triệu đồngb. 275 triệu đồngc. 300 triệu đồngd. 325 triệu đồngĐáp án: b)Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập saukhi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:a. 250 triệu đồngb. 275 triệu đồngc. 575 triệu đồng.d. 600 triệu đồngĐáp án: b)Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hànhdoanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồngThuế suất thuế TNDN là 25%.Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :a. 250 triệu đồngb. 375 triệu đồngc. 500 triệu đồng15d. 520 triệu đồngĐáp án: c)Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồngChi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồngThu nhập chịu thuế :a. 1.900 triệu đồngb. 2.000 triệu đồngc. 2.100 triệu đồngd. 2.200 triệu đồngĐáp án : b)Câu 10. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 201X.- Trong năm 201X, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) :25.000 triệu đồng, trong đó :+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệuđồng- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệuXác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm201X:a. 2.400 triệu đồngb. 2.430 triệu đồngc. 2.450 triệu đồngd. 2.480 triệu đồngĐáp án: b)Câu 11. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 201X, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm201X có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiếtliên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:600 triệu đồng- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị,khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sảnxuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoahồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 201X là baonhiêu?a. 5,4 tỷ đồng.b. 5,5 tỷ đồng.c. 5,6 tỷ đồng.d. Số khác.Đáp án: b)Câu 12. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tạinước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nướcngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp củanước ngoài là 250 triệu đồng.16Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam làbao nhiêu?a. Không phải nộp thêm thuế TNDNb. 20 triệu đồngc. 25 triệu đồngd. Số khác.Đáp án: c)Câu 13. Năm 201X, doanh nghiệp A có số liệu như sau:- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.Trường hợp này DN A trong năm 201X sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằngthu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.a. 125 triệu đồng.b. 155 triệu đồng.c. 105 triệu đồng.d. Không phải nộp thuế.Đáp án: c)Câu 14. Năm 201X, doanh nghiệp B có số liệu như sau:- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.Trường hợp này DN B trong năm 201X sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằnghoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuếsuất 15% và DN B năm 201X đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuấtđồ chơi trẻ em).a. 85 triệu đồngb. 50 triệu đồngc. 65 triệu đồng.d. Số khácĐáp án: b)Câu 15. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiềnthuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sảncố định hàng năm là bao nhiêu?a. 200 triệu đồng.b. 800 triệu đồng.c. Số khácd. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọnĐáp án: a)Câu 16. Công ty ATD trong năm 200X có doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế 5 tỷ, cáckhoản chi phí hợp lý dược trừ khi tính thu nhập chịu thuế 4 tỷ, các khoản thu nhập chịu thuếkhác là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, vậy thuế thu nhập doanhnghiệp của công ty ATD ttrong năm 200X là:a. 1.400 triệub. 1.120 triệuc. 336 triệud. 300 triệuĐáp án: d)17Câu 17. Trong năm 200X công ty X có tổng chi phí 300 trđ, trong đó chi phí quảng cáo là 35trđ. Vậy chi phí quảng cdáo được trừ khi tính thuế TNDN là:a. 35 trđb. 300 trđc. 30 trđd. 26,5 trđĐáp án: d)Câu 18. Công ty ABC có doanh thu tính thuế cả năm 15.000 triệu và chi phí hợp lý cả năm10.000 triệu. Ngoài doanh thu và chi phí trên, Công ty Abc còn có chi nhánh ở Singapore,doanh thu tính thuế cả năm 1.500 triệu, chi phí hợp lý cả năm 600 triệu (theo bảng kê dướiđây). Thuế suất thuế TNDN ở Singapore là 20%, sau khi nộp thuế TNDN ở Singapore, chinhánh chuyển thu nhập về nước. Thuế TNDN Công ty Abc phải nộp tại Việt Nam là:a. [(15.000tr + 1.500tr) – (10.000tr + 600tr)] x 25%b. (15.000tr – 10.000tr) x 25%c. Như câu a và được trừ thuế TNDN đã nộp ở nước ngoàid. a, b, c saiĐáp án: c)Câu 19. Trong năm 200X công ty A ký hợp đồng cho công ty B thuê nhà xưởng, có thu tiềntrước trong 10 năm là 100 triệu đồng. Hãy xác định doanh thu và chi phí của công ty A đốivới hoạt động cho thuê nhà trong năm 200X? (Biết rằng chi phí hợp lý hoạt động cho thuênhà năm 200X là 5 triệu):a. DT: 10 triệu, CP: 5 triệub. DT: 100 triệu, CP: 5 triệuc. DT: 100 triệu, CP: 50 triệud. Câu a và b đều đúngĐáp án: a)Câu 20. Công ty XYZ mới thành lập trong năm 200X. Trong năm 200X có tổng chi phí đượctrừ khi tính thuế TNDN là 500 trđ, trong đó chi phí quảng cáo, khuyến mại là 100 trđ. Vậy chiphí quảng cáo được trừ khi tính thuế TNDN là:a. 50 trđb. 100 trđc. 40 trđd. 60 trđĐáp án: d)Câu 21. DNTN Toàn Thắng liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra trongnăm 201X như sau:1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ;2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 100.000.000đ, trong đó lương chủ DNTN:40.000.000đ, lương nhân viên chưa ký hợp đồng lao động: 5.000.000đ;3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ5. Các chi phí khác: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viên bằng tiền mặt:2.000.000 x 5 = 10.000.000đTổng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:a. 803.000.000đb. 732.000.000đc. 737.000.000đ18d. Số khácCâu 22. DNTN Toàn Thắng trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ800.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài chính20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ra trongnăm 201X như sau:1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ;2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 100.000.000đ, trong đó lương chủ DNTN:40.000.000đ, lương nhân viên chưa ký hợp đồng lao động: 5.000.000đ;3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ5. Các chi phí khác: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viên bằng tiền mặt:2.000.000 x 5 = 10.000.000đDoanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang và nộp thuế TNDN theothuế suất phổ thông là 25%. Số thuế mà DNTN Toàn Thắng phải nộp trong năm 201Xlà:a. 17.000.000đb. 4.250.000đc. 20.750.000đd. Không nộp thuế.Câu 23. DNTN XYZ trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ800.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tài chính20.000.000đ, thu nhập từ góp vốn liên doanh (thành lập pháp nhân mới): 50.000.000đ. Doanhthu bỏ sót năm trước (đã kê khai quyết toán thuế năm trước) hạch toán vào doanh thu nămnay: 10.000.000đ.Doanh thu tính thuế TNDN năm 201X là:a. 800.000.000đb. 810.000.000đc. 820.000.000đd. 870.000.000đCâu 24. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 201X, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm201X có doanh thu 6 tỷ đồng, số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiếtliên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:600 triệu đồng- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị,khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sảnxuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 25%. Số thuế TNDN phải nộp trongnăm 201X là bao nhiêu?a. 100trđ.b. 125trđ.c. 150trđ.d. Số khác.Đáp án: a)Câu 25. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 201X.- Trong năm 201X+4, DN có doanh thu chịu thuế là 30.000 triệu đồng. DN kê khai chiphí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng19+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệuđồng- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệuThuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp trong năm 201X+4:a. 1.430 triệu đồngb. 817,5 triệu đồngc. 1.392,5 triệu đồngd. Số khác.Đáp án: b)Câu 26. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hànhdoanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10 trđ+ Chi phạt vi phạm kế toán: 20trđ, phạt vi phạm thuế 50trđ+ Chi ủng hộ lũ lụt: 10trđ, ủng hộ địa phương: 20trđChi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:a. 7.890 triệu đồngb. 7.900 triệu đồngc. 7.910 triệu đồngd. 8.000 triệu đồngĐáp án: b)Câu 27. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau:Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồngChi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó:- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế là 50 triệu đồng- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng- Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ 10% trên doanh thu chịu thuế.Thu nhập tính thuế :a. 1.800 triệu đồngb. 1.845 triệu đồngc. 2.000 triệu đồngd. Số khác.Đáp án : a)Câu 28. Một doanh nghiệp A thành lập năm 201X. Trong năm 201X+4 DN có kê khai:- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng, lãi do đánh giá lại chênh lệch tỷ giá tại thời điểm31/12/201X+4: 100 triệu đồng.- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …)là 3.500 triệu đồng.- Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầyđủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng- Doanh nghiệp trích quỹ phát triển KHCN trong năm: 10% trên thu nhập chịu thuế.Thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:a. 1.935 triệu đồngb. 2.150 triệu đồngc. 2.170 triệu đồngd. 2.250 triệu đồngĐáp án: a)20Câu 29. Công ty Cổ phần ABC trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ1.000.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tàichính 20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ratrong năm 201X như sau:1. Giá vốn hàng bán: 650.000.000đ, trong đó có 100.000.000đ không có hoá đơn tàichính (có bảng kê);2. Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 200.000.000đ, trong đó lương sáng lập viênđồng thời là Giám đốc công ty: 100.000.000đ, thù lao trả cho sáng lập viên khôngtham gia điều hành công ty: 20.000.000đ;3. Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ4. Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ5. Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.000.000đ, phạt vi phạm thuế: 20.000.000đ6. Các chi phí khác có đầy đủ hoá đơn: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhânviên bằng tiền mặt: 2.000.000 x 5 = 10.000.000đDoanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang và nộp thuế TNDN theothuế suất phổ thông là 25%. Số thuế mà DNTN Toàn Thắng phải nộp trong năm 201Xlà:a. 58.250.000đb. 83.250.000đc. 88.250.000đd. Số khác.Câu 30. Công ty Cổ phần ABC trong năm 201X có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ1.000.000.000đ, thu nhập từ việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm tàichính 20.000.000đ. Doanh nghiệp liệt kê các khoản chi phí tương ứng với doanh thu bán ratrong năm 201X như sau:- Giá vốn hàng bán: 600.000.000đ, trong đó có 100.000.000đ không có hoá đơn tài chính(có bảng kê);- Lương bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 200.000.000đ, trong đó lương sáng lập viênđồng thời là Giám đốc công ty: 100.000.000đ, thù lao trả cho sáng lập viên không tham giađiều hành công ty: 20.000.000đ;- Chi ủng hộ lũ lụt: 2.000.000đ- Chi ủng hộ địa phương: 5.000.000đ- Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.000.000đ, phạt vi phạm thuế: 20.000.000đ- Các chi phí khác có đầy đủ hoá đơn: 30.000.000đ, trong đó chi trang phục cho 5 nhân viênbằng tiền mặt: 2.000.000 x 5 = 10.000.000đDoanh nghiệp không có lỗ những năm trước chuyển sang. Thu nhập tính thuế năm 201X là:a. 283.000.000đb. 383.000.000đc. 403.000.000đd. Số khác.21