Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án là gì? Hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án:
Đề 1
Câu 1: Loại nào là chất đốt ở thể lỏng? (0,5đ)
A. Than đá B. Xăng, dầu C. Bi-ô-ga D. Cồn, sáp
Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? (0,5đ)
A. Quạt máy B. Thuyền buồm C. Bình ga D. Pin mặt trời
Câu 3: Những loài hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng?(0,5đ)
A. Mướp, bầu, bí B. Cỏ lau, sậy C. Cỏ may, lúa D. Hẹ, hành, tỏi
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (0,5đ)
A. Những của cải do con người tạo ra. B. Những công trình nghiên cứu. C. Những của cải có sẵn trong tự nhiên. D. Những khám phá thực tế.
Câu 5: Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”? (1đ)
Mặt Trời là nguồn năng lượng của sự sống trên Trái Đất. Đúng / Sai
Người ta không thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng gió. Đúng / Sai
Người ta có thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng nước chảy. Đúng / Sai
Các nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên là vô hạn. Đúng / Sai
Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: (1đ)
Đa số loài vật chia thành hai giống …………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra ………………. . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ………… . mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 7: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước ?(0,5 đ)
A. Không khí
B. Nhiệt độ
C. Chất thải
D. Ánh sáng mặt trời
Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? (0,5đ)
A. Không khí sạch sẽ
B. Không khí bị ô nhiễm
C. Không khí chuyển động
D. Không khí bay cao
Câu 9: Môi trường cho ta những gì? Môi trường nhận từ ta những gì? Em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? (1,5đ)
Câu 10: Em hãy nêu một số cách phòng bệnh Covid-19 mà em biết: (1,5đ)
Câu 11: Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần phải là gì?
Đáp án
Câu 1- B ; 2 – B ; 3 – A ; 4 – C;
Câu 5: Đ – S – Đ – S (1 đ)
Câu 6: (1 đ)Từ cần điền là : đực và cái- tinh trùng – trứng – cơ thể.
Câu 7: (0,5đ) S – S – Đ – S
Câu 8: (0,5đ) S- Đ – S – S
Câu 9: (1,5đ)
Môi trường cho chúng ta: thức ăn, nước uống,
Môi trường nhận từ chúng ta: phân, rác thải, khói, bụi,
Để bảo vệ môi trường chúng ta nên giữ gìn môi trường sạch sẽ: không vứt rác bừa bãi, đi tiêu tiểu phải đúng nơi quy định,
Câu 10: Một số cách phòng bệnh Covid-19 là: (1,5 đ)
Thường xuyên rửa tay đúng cách.
Đeo khẩu trang.
Tăng cường vận động.
Giữ gìn vệ sinh nhà ở.
Không tụ tập đông người.
Giữ khoảng cách khi giao tiếp.
Khai báo y tế.
Câu 11: (1đ) Để tránh tai nạn giao thông chúng ta cần:
Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện, xe máy.
Đi đúng phần đường bên phải.
Không đi xe hàng 2 hàng 3.
Không vượt đèn đỏ.
Không lạng lách, đánh võng
Đề 2
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Yếu tố nào dưới đây có thể làm ô nhiễm không khí?
A. nước B. nhiệt độ C. khí thải từ xe cộ D. ánh sáng mặt trời
Câu 2. Hãy chọn trong số các từ sau: trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
Đa số loài vật chia thành hai giống: ……………….……………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra…………………………… . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự …………………………… . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành …………………………….…………., mang những đặc tính của bố và mẹ.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Cao su là vật dẫn điện.
Thanh sắt là vật dẫn điện.
Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là noãn.
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Thủy tinh có tính chất gì?
A. Cứng, có tính đàn hồi B. Có màu trắng bạc, dẫn điện tốt C. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ
Câu 5. Đánh dấu X vào ô trước ý đúng.
Noãn phát triển thành hạt.
Hợp tử phát triển thành hạt.
Hươu là động vật đẻ con.
Trứng ếch nở thành ếch con.
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Nguồn năng lượng nào dưới đây khi sử dụng sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường?
A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,… C. Năng lượng gió D. Năng lượng nước chảy
Câu 7. Chọn các từ: bao phấn, noãn, đầu nhụy, bầu nhụy điền vào sơ đồ chỉ từng bộ phận cơ quan sinh sản của thực vật có hoa cho đúng.
Câu 8. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
Câu 9. Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì?
Câu 10. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi. Nêu một số biện pháp diệt ruồi mà gia đình em đã áp dụng?
Đáp án
Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: C
Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm Các từ lần lượt là: đực và cái, tinh trùng, thụ tinh, cơ thể mới
Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: D
Câu 5. (1 điểm) Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm Ý đúng là: Noãn phát triển thành hạt. Hươu là động vật đẻ con.
Câu 6. (1 điểm) Khoanh đúng được 1,0 điểm Đáp án: B
Câu 8. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Môi trường cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí,… Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất, và đời sống.
Câu 9. (1 điểm) Trả lời đúng 1 ý được 0,5 điểm. Để tránh lãng phí điện, cần chú ý: Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn tắt quạt, ti vi… Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện)
Câu 10. (1 điểm) Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi được 0.5 điểm Nêu được từ 2 biện pháp trở lên được 0.5 điểm
Đề 3
Câu 1: Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
A. Cơ quan tuần hoàn. B. Cơ quan sinh dục. C. Cơ quan tiêu hóa. D. Có quan hô hấp.
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. B. Từ 10 đến 19 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi. D. Từ 15 đến 19 tuổi.
Câu 3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
A. Là bệnh truyền nhiễm.
B. Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
D. Bệnh này do ký sinh trùng gây ra.
Câu 5: HIV không lây qua đường nào?
A. Tiếp xúc thông thường.
B. Đường máu.
C. Đường tình dục.
D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 6: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì?
A. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
B. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào?
C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng lại ngay.
D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ.
Câu 7: Thủy tinh thường có tính chất gì?
A. Trong suốt, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
B. Trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
C. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.
Câu 8: Đặc điển nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
A. Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu đỏ nâu. D. Dễ bị gỉ.
Câu 9: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Thiên thạch và hợp kim B. Quặng sắt và quạng nhôm C. Quặng sắt và hợp kim D. Thiên thạch và quặng sắt
Câu 10: Các đồ vật được làm bằng đất nung được gọi là gì?
A. Đồ sành. B. Đồ sứ. C. Đồ gốm. D. Đồ thủy tinh.
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
2
C
3
D
4
B
5
A
6
D
7
C
8
B
9
D
10
C