Đề thi tiếng Anh THPT 2021 – 2022

PARTI

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Question 1: A. artificial B. businessman C. secretary D. secondary

A: artificial

B: businessman

C: secretary

D: secondary

[ˌɑːtɪˈfɪʃ(ə)l] [ˈbɪznɪsmən] [ˈsɛkrətri] [ˈsɛkəndəri]

Question 2: A. redundancy B. comparison C. maintenance D. capacity

A: redundancy

B: comparison

C: maintenance

D: capacity

[rɪˈdʌndənsi] [kəmˈpærɪsn] [ˈmeɪntənəns] [kəˈpæsɪti]

PARTII

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Question 3: A.here B.mere C.there D.herein

A: here

B: mere

C: there

D: herein

[hɪə] [mɪə] [ðeə] [ˈhɪərˈɪn]

Question 4: A.election B.elbow C.eject D.ego

A: election

B: elbow

C: eject

D: ego

[ɪˈlɛkʃən] [ˈɛlbəʊ] [i(ː)ˈʤɛkt] [ˈɛgəʊ]

PARTIII

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Question 5:

The mobile phone is an effective means of ______ in the world nowadays.

A: communicated

B: communication

C: communicate

D: communicative

Sau giới từ chúng ta cần sử dụng một danh từ. Trong các đáp án chỉ có đáp án 1 là danh từ. Ngày nay, điện thoại là một phương tiện liên lạc hiện đại

Question 6: When Harry __________ all the time he had spent playing computer games over the summer, he realized he should have been working and saving money.

A: fooled around with

B: thought back on

C: ran out of

D: kept up with

Think back on: nhớ lại, nghĩ lại việc gì trong quá khứ. Fool around with: hành động như một người ngu ngốc. Run out of: dùng hết. Keep up with: theo kịp ai.

Question 7: It is important to concentrate __________ the questions during the exam if you want to score high marks and get __________ a good university.

A: with – on

B: at – at

C: on – into

D: around – to

Concentrate on something/doing something: tập trung vào cái gì/việc gì. Get into: vào, ở đây được hiểu là vào học.

Question 8: Society tries to deal __________ young offenders __________ a variety of ways.

A: to – by

B: about – to

C: with – in

D: around – from

Deal with: giải quyết, xử lý. In a variety of ways: theo nhiều cách khác nhau.

Question 9: According to Greek legend, Helen of Sparta was ___________ woman who ever lived, and it was rivalry over her that led to the Trojan War.

A: very beautiful

B: so beautiful

C: the most beautiful

D: more beautiful

Sau chỗ trống cần điền có cụm từ “who ever lived”, ý nói rằng nhân vật được nhắc đến là một trong số tất cả những người phụ nữ “đã từng sống”. Nên ở đây chỉ có cấu trúc so sánh hơn nhất (đáp án C) là phù hợp.

Question 10: Russian is a _____ language to learn than English is.

A: difficult

B: more difficult

C: most difficult

D: more and more difficult

than -> so sánh hơn
“So sánh hơn
tính từ ngắn + er + than
more + tính từ dài + than
tính từ ngắn là các tính từ có 1 âm tiết hoặc có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y”
tính từ dài là các tính từ có 2 âm tiết trở lên”

Question 11: Charles Dickens was born near Portsmouth, Hampshire on 7 February 1812, but relocated to and ___________ in Camden Town in London.

A: grew up

B: came back

C: called away

D: left out

Grow up: lớn lên. Come back: quay trở lại, nhớ lại. Call away: yêu cầu ai rời khỏi nơi nào hay không làm việc gì đó. Leave out: bỏ sót, không tính đến.

Question 12: For the last hundred years, traveling _____ much easier and very comfortable. Now you _____ from New York to Los Angeles in a matter of hours.

A: becomes / fly

B: had become / flew

C: will have become / will fly

D: has become / can fly

(1) for the last + 1 khoảng thời gian -> hiện tại hoàn thành

(2) dùng “can +V” để nói về khả năng ở hiện tại

Question 13: The reason __________ they are holding a meeting today is to find out a solution to their financial problem.

A: why

B: of which

C: for whom

D: where

Ở đây cần đại từ quan hệ thay thế cho “the reason”, giải thích lí do vì sao nên đáp án A là đáp án chính xác.

Question 14: The university’s programs___________ those of Harvard.

A: are second only to

B: come second after

C: are in second place from

D: are first except for

Answer: A. Are second only to 
Second only to: Chỉ đứng sau
Dịch: Những chương trình giảng dạy ở trường tôi chỉ đứng sau những chương trình giảng dạy của trường Harvard. 

 

Question 15: Their _____ of the plan caused the experiment to be abandoned.

A: approval

B: disapproval

C: approve

D: disapprove

approve (v) Đồng thuận >< disapprove (v) => approval (N) >< disapproval (N)

Dịch: Việc họ không đồng thuận với kế hoạch dẫn đến việc thí nghiệm bị hủy bỏ.

Question 16: There is a great need __________ adequate medical facilities in Third World countries, and this need is hard to meet __________assistance from devel­oped countries.

A: of – over

B: with – within

C: from – through

D: for – without

A need for something: cần thứ gì. Without something: mà không có cái gì. Các đáp án còn lại không phù hợp.

Question 17: I can’t imagine __________ she wants to go to Canada in the winter.

A: what

B: why

C: where

D: who

Dựa vào nghĩa trong trường hợp này chỉ có đại từ “why” là phù hợp (Tôi không thể tưởng tượng được tại sao cô ấy muốn đến Canada vào mùa đông). Do đó đáp án B là đáp án chính xác.

PARTIV

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction or the correct answer in each of the following questions

Question 18:

Each student have to write a paragraph about the benefits of learning English

A: have

B: paragraph

C: benefits

D: learning

sửa thành “has”: S là each+ N (mỗi….) thì V chia ở số ít. (*dịch: Mỗi học sinh phải viết một đoạn văn nói về lợi ích của việc học tiếng Anh.)

Question 19: As the highest moutain on Earth, the Mount Everest represents the ultimate challenge for moutain climbers

A: as

B: highest

C: the

D: climbers

bỏ ‘the’; trước tên 1 ngọn núi không có mạo từ

Question 20: In his early days as a direct, Charlie Chaplin produced 62 short, silent comdedy films in four years

A: his

B: direct

C: short, silent

D: in four

direct (v) -> director (n);

cần danh từ chỉ người (dấu hiệu: his, Charlie Chaplin) đứng sau “as a” (với tư cách là)

PARTV

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response complete each of the following exchanges

Question 21: “Do you need a knife and a fork?” “_____”

A: No, I’ll just use a frying pan.

B: No, I’ll just use a can opener.

C: No, I’ll just use chopsticks.

D: No, I’ll use a cooker.

“Bạn có cần dao dĩa không?”; Answer: A/ Không, tôi sẽ chỉ dùng 1 chảo rán thôi; B/ Không, tôi sẻ chỉ dùng 1 đồ mở hộp thôi; C/ Không, tôi sẽ chỉ dùng đũa thôi; D/ Không, tôi sẽ dùng 1 cái bếp -> Đáp án: C

Question 22: “Where did you get the watch?” “______”

A: It’s Swiss.

B: It was made in China.

C: It was a present.

D: It was not very expensive.

“Bạn lấy chiếc đồng hồ đó từ đâu vậy?’; A/ nó là đồ Thụy Sĩ; B/ Nó được sản xuất ở Trung Quốc; C/ Nó là 1 món quà (từ ai đó); D/ Nó không đắt lắm -> Đáp án: C

PARTVI

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Question 23: Only aggressive species of small animals life are likely to survive in the rough waters near shallow coral reefs

A: a few

B: strong

C: passive

D: marine

aggressive (hung hãn) = strong (mạnh mẽ); a few – 1 ít; passive – bị động; marine – thuộc về biển

Question 24: Give me a not long account of what happened.

A: compact

B: terse

C: brief

D: condensed

not long – không dài dòng; compact – gọn nhẹ; terse – gọn; brief – (nói) ngắn gọn = not long; condensed – cô đặc

PARTVII

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Question 25: Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast

A: minor comparison

B: interesting resemblance

C: significant difference

D: complete coincidence

striking contrast (tương phản rõ rệt) >

Question 26: The rocket steepened its ascent

A: descent

B: decent

C: decant

D: dissent

ascent – sự chuyển động lên cao; descent – sự chuyển động đi xuống >

PARTVIII

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Question 27: Morris promised that he would plant a tree for Samantha _____.

A: by the time they have completed their journey

B: so he was unable to find one anywhere

C: while he has picked all the apples from the one in the backyard

D: as soon as he arrived in her Polish homeland

Morris hứa rằng anh sẽ trồng một cái cây cho Samantha ngay khi anh ấy đến quên hương Phần Lan của cô.

Question 28: Although I do not claim to be much good at it, I enjoy playing basketball in my free time.

A: If only I were better at it, I would have more fun playing basketball.

B: I have a lot of fun playing basketball in my spare time despite not being able to describe mself as a very skilful player.

C: I’m sure I would enjoy playing basketball much more if I could play it.

D: I quite enjoy playing basketball in my free time, probably because I’m actually quite good at it.

Câu gốc: Dù tôi không tuyên bố mình rất giỏi khoản này, tôi thích chơi bóng rổ vào thời gian rảnh rỗi.
Câu trả lời: Tôi rất thích chơi bóng rổ khi rảnh rỗi dù tôi không miêu tả bản thân mình là một người chơi cừ khôi.

PARTIX

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Question 29: _____, as the cleaning service will be here early tomorrow morning.

A: Stephanie no longer works for the cleaning service

B: Samantha has failed to give her flat a thorough cleaning

C: It’s not George’s turn to sweep and mop in the front hall

D: Barry needn’t have cleaned up the living room this afternoon

Lẽ ra Barry không cần phải dọn phòng khách chiều nay đâu vì dịch vụ dọn dẹp sẽ tới đây vào sáng sớm mai.

Question 30: “The pair that we keep in the study room ought to do the job.”

A: Which tailor do you think I should go to to get these pants taken in?

B: I wonder which scissors would be best for cutting cardboard. Do you know?

C: My glasses are getting awfully dirty, aren’t they?

D: Would you prefer to have a son first, or a daughter?

Câu đáp: Cái mà chúng mình để ở phòng học có thể cắt được đấy.
Phương án hợp lý nhất: Tớ tự hỏi nên lấy kéo nào để cắt bìa nhỉ? Cậu có biết không?

PARTX

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Question:

Happiness

Most of the time, we avoid strangers. It is one of the first lessons we learn (1)__________  children. But according to Dr. Richard Wiseman, it is a habit we should change. Talking to strangers opens up new possibilities in life. It increases the chances of finding luck and friendship. Choosing which strangers to talk to obviously requires a bit of common (2)___________ and judgement, but Liz Barry and Bill Wetzel from New York were so inspired by the idea that they started the “Talk to Me” project. For three years, they sat at bus stops, on street corners and any other place they could find in New York holding a sign saying ‘Talk to me’. They encountered hostility and (3)__________ sometimes, but in general they were surprised by the kindness they encountered.

Many philosophical and religious traditions tell us that happiness can be found by living in the present. Now there is some scientific support (4)___________ this belief. Recent research by Harvard University psychologists found that we spend 46.9 percent of our (5)____________ time daydreaming. And when we daydream, we are less happy, the research found.

Giải thích:

Hạnh phúc

Chúng ta thường tránh người lạ. Đó là một trong những bài học đầu tiên chúng ta học được khi còn nhỏ. Nhưng theo tiến sĩ Richard Wiseman, đó là một thói quen chúng ta nên thay đổi. Nói chuyện với người lạ mở ra những cơ hội mới trong cuộc sống. Nó làm tăng khả năng tìm thấy sự may mắn và tình bạn. Lựa chọn người lạ nào để nói chuyện rõ ràng đòi hỏi một chút phán đoán theo kinh nghiệm và sự đánh giá, nhưng Liz Barry và Bill Wetzel đến từ New York đã được truyền cảm hứng rất nhiều từ ý tưởng này đến mức họ đã bắt đầu dự án “Hãy nói với tôi”. Trong 3 năm, họ ngồi tại các điểm dừng xe buýt, trên các góc phố và bất cứ nơi nào khác mà họ có thể tìm thấy ở New York, cầm một cái biển có ghi ‘Hãy nói với tôi. Đôi khi họ gặp phải sự nghi ngờ và phản đối, nhưng nhìn chung họ rất bất ngờ bởi sự tử tế mà họ đã nhận được.

Nhiều truyền thống triết học và tôn giáo cho chúng ta thấy rằng hạnh phúc có thể được tìm thấy bằng cách sống ở hiện tại. Ngày nay có một số bằng chứng khoa học ủng hộ cho niềm tin này. Nghiên cứu gần đây của các nhà tâm lý học tại đại học Harvard đã nhận thấy rằng chúng ta dành 46.9% thời gian tỉnh giấc để mơ mộng. Và nghiên cứu cũng chỉ ra rằng khi chúng ta mơ mộng, chúng ta sẽ ít hạnh phúc hơn.

Question 31: A.as B.when C.like D.for

A: as

B: when

C: like

D: for

“As children” ở đây có thể hiểu là từ khi còn là những đứa trẻ. “For” và “like” không phù hợp về nghĩa. Sau “when” là mệnh đề nên không phù hợp về ngữ pháp.

Question 32: A.knowledge B.responsibility C.safety D.sense

A: knowledge

B: responsibility

C: safety

D: sense

“Common sense”: phán đoán theo kinh nghiệm.

Question 33: A.trust B.suspicion C.friendliness D.fighting

A: trust

B: suspicion

C: friendliness

D: fighting

“Suspicion”: sự nghi ngờ; “trust”: sự tin cậy; “friendliness”: sự thân thiện; “fighting”: sự đánh nhau. Có thể thấy chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa.

Question 34: A.x B.to C.for D.as

A: x

B: to

C: for

D: as

“Support (n) for something”: việc ủng hộ cái gì, việc gì.

Question 35: A.awaken B.woken C.woke D.waking

A: awaken

B: woken

C: woke

D: waking

“One’s waking time/hours”: lúc tỉnh giấc.

PARTXI

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Question:

On average, American kids ages 3 to 12 spent 29 hours a week in school, eight hours more than they did in 1981. They also did more household work and participated in more of such organized activities as soccer and ballet. Involvement in sports, in particular, rose almost 50% from 1981 to 1997: boys now spend an average of four hours a week playing sports; girls log hall that time. All in all, however, children’s leisure time dropped from 40% of the day in 1981 to 25%.

“Children are affected by the same time crunch that affects their parents,” says Sandra Hofferth, who headed the recent study of children’s timetable. A chief reason, she says, is that more mothers are working outside the home. (Nevertheless, children in both double-income and “male breadwinner” households spent comparable amounts of time interacting with their parents.19 hours and 22 hours respectively. In contrast, children spent only 9 hours with their single mothers.)

All work and no play could make for some very messed-up kids. “Play is the most powerful way a child explores the world and learns about himself,” says T. Berry Brazelton, professor at Harvard Medical School. Unstructured play encourages independent thinking and allows the young to negotiate their relationships with their peers, but kids ages 3 to 12 spent only 12 hours a week engaged in it.

The children sampled spent a quarter of their rapidly decreasing “free time” watching television. But that, believe it or not, was one of the findings parents might regard as good news. If they are spending less time in front of the TV set, however, kids aren’t replacing it with reading. Despite efforts to get kids more interested in books, the children spent just over an hour a week reading. Let’s face it, who’s got the time?

 

 

Giải thích:

Trung bình, trẻ em Mĩ từ 3 đến 12 tuổi dành 29 giờ 1 tuần ở trường, nhiều hơn 8 giờ so với năm 1981. Chúng cũng làm việc nhà và nhiều hơn và tham gia nhiều hơn vào các hoạt động có tổ chức như bóng đá hoặc ba-lê. Cụ thể, tỉ lệ tham gia hoạt động thể thao tăng 50% từ năm 1981 đến 1997: nam hiện tại dành trung bình 4 giờ 1 tuần chơi thể thao, còn nữ tham gia một nửa lượng thời gian đó. Tuy nhiên, nhìn chung thời gian rảnh của trẻ em giảm từ 40% hồi 1981 xuống còn 25%.

“Trẻ em bị ảnh hưởng bởi sự khan hiếm thời gian giống với bố mẹ chúng”, theo Sandra Hofferth, người quản lí nghiên cứu gần đây về thời gian biểu của trẻ em. Một nguyên nhân chính, theo như bà nói, đó là nhiều người mẹ đi làm hơn. (Tuy nhiên trẻ em trong gia đình 2 bố mẹ cùng đi làm và gia đình chỉ có bố đi làm dành khoảng thời gian tiếp xúc với phụ huynh tương đương nhau, 19 giờ và 22 giờ. Ngược lại, trẻ em chỉ dành 9 giờ trong trường hợp mẹ đơn thân.)

Chỉ làm việc mà không vui chơi khiến cho một số đứa trẻ có vấn đề. “Vui chơi là cách hiệu quả nhất để một đứa trẻ khám phá thế giới và biết rõ hơn về bản thân mình”, theo T. Berry Brazelton, giáo sư Đại học Y Harvard. Việc vui chơi không bị rập khuôn khuyến khích suy nghĩ độc lập và cho phép trẻ em hài hòa mối quan hệ với bạn cùng trang lứa, nhưng trẻ em 3 -12 tuổi chỉ dành 12 tiếng 1 tuần để tham gia hoạt động này.

Nhóm trẻ em được nghiên cứu dành ¼ “thời gian rảnh” đang bị giảm đi nhanh chóng của chúng để xem TV. Nhưng, tin hay không, thì đây là một trong những kết quả mà phụ huynh cho là tin tốt. Tuy vậy, kể cả nếu chúng dành ít thời gian xem TV hơn, cũng không có nghĩa trẻ em thay vào đó là việc đọc sách. Mặc cho những nỗ lực khiến trẻ em hứng thú hơn với sách, chúng chỉ dành hơn 1 giờ 1 tuần để đọc. Hãy đối mặt với điều này đi, ai mà có thời gian cơ chứ?

 

 

Question 36: The author is concerned about the fact that American kids are ______.

A: involved less and less in household work

B: spending more and more time watching TV

C: engaged in more and more organized activities

D: increasingly cared for by their working mothers

Đoạn 1: “participated in more of such organized activities… girls log half that time” -> C

Question 37: What does Sandra Hofferth mean by mentioning “the same time crunch?”

A: Children have little time to play with their parents.

B: Both parents and children suffer from lack of leisure time.

C: Both parents and children have trouble managing their time.

D: Children are not taken good care of by their working parents

“Children are affected by the same time crunch (sự khan hiếm thời gian) that affects their parents” -> cả phụ huynh và trẻ em đều không có thời gian rảnh -> B

Question 38: According to the author, the reason given by Sandra Hofferth for the time crunch is ______.

A: quite convincing

B: partially true

C: rather confusing

D: totally groundless

Đoạn 2: Sandra Hofferth cho rằng lí do chính cho việc khan hiếm thời gian là nhiều người mẹ đi làm hơn. Tác giả bài viết sau đó đưa ra số liệu chứng minh dù gia đình có cả bố mẹ cùng làm việc hay gia đình chỉ có bố đi làm thì thời gian tương tác cũng không chênh lệch nhiều (19 giờ và 22 giờ) -> lí do Sandra đưa ra là không có căn cứ – totally groundless

Question 39: According to the author, a child develops better if he/she ______.

A: has plenty of time reading and studying

B: is free to interact with his/ her working parents

C: is left to play with his/her peers in his/her own way

D: has more time taking part in school activities

Đoạn 3: All work and no play could make for some very messed-up kids. “Play is the most powerful way a child explores the world and learns about himself”… encourages independent thinking and allows the young to negotiate with their peers -> C

Question 40: The word “unstructured” in the passage probably means ______.

A: invaluable

B: impractical

C: not costly

D: not organized

unstructured (không sắp đặt) = not organized

Question 41: The word “they” in the passage refers to ______.

A: parents

B: kids

C: efforts

D: books

“If _they_ are spending less time in front of the TV set, however, kids aren’t replacing it with reading ” (Nếu chúng dành ít thời gian xem tv hơn không có nghĩa là đám trẻ thay thế nó bằng việc đọc sách) -> they = kids

Question 42: We can infer from the passage that ______.

A: most parents believe reading to be of benefit to children

B: efforts to get kids interested in reading have been fruitful

C: most children will turn to reading with TV sets switch off

D: organized activities improve children’s intelligence

Thông tin lấy từ đoạn cuối bài: parents see kids watch TV less -> regard as good news (think they spend more time reading books)

PARTXII

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Question:

Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.

Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman’s (and her partner and the family’s) level of health and health awareness. Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women’s communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.

(Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Female_education)

 

Giải thích:

Nâng cao trình độ giáo dục cho bé gái đã được chứng minh là có ảnh hưởng rõ rệt tới sức khỏe và tình trạng kinh tế tương lai của các phụ nữ trẻ, điều mà, mặt khác, cải thiện sự giàu có của cả cộng đồng. Tỉ lệ tử ở trẻ sơ sinh có mẹ được nhận giáo dục phổ cập bằng một nửa tỉ lệ tử ở trẻ có mẹ mù chữ. Tại các nước nghèo nhất thế giới, 50% trẻ em gái không học trung học cơ sở. Thế nhưng, nghiên cứu chỉ ra cứ mỗi năm nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%. Nâng cao giáo dục cho nữ giới, từ đó tạo tiềm năng cho phụ nữ phát triển, giúp cải thiện chất lượng sống cho con cái của họ, do phụ nữ đầu tư thu nhập vào gia đình nhiều hơn nam giới. Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại. Tại một số nước châu Phi, như Burkina Faso, trẻ em gái không hay đến trường bởi những lí do hết sức cơ bản như thiếu cơ sở vật chất cho nhà vệ sinh nữ.

 

Tỉ lệ phụ nữ đi học trung học phổ thông và đại học cao hơn, cụ thể ở những nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với nhiều lương bổng và tiền công hơn. Giáo dục nâng cao sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ (cùng bạn đời và gia đình). Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân, không con cái, hoặc không có hôn nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (cùng mức lây nhiễm bệnh qua đường tình dục thấp hơn ở phụ nữ, bạn đời và con cái của họ), cũng như tăng các nguồn hỗ trợ sẵn có cho phụ nữ li dị hoặc chịu bạo lực gia đình. Ngoài ra, nó cũng cho thấy sự gia tăng giao tiếp giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng.

 

 

Question 43: It is stated in the first paragraph that ______.

A: women’s education levels have influence on the prospect of their community

B: women who have little schooling often have no idea of raising their children

C: it is the children’s schooling that helps their mothers increase their lifetime income

D: earning their own living, women take the responsibility of running the household

Đoạn 1: “Improving girl’s educational levels …. improves the prospect of their entire community”

Question 44: Which of the following statements is true according to the first paragraph?

A: Many children in Asia have died because of their mother’s ignorance

B: Children whose mother are illiterate are unable to grow healthily

C: The higher their education level is, the more money women earn

D: It is their husbands who make women improve their education level

Đoạn 1: “every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%” -> càng học lên cao thì thu nhập càng cao

Question 45: It is implied in the first paragraph that ______.

A: the husband in a family takes little responsibility in rearing the children

B: the mother in a family makes every effort to raise the children effectively

C: the children’s standard of living largely depends on their mother’s income

D: there are numerous reasons for women not to come to class worldwide

Đoạn 1: “Many barriers to education for girls remain” -> nhiều lí do cản trở việc đến trường

Question 46: The word “barriers” in the passage is closest in meaning to ______.

A: challenges

B: problems

C: difficulties

D: limits

barriers (rào cản) = difficulties (khó khăn)

Question 47: The phrase “make inroads into” in the passage can be best replaced with ______.

A: make progress in

B: celebrate achievement in

C: succeed in taking

D: take the chance in

make inroads into (thành công trong việc gì) = succeed in taking

Question 48: According to the passage, furthering women’s levels of education and advanced training does not result in ______.

A: an increased level of health awareness for the husbands

B: an increased likelihood to remain single among women

C: higher rates of barrier and chemical contraceptive use

D: improved rates of civic participation among women

Đoạn 2: “an increased likelihood to remain single”, “higher rates of barrier and chemical contraceptive use”, “improve rates of civic participation” -> thông tin không có: A

Question 49: The word “It” in the passage refers to ______.

A: furthering women’s levels of education and advanced training

B: higher attendance rates of high schools and university education

C: increasing levels of long-term partnership

D: a woman’s level of health and health awareness

“Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to … It can lead to higher rates of…” (Việc đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo cấp cao ở phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến… Nó có thể dẫn đến…) – liệt kê các tác động của “higher education” -> it = furthering women’s levels of education and advanced training

Question 50: What can be the best title of the reading passage?

A: Education and Women’s Empowerment

B: Female Education and Social Benefits

C: Woman’s Rights to Lifelong Education

D: Education and Violence Against Women

Bài viết nói về việc phụ nữ được hưởng giáo dục và các lợi ích của việc đó -> B là tiêu đề phù hợp