Đề thi Giao lưu Olympic môn Toán Lớp 5 – Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu “Đề thi Giao lưu Olympic môn Toán Lớp 5 – Năm học 2020-2021 (Có đáp án)”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
 GIAO LƯU CỤM TRƯỜNG LẦN 1
Đề chính thức
(Có 04 trang)
 GIAO LƯU OLYM PIC TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC 2020 - 2021
Ngày 13/11/2020
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ...... . Lớp: 
Trường Tiểu học .............................................................................................................................
Điểm
Họ tên, chữ ký người coi 
Họ tên, chữ ký người chấm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : 
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng
Câu 1(0,5 điểm).
 a) Trong các số 32 465 ; 24720 ; 34 776 ; 32 670 số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:
 A. 32 465 
B. 24720
C. 34 776 
D. 32 670 
b) Số thập phân gồm có: bốn trăm mười hai đơn vị, không phần mười, hai phần trăm và bốn phần nghìn được viết là:
A. 412,24
B. 412,024
C. 410,224
D. 410,0224
Câu 2 (0,5 điểm). Bạn Liên đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc được số trang sách. Ngày thứ hai bạn đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba bạn đọc 60 trang thì đọc xong cuốn sách. Hỏi cuốn sách bạn Liên đọc có bao nhiêu trang?
 A. 280 trang 
B. 300 trang 
 C. 320 trang 
D. 340 trang
Câu 3 (0,5 điểm). Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 30 km. Để đi hêt quãng đường dài 45 km người đó đi hết:
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 3 giờ
D. 3,5 giờ
Câu 4 (0,5 điểm). Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 24 km, nếu bớt chiều dài đi 2 km và tăng chiều rộng thêm 2 km thì khu rừng thành hình vuông. Diện tích khu rừng là:
 A. 30 000 000 m2
B. 3 200 000 m2
C. 32 000 000 m2
D. 33 000 000 m2
Câu 5 (0,5 điểm). 
a) Dãy phân số nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần:
A. , , 
B. , , 
C., , 
D. , , 
b) Kết quả của phép tính + là
 A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 6 (0,5 điểm). Hiện nay tổng số tuổi của bà, tuổi mẹ và tuổi con là 92 tuổi. Tổng số tuổi của bà, tuổi mẹ và con trước đây 2 năm là:
 A. 84 tuổi 
B. 86 tuổi 
C. 88 tuổi 
D. 90 tuổi
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm). 
Tìm x, biết: : x + = 3
Tìm tất cả các số tự nhiên a, biết: < < 
Câu 8 (1,5 điểm). Cho một số tự nhiên, viết thêm vào bên phải số đã cho một chữ số khác 0 ta được một số mới lớn hơn số đã cho 2011 đơn vị. Tìm số tự nhiên đã cho.
Câu 9 (2 điểm). Đầu năm học Nam đem một số tiền mua sách, bút và vở. Số tiền mua sách bằng số tiền mua bút và vở. Số tiền mua bút bằng số tiền mua vở. Biết rằng số tiền mua sách nhiều hơn số tiền mua bút là 110000 đồng . Hỏi số tiền Nam mua sách, bút và vở là bao nhiêu?
Câu 10 (2 điểm). Một tổ thợ gồm 8 người làm trong 2 ngày lắp được 64 chiếc xe đạp. Hỏi nếu tổ thợ đó nhận thêm 5 thợ nữa, thì trong 7 ngày lắp được bao nhiêu chiếc xe đạp? Biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU OLYM PIC TOÁN - LỚP 4
NĂM HỌC 2020-2021 (LẦN 1)
Ngày 13/11/2020 
 (Có 03 trang)
	I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý
a
b
a
b
Đáp án
D
B
B
C
C
C
D
B
Điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 7 (1,5 điểm): 
a) (0,5 điểm) Tìm x, biết: 
 b) (1 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên a, biết:
 Quy đồng mẫu số ta có:
 Suy ra: 80 < a x 11 < 100 (0,25đ)
 Vì a là số tự nhiên nên a x 11 phải chia hết cho 11. (0,25đ)
 Do đó a x11 = 88 hoặc a x 11 = 99 (0,25đ)
 Vậy a = 88 : 11 = 8 hoặc 
 a = 99 : 11 = 9. (0,25đ)
Bài 8 (1,5 điểm): 
Khi viết thêm vào bên phải số đã cho một chữ số khác 0 ta được một số mới: Số mới này bằng gấp 10 lần số đã cho và cộng với chữ số viết thêm.
 Ta có sơ đồ:
Chữ số viết thêm
2011
	 (0,25đ)
 Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) (0,25đ)
	Như vậy: Nếu viết thêm chữ số 0 thì 2011 chia hết cho 9 còn viết thêm chữ số khác 0 thì 2011 chia hết cho 9 sẽ được số đã cho và số dư chính là chữ số viết thêm. (0,5đ)
	Ta có: 2011 : 9 = 223 ( dư 4) (0,25đ)
	 Số tự nhiên phải tìm là: 223.
	Đáp số: 223 (0,25đ)
Bài 9 (2 điểm): 
	Số tiền mua bút bằng số tiền mua vở tức là số tiền mua bút bằng số tiền mua bút và mua vở. (0,25đ)
110 000 đồng ứng với:
 (số tiền mua bút và vở) (0,5đ)
Số tiền mua bút và vở là:
 110 000 : = 350 000 (đồng) (0,25đ)
Số tiền mua sách là:
 350 000 x = 250 000 (đồng) (0,25đ)
Số tiền mua bút là:
 350 000 x = 140 000 (đồng) (0,25đ)
Số tiền mua vở là: 
 140 000 : = 210 000 (đồng) (0,25đ)
 Đáp số:
	Mua sách: 250 000 đồng
	Mua vở: 140 000 đồng
	Mua bút: 210 000 đồng. (0,25đ)
Bài 10 (2 điểm) :
 Một ngày 8 người lắp được số chiếc xe đạp là :
 64 : 2 = 32 (xe đạp)
0,25 điểm
 Một ngày 1 người lắp được số chiếc xe đạp là :
 32 : 8 = 4 (xe đạp)
0,25 điểm
 Khi đến thêm 5 người tổ thợ có số công nhân là : 
 8 + 5 = 13 (người) 
0,25 điểm
 Trong 7 ngày tổ thợ lắp số xe đạp là : 
 13 x 4 x 7 = 364 (xe đạp)
0,5 điểm
 Đáp số : 364 xe đạp
0,25 điểm
* Lưu ý HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.