Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn,
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định năm học 2014 – 2015 được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Đây là đề kiểm tra học kì II lớp 10 môn Công nghệ có đáp án, giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, luyện tập trước khi bước vào bài thi cuối năm. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Phú Yên năm học 2011 – 2012
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh năm học 2013 – 2014
Do đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ của trường THPT Bình Định đã cũ, TimDapAnxin chia sẻ thêm một số đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ mới nhất năm 2019 để các em có thêm tư liệu ôn tập.
Nội Dung Chính
Đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ năm 2019 – đề 1
Câu 1 :
Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không phải là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng :
A.
Sử dụng giống cây trồng chống chịu sâu bệnh
B.
Bón phân hợp lý
C.
Cày bừa
D.
Tiêu hủy tàn dư cây trồng
Câu 2 :
Mục đích của trồng cây khỏe
A.
Tăng sức đề kháng cho cây
B.
Tiêu diệt sâu bệnh
C.
Tạo sự cân bằng sinh thái
D.
Tăng năng xuất cây trồng
Câu 3 :
Thuốc hóa học bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến con người :
A.
Gây bệnh ung thư
B.
Tồn dư trong sản phẩm nông, thủy sản gây ngộ độc cho con người
C.
Gây ngộ độc, bệnh hiểm nghèo
D.
Gây ô nhiễm môi trường
Câu 4 :
Khi thuốc hóa học sử dụng không hợp lý gây:
A.
Mất cân bằng sinh thái
B.
Xuất hiện quần thể dịch hại kháng thuốc
C.
Giảm năng xuất, chất lượng cây trồng
D.
Cả a,b,c đều đúng
Câu 5 :
Cơ chế gây hại ở chế phẩm vi khuẩn trừ sâu :
A.
Cơ thể sâu mềm nhũn
B.
Cơ thể sâu trương lên
C.
Làm cơ thể sâu bị tê liệt và chết
D.
Cơ thể sâu cứng lại và trắng ra như rắc bột
Câu 6 :
Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu là :
A.
Sử dụng chế phẩm từ vi khuẩn
B.
Sử dụng vi rut gây nhiễm trên cơ thể sâu
C.
Sử dụng vi khuẩn có tinh thể protein độc ở giai đoạn bào tử gây bệnh cho sâu
D.
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh
Câu 7 :
Trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, biện pháp hóa học được sử dụng khi :
A.
Có sâu bệnh
B.
Dich hại tới ngưỡng gây hại mà các biện pháp khác tỏ ra không hiệu quả
C.
Có nhiều sâu bệnh
D.
Dịch hại gây hại lớn
Câu 8 :
Nhược điểm của biện pháp kĩ thuật :
A.
Gây ô nhiễm môi trường
B.
Không tiêu diệt được sâu bệnh khi chúng phát triển thành dịch hại
C.
Không tiêu diệt được sâu bệnh
D.
Làm cây trồng bị yếu
Câu 9 :
Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương thì kinh doanh :
A.
Hòa vốn
B.
Thua lỗ
C.
Không xác định được
D.
Có lãi
Câu 10
Tác dụng của biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng :
A.
Phòng trừ sâu bệnh
B.
Phòng ngừa sâu bệnh hại, giúp cây khỏe
C.
Làm sạch đồng ruộng
D.
Không gây ô nhiễm môi trường
Câu 11:
Phải phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng vì :
A.
Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của mỗi biện pháp phòng trừ sâu, bệnh
B.
Tiêu diệt sâu bệnh triệt để
C.
Tạo ra sản phẩm sạch
D.
Hạn chế ô nhiễm môi trường
Câu 12:
Để hạn chế ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật cần :
A.
Chỉ dùng thuốc khi dịch hại tới ngưỡng gây hại
B.
Sử dụng thuốc có tính chọn lọc cao, phân hủy nhanh, đúng thuốc, đúng liều lượng
C.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường
D.
Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 13:
Hạch toán kinh tế là
A.
Việc tính toán thị trường kinh doanh
B.
Việc tính lợi nhuận
C.
Việc tính toán chi phí và lợi nhuận
D.
Việc tính toán chi phí và doanh thu
Câu 14:
Loại côn trùng nào sau đây không phải là thiên địch
A.
Chuồn chuồn
B.
Châu chấu
C.
Muồm muỗm
D.
Bọ rùa
Câu 15:
Mô hình cấu trúc đơn giản của tổ chức doanh nghiệp phù hợp với :
A.
Doanh nghiệp lớn
B.
Doanh nghiệp vừa và lớn
C.
Hộ gia đình
D.
Doanh nghiệp nhỏ
Câu 16:
Mục đích của bảo tồn thiên địch:
A.
Khống chế sâu bệnh
B.
Tiêu diệt sâu bệnh
C.
Tạo cân bằng sinh thái
D.
Tăng năng xuất cây trồng
C©u 17:
Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ những nguồn nào ?
A.
Vốn của chủ doanh nghiệp
B.
Vốn vay
C.
Vốn của nhà cung ứng
D.
Cả 3 đáp án trên
Câu 18:
Doanh nghiệp có thể thanh toán chậm đối với nhà cung ứng khi doanh nghiệp có :
A.
Quy mô làm ăn lớn
B.
Làm ăn phát đạt
C.
Yêu cầu
D.
Uy tín
Câu 19:
Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có …… đặc trưng cơ bản :
A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 20:
Các dạng kho bảo quản :
A.
Nhà kho
B.
Nhà kho, kho silo, thùng chứa bằng tôn hoặc inôc
C.
Nhà kho và kho silo
D.
Kho silo
Đáp án đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ 2019 – đề1
1. B
2.A
3.A
4.C
5.D
6.C
7.C
8.B
9.B
10.D
11.B
12.A
13.A
14.D
15.A
16.D
17.B
18.D
19.A
20.D
Đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ năm 2019 – đề 2
Phần I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất (6 điểm)
Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của mô hình cấu trúc doanh nghiệp nhỏ:
A. Quyền quản lí tập trung vào một người
B. Ít đầu mối quản lí
C. Phân chia theo chức năng chuyên môn.
D. Dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường kinh doanh.
Câu 2: Việc phân chia nguồn lực của doanh nghiệp không bao gồm:
A. Trang thiết bị, máy móc
B. Nhân lực
C. Vốn của chủ doanh nghiệp
D. Tài chính
Câu 3: Nghiên cứu thị trường nhằm mục đích:
A. Xác định cơ hội kinh doanh
B. Xác định nhu cầu khách hàng
C. Xác định khả năng doanh nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Nội dung lựa chọn cơ hội kinh doanh gồm:
A. Xác định lĩnh vực kinh doanh
B. Xác định khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp
C. Xác định vì sao nhu cầu khách hàng chưa được thỏa mãn
D.Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh
Câu 6: Gia đình chị H kinh doanh quạt điện, mỗi ngày bán được 10 cái. Như vậy kế hoạch mua gom mặt hàng mỗi năm đủ để bán ra là:
A. 3000 cái
B. 3650 cái
C. 2000 cái
D. 300 cái
Câu 7: Sử dụng lao động linh hoạt là:
A. Sử dụng lao động là thân nhân trong gia đình
B. Một lao động làm nhiều việc
C. Mỗi lao động làm một việc
D. Có thể thay đổi lao động được
Câu 8: Gia đình em 1 năm sản xuất được 30 tấn thóc, số lượng để lại ăn là 1 tấn, sô lượng để lại làm giống là 1,5 tấn, vậy mức bán sản phẩm ra thị trường là :
A. 27 tấn
B. 27,5 tấn
C. 28,5 tấn
D. 29 tấn
Câu 9: Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi là:
A. Vốn nhiều
B. Trình độ lao động cao
C. Quản lí chặt chẽ và hiệu quả
D. Trình độ quản lí rất chuyên nghiệp
Câu 10: công thức Doanh số bán hàng chia cho định mức lao động của một người dùng để tính kế hoạch:
A. Số hàng cần bán
B. Số hàng mua
C. Số lao động cần sử dụng
D. Số lượng sản phẩm cần sản xuất
Câu 11: Ông cha ta đã có câu “ Phi thương bất phú”, nghĩa là:
A. Không giàu đừng kinh doanh
B. Không giàu không kinh doanh
C. Kinh doanh thì không giàu
D. Muốn giàu thì thì phải kinh doanh
Câu 12: Các ngành sản xuất là:
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Tiểu thủ công nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Phần II. Tự luận ( 4 điểm)
Câu 1 : Anh Nam trồng chè. Mỗi tháng thu hoạch 200 kg chè: 10% gia đình sấy khô dùng dần, 5% để biếu tặng. Vậy anh Nam trung bình 1 năm đã bán ra thị trường là bao nhiêu kg chè ?
Câu 2 : Công ty tư nhân Tân An có báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 3/N như sau:
Loại mặt hàng
Số lượng tiêu thụ (sản phẩm)
Giá mua một sản phẩm (đ)
Giá bán một sản phẩm (đ)
Bình lọc nước
120
1 100 000
1 500 000
Máy hút bụi
100
1 000 000
> giá mua 40%
Bếp ga
150
= 40% giá bán
500 000
– Tiền lương, vận chuyển là 50 000 000đ.
– Tổng vốn kinh doanh là 500000000 đ
a.Tính lợi nhuận của doanh nghiệp (thuế thu nhập của doanh nghiệp phải nộp là 20% tiền lương và vận chuyển).
b.Tính tỉ lệ sinh lời của doanh nghiệp
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA – đề 2
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nêu được đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình và DNN
Nêu được vốn cố định bao gồm những yếu tố nào
Tính toán được số lượng sản phẩm bán ra thị trường của doanh nghiệp
Số câu hỏi
2
3
1
6
Số điểm
Tỉ lệ %
1
10%
1,5
15%
1,5
15%
4
40%
2. Xác định kế hoạch kinh doanh
Nêu được các loại vốn trong doanh nghiệp
Số câu hỏi
5
5
Số điểm
Tỉ lệ %
2,5
25%
2,5
25%
3. Quản lí doanh nghiệp
Nêu được khái niệm thế nào là thị phần, chứng khoán
Tính toán được doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp
Số câu hỏi
4
1
4
Số điểm
Tỉ lệ %
2
20%
1,5
15%
3,5
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
11
5,5
55%
3
1,5
15%
2
3
30%
16
10
100%
Đề thi học kỳ 2 lớp 10 môn công nghệ năm 2014-2015
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
………………………
Họ và tên: …………………………………..
Lớp:………… SBD:………………………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2014 – 2015
Môn: CÔNG NGHỆ – Khối: 10
Ngày kiểm tra: 11/ 5 / 2015
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề: 001, có 02 trang và 30 câu trắc nghiệm.
Câu 1: Phân tích trình độ chuyên môn và năng lực quản lí kinh doanh thuộc khâu phân tích:
A. Năng lực đội ngũ lao động của doanh nghiệp.
B. Điều kiện về kĩ thuật công nghệ.
C. Môi trường kinh doanh.
D. Khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
Câu 2: Khi thuốc hoá học bảo vệ thực vật thâm nhập vào cơ thể người gây ngộ độc cho người đó thì cách tốt nhất chúng ta cần phải làm là:
A. Đưa người đó đến cơ quan y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật.
B. Để ở nhà và theo dõi cẩn thận.
C. Đưa người đó đến cơ quan y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật có nhãn thuốc.
D. Gọi người thân của họ.
Câu 3: Để bảo quản thuốc hoá học bảo vệ thực vật chúng ta nên:
A. Để ở ngoài đồng ruộng.
B. Để tránh xa nhà ở và bảo quản nơi thoáng mát, đảm bảo an toàn, kín đáo.
C. Để cẩn thận trong nhà bếp.
D. Để cẩn thận ở trong nhà.
Câu 4: Nơi diễn ra các hoạt động mua – bán nông sản ở địa phương, gọi là thị trường:
A. Dịch vụ nước ngoài. B. Dịch vụ trong nước. C. Hàng hóa nước ngoài. D. Hàng hóa trong nước.
Câu 5: Bước xử lí nhiệt trong quy trình chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp có tác dụng là:
A. Tăng hương vị sản phẩm. B. Làm chín sản phẩm.
C. Làm cho sản phẩm khô. D. Làm mất hoạt tính của enzim.
Câu 6: Tác hại của thuốc hóa học bảo vệ thực vật:
A. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, bảo vệ những loài sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho con người.
B. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ các quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho con người.
C. Rau màu xanh tốt, chất lượng sản phẩm nâng cao, nhưng gây ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.
D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, phá vỡ cân bằng sinh thái, phát sinh những dòng đột biến có lợi. Gây bệnh hiểm nghèo cho con người.
Câu 7: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:
A. Sử dụng công nghệ hiện đại. B. Sử dụng nhà kho.
C. Sử dụng kho xilo. D. Sử dụng công nghệ cao.
Câu 8: Việc mở đại lí bán hàng là kinh doanh thuộc lĩnh vực:
A. Thương mại. B. Sản xuất. C. Dịch vụ. D. Đầu tư.
Câu 9: Công ti trách nhiệm hữu hạn không có đặc điểm nào sau đây?
A. Việc chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên được thực hiện tự do.
B. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác phải được sự nhất trí của 3/4 số thành viên.
C. Phần vốn góp của các thành viên phải được đóng đủ ngay từ khi thành lập công ti.
D. Không được phép phát hành bất cứ một loại chứng khoán nào.
Câu 10: Mua gom sản phẩm để bán phụ thuộc vào:
A. Khả năng và nhu cầu bán ra. B. Số sản phẩm tự tiêu dùng.
C. Mức bán sản phẩm ra thị trường. D. Tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra.
Câu 11: Bảo quản trong môi trường khí biến đổi là phương pháp thường sử dụng để bảo quản:
A. Củ giống. B. Rau, hoa, quả tươi. C. Hạt giống. D. Thóc, ngô.
Câu 12: Những hoạt động nào đây không phải đăng kí kinh doanh?
A. Bán hàng rong, tiệm may đồ, tiệm bán xe máy cũ . B. Sản xuất lúa, làm muối, nuôi cá.
C. Bán quà vặt, trồng rẫy, tiệm tạp hóa vừa. D. Sản xuất lúa, làm muối, sản xuất gạch.
Câu 13: Thị trường là:
A. Nơi diễn ra các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ.
B. Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để doanh nghiệp thu lợi nhuận.
C. Nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
D. Việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư.
Câu 14: Khi bảo quản củ giống người ta sử dụng yếu tố nào sau đây để xử lý ức chế nảy mầm?
A. Nhiệt độ cao. B. Hóa chất bảo quản. C. Men sinh học. D. Độ ẩm cao.
Câu 15: Khoản tiền bỏ ra mua nhà, xưởng, trang thiết bị được gọi là:
A. Vốn cố định. B. Vốn lưu động. C. Vốn huy động. D. Không được gọi là vốn.
Câu 16: Mục đích của công tác bảo quản hạt giống, củ giống là:
A. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng cho sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.
B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh.
C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng.
D. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu.
Câu 17: Hoạt động kinh doanh bao gồm các lĩnh vực:
A. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. B. Mua – bán.
C. Sản xuất, thương mại, dịch vụ. D. Đầu tư vốn.
Câu 18: Vốn điều lệ của công ti được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là:
A. Trái phiếu. B. Cổ phần. C. Cổ phiếu. D. Cổ đông.
Câu 19: Đặc điểm không phải của nhà kho là:
A. Dưới sàn kho có gầm thông gió. B. Mái che có vòm cuốn bằng gạch.
C. Tường kho xây bằng tôn. D. Có trần cách nhiệt.
Câu 20: Cho các đặc điểm sau: (1) Vốn kinh doanh lớn (>30 tỉ); (2) Quy mô nhỏ; (3) Doanh thu lớn; (4) Lao động là thân nhân trong gia đình; (5) Sở hữu tư nhân; (6) Công nghệ kinh doanh đơn giản.
Có bao nhiêu đặc điểm là của kinh doanh hộ gia đình?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 21: Sử dụng lao động linh hoạt là:
A. Mỗi lao động có thể làm nhiều việc khác nhau.
B. Sử dụng lao động là thân nhân, một lao động làm nhiều việc.
C. Có thể thay đổi lao động được.
D. Mỗi lao động làm một việc.
Câu 22: Việc làm nào sau đây thuộc biện pháp điều hòa trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng:
A. Chăm sóc cây khỏe.
B. Giữ cho sâu, bệnh hại phát triển cùng với cây trồng.
C. Phun thuốc trừ sâu.
D. Giữ cho sâu, bệnh hại chỉ phát triển ở mức độ nhất định.
Câu 23: Căn cứ quan trọng nhất để xác định lĩnh vực kinh doanh là:
A. Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội.
B. Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
C. Thị trường có nhu cầu.
D. Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với doanh nghiệp.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây là chế biến nông, lâm, thủy sản?
A. Ngâm tre dưới nước. B. Cất cà phê trong kho. C. Cất khoai trong chum. D. Làm măng ngâm dấm.
Câu 25: Điều nào sau đây không phải là những thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ?
A. Dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả. B. Tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt.
C. Dễ đổi mới công nghệ. D. Trình độ quản lí chuyên nghiệp.
Câu 26: Phơi sấy nông sản nhằm mục đích chính là:
A. Tăng chất lượng nông sản. B. Đưa về độ ẩm an toàn.
C. Diệt vi sinh vật gây hại. D. Tăng khối lượng nông sản.
Câu 27: Các hoạt động kinh doanh: (1) Chụp hình; (2) Bán lẻ hàng hóa tiêu dùng; (3) Sản xuất bánh kẹo; (4) Mở quán Internet; (5) Bán vật liệu xây dựng; (6) Cho thuê truyện; (7) Cắt tóc; (8) Sửa chữa xe máy.
Những hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực dịch vụ là:
A. 1, 3, 4, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 7. C. 1, 4, 6, 8. D. 1, 4, 6, 7, 8.
Dùng thuốc hoá học cho thêm ít đường và cho vào chén để bắt ruồi, đó là biện pháp phòng trừ nào sau đây?
A. Biện pháp sinh học. B. Biện pháp kỹ thuật. C. Biện pháp cơ giới, vật lý. D. Biện pháp hoá học.
Câu 29: Một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động kinh doanh có nhiều chủ sở hữu, gọi là:
A. Công ti. B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Doanh nghiệp nhà nước. D. Kinh doanh hộ gia đình.
Câu 30: Tác dụng của việc bao gói trước khi làm lạnh trong bảo quản rau, quả tươi là:
A. Tránh lạnh trực tiếp. B. Giảm hoạt động sống của rau, quả và vi sinh vật gây hại.
C. Tránh mất nước. D. Tránh đông cứng rau, quả.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2014 – 2015
1
A
7
B
13
C
19
C
25
D
2
C
8
A
14
B
20
D
26
B
3
B
9
B
15
A
21
A
27
D
4
D
10
A
16
A
22
D
28
C
5
D
11
B
17
C
23
C
29
A
6
B
12
B
18
B
24
D
30
C