Đề thi Công nghệ lớp 6 năm 2022 – 2023 có đáp án | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ lớp 6 Học kì 1
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Các thao tác phân biệt 1 số loại vải là:
A. Vò vải
B. Vò vải, đốt sợi vải
C. Đốt sợi vải
D. Vò vải, đốt sợi vải, đọc thành phần sợi vải
Câu 2: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các loại sợi:
A. Sợi bông, lanh, đây, gai
B. Sợi visco, axêtat
C. Sợi nilon, polyeste
D. Sợi polyeste; dầu mỏ, than đá
Câu 3: Vải sợi hóa học có thể được chia làm hai loại là:
A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo
B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp
D. Vải sợi pha và vải sợi hóa học
Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải:
A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc
Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:
A. Áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng
B. May sát cơ thể, tay chéo
C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo
D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng
Câu 6: Khi đi học thể dục em chọn trang phục:
A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Câu 7: Kiểu áo vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác:
A. Béo ra, thấp xuống
B. Thấp xuống, gầy đi
C. Gầy đi, cao lên
D. Béo ra, cao lên
Câu 8: Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành:
A. Vải sợi pha
B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải nhân tạo
D. Vải sợi bông
Câu 9: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:
A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to
B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ
C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ
D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to
Câu 10: Giày dép cần lựa chọn như thế nào?
A. Cần chọn đúng số
B. Phù hợp với màu sắc, kiểu dáng hợp với quần áo
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Nội Dung Chính
Đáp án & Thang điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Công nghệ lớp 6 Giữa học kì 1
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Bảo quản trang phục gồm những bước nào?
A. Giặt phơi, là (ủi)
B. Là (ủi), cất giữ
C. Giặt phơi, cất giữ
D. Giặt phơi, là (ủi), cất giữ
Câu 2: Vải sợi hóa học gồm:
A. sợi bông, sợi pha
B. vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
C. vải sợi tổng hợp, sợi bông, sợi pha
D. vải sợi nhân tạo, sợi bông, sợi pha
Câu 3: Thế nào là mặc đẹp?
A. mặc áo quần đắt tiền
B. mặc áo quần phù hợp với lứa tuổi, công việc
C. mặc áo quần theo người nổi tiếng
D. tất cả các phương án trên
Câu 4: Trẻ sơ sinh nên chọn trang phục:
A. trang nhã, lịch sự
B. tươi sáng, rộng rãi, hình vẽ sinh động
C. hình vẽ sinh động, bó sát người
D. tối sẫm, cầu kì
Câu 5: Trang phục theo công dụng không bao gồm loại trang phục nào?
A. Trang phục bảo hộ lao động
B. Trang phục thể thao
C. Trang phục trẻ em
D. Trang phục lễ hội
Câu 6: Trang phục phù hợp với hoạt động bao gồm:
A. trang phục đi học, trang phục đi lao động
B. trang phục lễ hội, lễ tân và trang phục đi lao động
C. trang phục đi học và trang phục lễ hội, lễ tân
D. trang phục đi học, trang phục đi lao động và trang phục lễ hội, lễ tân
Câu 7: Các công việc không phải làm trong gia đình là những việc gì?
A. Tạo ra nguồn thu nhập
B. Ăn uống hợp lí
C. Làm công việc nội trợ
D. Chi tiêu
Câu 8: Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?
A. Đồng phục
B. Trang phục dân tộc
C. Trang phục mặc thường ngày
D. Trang phục lễ hội
Câu 9: Chức năng của trang phục:
A. Giúp con người chống nóng
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
C. Giúp con người chống lạnh
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người
Câu 10: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:
A. Áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng
B. May sát cơ thể, tay chéo
C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo
D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng
Câu 11: Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
A. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu
B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp
C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô
D. Ít thấm mồ hôi, khi đốt tro vón cục
Câu 12: Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành:
A. Vải sợi pha
B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải nhân tạo
D. Vải sợi bông
Câu 13: Khâu mũi đột mau là:
A. Như khâu mũi thường
B. Mỗi mũi chỉ nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại 3-4 canh sợi vải, rồi khâu tiến lên 3-4 khâu sợi vải
C. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn đều nhau
D. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi không đều nhau
Câu 14: Cách khâu bao tay trẻ sơ sinh:
A. Khâu mặt phải vải
B. Khâu mặt trái vải
C. Khâu từng mảnh một
D. Úp hai mặt phải vào nhau
Câu 15: Nguyên liệu may áo gối gồm:
A. Bìa tâp, giấy lọ, bàn căng
B. Vải trắng
C. Kim, chỉ, nút
D. Bìa tâp, giấy lọ, bàn căng, vải trắng, kim, chỉ, nút
Câu 16: Chừa đường khâu phù hợp khi khâu vòng ngoài bao ta trẻ sơ sinh:
A. 1 cm
B. 0,9 cm
C. 0,7 cm
D. 0,5 cm
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha? (3đ)
Câu 2: Trang phục là gì? Nêu các loại trang phục? (2đ)
Câu 3: Em hãy thiết kế bộ trang phục đi học cho mình và mô tả trang phục đi học (chất liệu vải, màu sắc, kiểu may)? (1đ)
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1:
* Nguồn gốc:
– Vải sợi thiên nhiên: có nguồn gốc từ thiên nhiên: Thực vật (bông, đay…) và động vật (tằm…)
– Vải sợi hóa học: do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nữa, dầu mỏ, than đá…
– Vải sợi pha: dệt bằng sợi pha – kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau.
Câu 2:
– Trang phục: bao gồm quần áo và một số vật dụng khác đi kèm: mũ, tất…
– Các loại trang phục:
+ Theo thời tiết: mùa đông, mùa hè…
+ Theo công dụng: bảo hộ, đồng phục…
+ Theo lứa tuổi: trẻ em…
+ Theo giới tính: nam, nữ
Câu 3:
(Theo sự sáng tạo của HS).
Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: