Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án – Đề kiểm tra Sử lớp 12 cuối kì 1

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ bộ Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sử có đáp án trong bài viết dưới đây. Đây là bộ đề kiểm tra lịch sử 12 học kì 1 được Hoatieu tổng hợp có kèm theo đáp án chi tiết.

Với những đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sử có đáp án này sẽ giúp các bạn học sinh sẽ có thêm những tài liệu ôn thi cuối kì môn Lịch sử lớp 12 để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

1. Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sử

1.1. Trắc nghiệm đề thi Lịch sử 12 học kì 1

Câu 1: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. “phát triển xã hội”. B. “phục vụ sản xuất”.

C. “phục vụ chiến đấu”. D. “đại chúng hóa”.

Câu 3: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 4: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội. B. văn hóa.

C. chính trị. D. kinh tế.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Pháp. B. Anh.

C. Mĩ. D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ – là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Hội Phục Việt.

Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”. B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 10: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 11: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 13: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 14: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Câu 15: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 16: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 17: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Câu 18: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.

C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

Câu 19: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 21: Cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 22: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt – Trung.

D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

Câu 23: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 24: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 25: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 – 1954?

A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

C. Từng bước thay chân quân Pháp.

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 28: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.

C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 29: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 30: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 31: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 32: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là

A. phong trào còn mang nặng tính tự phát.

B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.

C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.

D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 34: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.

C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 36: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 37: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.

Câu 38: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

D. Hai khuynh hướng – tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 40: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

1.3. Đáp án đề thi học kì 1 sử 12

1 – B2 – B3 – B4 – A5 – C6 – B7 – B8 – A9 – B10 – D11 – D12 – A13 – D14 – D15 – C16 – B17 – B18 – A19 – C20 – D21 – B22 – B23 – B24 – D25 – D26 – A27 – A28 – D29 – D30 – C31 – D32 – C33 – C34 – A35 – D36 – D37 – C38 – D39 – D40 – B

2. Đề kiểm tra cuối kỳ môn Lịch sử 12 – Đề số 2

2.1. Trắc nghiệm đề thi cuối kỳ môn Sử 12

Câu 1: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lƣợc gì?

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

C. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

D. Hòa với Pháp và Tưởng để giữ gìn chủ quyền.

Câu 2 : Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt nam?

A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam.

B. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt nam.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt nam.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Từ ngày 6/1/1930 – 8/2/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?

A. Pác Pó – Hà Quảng (Cao Bằng).

B. Cửu Long – Hương cảng (Trung Quốc)

C. Quảng Châu (Trung Quốc)

D. Ma Cao (Trung Quốc)

Câu 4: Từ năm 1920 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

D. Pháp, Liên Xô, Anh.

Câu 5: Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ.

A. Sự mềm dẻo trong việc phân hóa kẻ thù.

B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. Sự thỏa hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 6 : Khó khăn lớn nhất đẩy chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Âm mưu của Pháp và Tưởng.

B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

Câu 7 : Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là?

A. Ngày 6/1/1946

B. Ngày 2/3/1946.

C. Ngày 2/9/1945.

D. Ngày 8/9/1945.

Câu 8: Từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?

A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.

B. Nguyễn Ái Quốc mới trở về Tổ quốc.

C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Quá trình thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 9: Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?

A. 1/5/1929.

B. 1/5/1930.

C. 1/5/1931.

D. 1/5/1933.

Câu 10 : Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 11/1930

B. Tháng 5/1930

C. Tháng 3/1930

D. Tháng 10/1930

Câu 11: Vào thời gian nào Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô – đất nước mà từ lâu Người mơ ước đặt chân đến?

A. Tháng 6/1924 B. Tháng 6/1923

C. Tháng 12/1923 D. Tháng 6/1922.

Câu 12: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn 1939 – 1945 là

A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai.

B. Bọn đế quốc và phát xít.

C. Bọn thực dân và phong kiến.

D. Bọn phát xít

Câu 13: Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào?

A. Từ ngày 15 đến ngày 29/8/1945

B. Từ ngày 16 đến ngày 30/8/1945

C. Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945

D. Từ ngày 13 đến ngày 27/8/1945

Câu 14: Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?

A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin.

B. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng Việt nam trở thành bộ phận cách mạng thế giới.

D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt nam.

Câu 15: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp – có 36 người.

B. Do đồng chí Trường Chinh – có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng – có 35 người.

D. Do đồng chí Hoàng Sâm – có 34 người.

Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

C. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa (7/1920).

B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai (ngày 18/6/1919)

C. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (tháng 6/1925).

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).

Câu 18: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 19: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào?

A. Ngày 2/3/1946 tại Hà Nội.

B. Ngày 1/6/1946 tại Hà Nội.

C. Ngày 12/11/1946 tại Tân Trào – Tuyên Quang

D. Ngày 20/10/1946 tại Hà Nội.

Câu 20: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)

B. Từ sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp thi hành chính sách “khủng bố trắng” hòng dập tắt phong trào cách mạng.

C. Ảnh hưởng của phong trào Cách mạng quốc tế đối với Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động nước ta đứng lên đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 21: Vì sao ta kí với pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Lực lượng của ta còn yếu, tránh đụng độ với nhiều kẻ thù.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Câu A, B và C đều đúng.

Câu 22: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì?

A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

B. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản việt nam.

Câu 23: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 4/1929 B. Tháng 1/1929

C. Tháng 3/1929 D. Tháng 2/1929

Câu 24: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Tại đâu? Đầu tiên đên nước nào?

A. Ngày 5/6/1911, tại Sài Gòn, đầu tiên Bác đến nước Pháp.

B. Ngày 5/6/1911, tại Phan Thiết, đầu tiên Bác đến nước Pháp.

C. Ngày 5/6/1911, tại Nghệ An, đầu tiên Bác đến Trung Quốc.

D. Ngày 6/5/1911, tại Sài Gòn, đầu tiên Bác đến nước Trung Quốc.

Câu 25: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt là?

A. Tưởng

B. Pháp

C. Mỹ

D. Nhật

Câu 26: Được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp đã tấn công Sài Gòn – mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai vào ngày?

A. 15/9/1945.

B. 23/1/1940.

C. 23/9/1945.

D. 23/9/1946

Câu 27: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Tư sản dân tộc.

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc;

B. Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.

C. Có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.

D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.

2.2. Tự luận đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sử

Hãy nêu những biểu hiện và ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Em có suy nghĩ gì đối với ảnh hưởng tiêu cực của xu thế này?

2.3. Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp môn Lịch sử 12

1.A

2.D

3.B

4.C

5.A

6.A

7.A

8.C

9.B

10.D

11.B

12.B

13.C

14.D

15.D

16.C

17.A

18.C

19.A

20.D

21.D

22.B

23.C

24.A

25.D

26.C

27.B

28.B

Giải thích chi tiết:

Câu 1.

Cách giải:

Trước ngày 6-3-1946, trong hoàn cảnh phải đói phó với cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ, sự up hiếp của quân Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc nhằm lật đổ chính quyền cách mạng. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vạch rõ: tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với Trung Hoa Dân Quốc.

=> Trước ngày 6-3-1947, ta chủ trương Tưởng để đánh Pháp.

Chọn đáp án: A

Sai lầm và chú ý:

Từ ngày 6-3-1946 đến trước 19-12-1946, Đảng và Chính phủ thực hiện sách lược hòa Pháp để đánh Tưởng.

Câu 2.

Cách giải:

Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có ý nghĩa:

– Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác.

– Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam.

– Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.

– Trong quá trình vận động giải phóng dân tôc theo khuynh hướng vô sản, cho đến năm 1929, phong trào công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tầng lớp nhân dân yêu nước khác thành làn sóng đấu tranh mạnh mẽ. => Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

Chọn đáp án: D

Câu 3.

Cách giải:

Từ ngày 6/1/1930 đến ngày 8/2/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản được họp ở Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc).

Chọn đáp án: B

Câu 4.

Cách giải:

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đếnn năm 1925 bao gồm:

– Hoạt động ở Pháp (1921 – 1923):

+ Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của các nước trong khối thuộc địa Pháp thành lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921). Cơ quan ngôn luận của Hội là báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút.

+ Người viết bài cho nhiều báo: Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp, Đời sống công nhân của Tổng Liên đoàn lao động Pháp. Đặc biệt, người viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (được xuất bản lần đầu tiên tại Pari năm 1925).

– Hoạt động ở Liên Xô (1923-1924):

+ Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và được bầu vào Ban chấp hành của Hội.

+ Người vừa nghiên cứu, học tập, vừa viết bài cho báo Sự thật của Đảng Cộng sản Liên Xô, tạp chí Thư tín quốc tế của Quốc tế Cộng sản.

+ Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc khẳng định vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.

– Hoạt động ở Trung Quốc:

+ Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu Trung Quốc để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

+ Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã để tổ chức thành nhóm Cộng sản đoàn (2/1925) làm nòng cốt để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) nhằm chuẩn bị điều kiện tiến tới thành lập Đảng Cộng sản; xuất bản báo Thanh niên để tuyên truyền tư tưởng cách mạng cho quần chúng.

Chọn đáp án: C

Câu 5.

Cách giải:

Ngày 28-2-1946, Trung Hoa Dân quốc đã kí kí với Pháp Hiệp ước Hoa – Pháp.

=> Đảng ta đã quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến”, chủ trương hòa với Pháp bằng Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm loại bỏ một kẻ thù là Trung Hoa Dân quốc và có thời gian tập trung chuẩn bị lực lượng chống Pháp lâu dài.

=> Đây là nghệ thuật phân hóa cao độ kẻ thù của Đảng ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Chọn đáp án: A

Câu 6.

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa phải đối mặt với muôn vãn khó khăn, thử thách. Những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng nhưng nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Hơn nữa, khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù. => Giặc ngoại xâm (Âm mưu của Pháp và Tưởng) là khó khăn lớn nhất, đưa đất nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Chọn đáp án: A

Câu 7.

Cách giải:

Ngày 6-1-1946, vượt qua mọi hành động chống phá của kẻ thù, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội, tượng trưng cho khối đoàn kết dân tộc. Đây là cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Chọn đáp án: A

Câu 8.

Cách giải:

Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì Hội nghị Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Pó (Hà Quảng – Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19-5-1941. Đây là hội nghi có tầm quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám:

– Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

– Thành lập Mặt trận Việt Minh – mặt trận thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam.

– Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

Chọn đáp án: C

Câu 9.

Cách giải:

Tháng 5, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Cuộc đấu tranh này thể hiện bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.

Chọn đáp án: B

Câu 10.

Cách giải:

Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào tháng 10 – 1930. Hội nghị đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

Chọn đáp án: D

Câu 11.

Cách giải:

Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế Nông dân (10-1923).

Chọn đáp án: B

Câu 12.

Cách giải:

– Đế quốc Pháp: vốn là kẻ thù của nhân dân Việt Nam từ trước, nhiệm vụ chống đế quốc Pháp vẫn luôn là nhiệm vụ xuyên suốt của Cách mạng Việt Nam.

– Phát xít Nhật: từ tháng 9-1940, Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, Nhật cấu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta. => Từ thời điểm này không chỉ cống đế quốc mà nhân dân Việt Nam còn có nhiệm vụ đánh đổ thế lực phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc.

Chọn đáp án: B

Câu 13.

Cách giải:

Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi trong cả nước trong vòng nửa tháng: từ ngày 14 đến ngày 28-8-1945.

Chọn đáp án: C

Câu 14.

Cách giải:

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có vai trò chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

Về chính trị, tư tưởng:

– Người viết báo “Người cùng khổ” , viết bài cho các báo “Đời sống công nhân” của Tổng liên đoàn lao động Pháp, báo “Nhân đạo” của Đảng Cộng sản Pháp và cuốn sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Những sách báo này được bí mật truyền về Việt Nam.

– Các hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên như: Mở các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng. Sau đó đưa cán bộ về hoạt động trong nước, xuất bản báo “Thanh niên”. Năm 1927 xuất bản sách “Đường cách mệnh” . Tất cả các sách báo trên được bí mật truyền về trong nước.

– Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chủ trương “Vô sản hóa” , đưa hội viên vào hoạt động trong các nhà máy, hầm mỏ. Việc làm này góp phần thực hiện kết hợp chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Về tổ chức:

– Năm 1921, được sự giúp đỡ của Đảng Cộng Sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các nước thuộc địa Pháp sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa với mục đích đoàn kết lực lượng chống chủ nghĩa thực dân, thông qua tổ chức đó truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến các dân tộc thuộc địa.

– Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925), lấy tổ chức Cộng sản đoàn làm nòng cốt.

=> Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển của cách mạng nước ta. Đây là một tổ chức trung gian để tiến tới thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Chọn đáp án: D

Câu 15.

Cách giải:

Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập, do Võ Nguyên Giáp làm chỉ huy chung, Hoàng Sâm làm đội trưởng, có 34 người.

Chọn đáp án: D

Câu 16.

Cách giải:

– Đáp án A : không thuộc nội dung ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản.

– Đáp án C đã bao gồm hai nội dung B và D : Sự ra đời của Đảng mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Thể hiện cho cho này có:

+ Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, một Đảng có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, đội ngũ đảng viên kiên trung, …

+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.

Chọn đáp án: C

Câu 17.

Cách giải:

Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa. Luận cương đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản => Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.

Chọn đáp án: A

Sai lầm và chú ý:

– Đáp án B : sự kiện giúp Nguyễn Ái Quốc nhận ra “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.

– Đáp án C : sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng sau này.

– Đáp án D: đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản đầu tiên.

Câu 18.

Cách giải:

Ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, theo đó Trung Hoa Dân quốc sẽ được Pháp nhượng cho một số quyền lợi còn Pháp được ra Bắc để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

=> Việt Nam đứng trước hai con đường:

– Một là, cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc.

– Hai là, nhân nhượng với Pháp để tránh tình trạng phải đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.

=> Ngày 3-3-1946, Đảng đã chọn giải pháp “hòa để tiến”. Chiều ngày 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ.

=> Vì Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta nên ta phải chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp.

Chọn đáp án: C

Câu 19.

Cách giải:

Ngày 2-3-1946, Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.

Chọn đáp án: A

Câu 20.

Cách giải:

Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 – 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 – 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ – Tĩnh.

=> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 .

Chọn đáp án: D

Câu 21.

Cách giải:

– Sau khi chiếm được một số tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tìm cách đưa quân ra miền Bắc. Tuy nhiên, Pháp có thể sẽ đụng đầu với 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và lực lượng cách mạng của ta. Vì lúc này Pháp đang sa lầy ở miền Nam và nước Pháp đang gặp nhiều khó khăn nên nội bộ Pháp chia ra làm hai phái chủ chiến và chủ hòa. Trong đó, phái chủ hòa Pháp muốn thực hiện một giải pháp chính trị: điều đình với Tưởng để Pháp thay thế quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

– Vì lực lượng Pháp có hạn, Tưởng lại cần tập trung quân về nước để chống Đảng Cộng sản Trung Quốc nên hai thế lực này đã thỏa thuận với nhau: ngày 28/2/1946, bản Hiệp ước Hoa – Pháp ra đời. Theo đó, Pháp nhượng cho Tưởng một số quyền lợi (trả cho Tưởng một số tô giới, bán cho Tưởng đường sắt của Pháp ở Vân Nam…) để đổi lấy việc Pháp vào thay thế quân THDQ đóng quân ở miền Bắc Việt Nam.

=> Sự thỏa hiệp giữa bọn đế quốc đã xúc phạm nghiêm trọng tới chủ quyền của dân tộc ta, đặt nhân dân ta đứng trước thử thách rất nghiêm trọng:

+ Đánh Pháp ngay khi chúng đưa quân vào miền Bắc. Giải pháp này rất nguy hiểm vì như vậy kẻ thù sẽ liên minh với nhau đánh lại ta, trong khi lực lượng của ta còn cần được xây dựng và củng cố. Bọn tay sai cũng muốn kích động ta lao vào cuộc chiến đấu bất lợi này.

+ Tạm hòa hoãn với Pháp, cho phép chúng ra miền Bắc, để gạt bỏ quân THDQ và bè lũ tay sai, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến sau này. Giải pháp này cũng rất nguy hiểm, nhưng đỡ hơn giải pháp thứ nhất. Ngoài ra không còn con đường nào khác.

=> Vì vậy, ta thực hiện chiến lược “hòa để tiến”, chấp nhập giải pháp thứ hai và ký với Pháp bản Hiệp định sơ bộ 6/3/1946.

Chọn đáp án: D

Câu 22.

Cách giải:

Từ năm 1911 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:

  1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.
  2. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
  3. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
  4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

=> Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Chọn đáp án: B

Câu 23.

Cách giải:

Cuối tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã lập ra Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, gồm 7 đảng viên.

Chọn đáp án: C

Câu 24.

Cách giải:

Ngày 5-6-1911, tàu Amiran Latusơ Tơrêvin rời bến cảng Sài gòn đi Mácxây (Pháp).

Chọn đáp án: A

Câu 25.

Cách giải:

“ Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ” (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

Chọn đáp án: D

Câu 26.

Cách giải:

Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, Được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp đã tấn công Sài Gòn – mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nƣớc ta lần thứ hai.

Chọn đáp án: C

Câu 27.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân vẫn là giai cấp chiếm số lượng đông đảo nhất của cách mạng. Xuất phát từ mâu thuẫn sâu sắc của giai cấp nông dân với đế quốc và tay sai nên nông dân vẫn là giai cấp đóng vai trò hăng hái nhất, lực lượng cách mạng to lớn nhất của cách mạng.

Chọn đáp án: B

Câu 28.

Cách giải:

Đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám/1945, nguyên nhân chủ quan là quan trọng dân đến thắng lợi, trong đó sự lãnh đọa tài tình của Đảng với đường lối lãnh đạo đúng đắn là quan trọng nhất.

– Từ năm 1930, khi Đảng cộng sản Đông Dương ra đời đã lãnh đạo nhân dân tổ chức ba phong trào cách mạng: 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 là ba cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám.

– Đảng cũng hoàn chinh đường lối đấu tranh, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

– Đảng lãnh đạo công tác chuẩn bị lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.

– Đảng lãnh đạo nhân dân chớp thời cơ để tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước,

….

Chọn đáp án: B

TỰ LUẬN:

Cách giải:

1. Những biểu hiện và ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX (NB)

* Khái niệm:

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

* Biểu hiện:

– Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.

– Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. Giá trị trao đổi của các công ti này tương đương 3/4 giá trị thương mại toàn cầu.

– Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ti đa quốc gia nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Làn sóng sáp nhập này tăng lên nhanh chóng vào những năm cuối thế kỉ XX.

– Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực ( Quỹ tiền tệ quốc tế – IMF, Ngân hàng thế giới – WB, Tổ chức thương mại thế giới – WTO, Liên minh châu Âu – EU, Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ – NAFA, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN… ).

* Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa:

Toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển. Toàn cầu hoá là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.

– Về mặt tích cực , toàn cầu hoá thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế…

– Về mặt tiêu cực , toàn cầu hoá đã làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. Toàn cầu hoá làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn hơn (từ kinh tế, tài chính đến chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm độc lập tự chủ của mỗi quốc gia…

=> Như vậy toàn cầu hoá là thời cơ lịch sử; vừa là cơ hội rất to lớn cho sự phát triển mạnh mẽ của các nước, đồng thời cũng tạo ra thách thức là nếu bỏ lỡ thời cơ thì sẽ bị tụt hậu rất xa.

2. Suy nghĩ đối với ảnh hưởng tiêu cực của xu thế này (VD)

– Thách thức do toàn cầu hoá mang lại cho các nước, như đã nói ở trên, có nhiều loại trong đó thách thức chính trị là quan trọng nhất. Việc toàn cầu hoá đang và sẽ thách thức sự độc lập, tự chủ của các dân tộc và chủ quyền quốc gia là một hiện thực.

– Toàn cầu hoá đang đặt ra hàng loạt những thách thức hết sức khó khăn cho tất cả các nước. Đó chính là những vấn đề toàn cầu mà nhân loại đang và sẽ phải đối mặt.

– Có vượt qua được những thách thức đó, chúng ta mới có cơ hội phát triển nhanh hơn trong tương lai.

=> Vì vậy, ” nắm bắt cơ hội: vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sông còn đối với Đảng và nhân dân ta ”.

3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 – Đề số 3

3.1. Trắc nghiệm đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925?

A. An Nam trẻ.

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,…

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 4: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội. B. văn hóa.

C. chính trị. D. kinh tế.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Pháp. B. Quân Anh.

C. Quân Mĩ. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 8: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

Câu 10: Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 11: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12: Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê. B. Thất Khê.

C. Cao Bằng. D. Đồng Đăng.

Câu 13: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 14: Cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 16: Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 17: Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).

B. Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).

C. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

Câu 18: Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.

D. Chiến dịch Tây Bắc 1953.

Câu 19: Nguyên nhân quyết định nhất đưa Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi là

A. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 20: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.

D. hình thức phong phú.

Câu 21: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23: Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava mà Pháp tiến hành ở Việt Nam là

A. phân tán binh lực.

B. tập trung bình lực.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. giành thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 24: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 26: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 27: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 28: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

Câu 29: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 30: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

Câu 31: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 32: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông – Tây.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 33: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 34: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 35: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 36: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 37: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 38: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công trong đông xuân 1953 – 1954 là

A. thực hiện phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản công quân Pháp khi có thời cơ.

B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở để kết thúc chiến tranh.

C. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.

D. thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh”, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí của Pháp.

Câu 39: Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

3.2. Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp môn Lịch sử 12

1 – A2 – B3 – C4 – A5 – C6 – C7 – B8 – C9 – B10 – D11 – B12 – A13 – D14 – A15 – B16 – C17 – B18 – B19 – B20 – A21 – B22 – D23 – B24 – A25 – A26 – B27 – D28 – C29 – D30 – C31 – D32 – A33 – C34 – B35 – A36 – D37 – A38 – B39 – D40 – A

Trên đây là tổng hợp các đề thi lịch sử 12 học kì 1 mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 12 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.