Đề tài nghiên cứu khoa học: Đánh giá nhận thức, thái độ của nhân viên y tế trong việc thu gom, phân loại chất thải y tế tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Thống Nhất
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ<br />
TRONG VIỆC THU GOM, PHÂN LOẠI CHẤT THẢI Y TẾ<br />
TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT<br />
Bùi Thị Thu Thủy*, Trần Thị Thanh Tâm*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục đích: Đánh giá nhận thức và thái độ của nhân viên y tế trong việc thu gom, phân loại chất thải y tế để<br />
có biện pháp nhằm thay đổi hành vi của nhân viên y tế tốt hơn.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, sử dụng bộ câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp, được tiến hành từ tháng 7<br />
đến tháng 10 năm 2011 trên 200 nhân viên y tế tại 20 khoa lâm sàng của bệnh viện Thống Nhất.<br />
Kết quả: Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về phân loại chất thải y tế là 53% và chất thải lây nhiễm là<br />
70,5%, về thời gian lưu giữ tối đa chất thải y tế nguy hại trong bệnh viện của bác sĩ đạt tỷ lệ 7,7%, điều dưỡng là<br />
21,3%, hộ lý: 10%. Thái độ của nhân viên y tế về tầm quan trọng trong công tác quản lý và xử lý chất thải. Ở<br />
mức độ rất quan trọng là > 90%. Mức độ quan tâm đến công tác quản lý và xử lý chất thải, tỷ lệ chung rất quan<br />
tâm là 64,5%. Mức độ tích cực của nhân viên y tế trong việc tham gia lớp tập huấn về quản lý và xử lý chất thải<br />
là 69,5%. Thái độ của nhân viên y tế đối với các trang thiết bị bảo hộ lao động mà bệnh viện trang bị, tỷ lệ chung:<br />
rất yên tâm là 28%.<br />
Kết luận: Nhân viên y tế có kiến thức đúng về phân loại, thu gom chất thải y tế. Và cho rằng công tác quản<br />
lý và xử lý chất thải y tế là rất quan trọng.<br />
Từ khóa: nhận thức, thái độ, phân loại và thu gom chất thải y tế.<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATING AWARENESS AND ATTITUTE OF HEALTH WORKERS OF COLLECTING AND<br />
CLASSIFYING MEDICAL WASTE AT 20 CLINICS IN THONG NHAT HOSPITAL.<br />
Bui Thi Thu Thuy, Tran Thi Thanh Tam<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 – Supplement of No 1 – 2012: 32 – 35<br />
<br />
Aim: Evalutaing awareness and attitude of health workers of collecting and classifying medical waste to<br />
better their behaviors.<br />
Methods: Desriptive research using questions in direct interview conducted from July to October, 2011over<br />
200 health workers at 20 clinics in Thong Nhat Hospital.<br />
Results: The proportion of health workers that have accurate knowledge about mediacal classification is 53%<br />
and 70.5% for infectious waste; the result also shows that the maximum time for infectious medical waste storage<br />
of the doctors is 7.7% and 21.3% for nurses, 10% for nurse’s aids. Health worker attitute of the importance of<br />
waste treatment and management is at the high importance level of over 90%. Interesting degree of medical waste<br />
treatment and management is at a highly interesting degree at the common rate of 64.5%. Enthusiasting degree of<br />
participating in the mediacal waste treatment and management training class is at the rate of 69.5%. The attitude<br />
of health workers towards labour protection equipment of the hospital is at the very satisfying common rate of<br />
<br />
<br />
* Bệnh viện Thống Nhất.TP Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: CN. Bùi Thị Thu Thủy ĐT: 0919865246 Email: [email protected]<br />
<br />
<br />
<br />
32 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
28%.<br />
Conclusion: Health workers have accurate knowledge about classifying and collecting medical waste and<br />
think that waste treatment and management is very important.<br />
Key words: Awareness, attitude. Collecting and classifying medical waste.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ theo tiêu chuẩn phân loại thu gom chất thải y tế<br />
của Bộ Y tế(1). Đánh giá thái độ theo 3 mức độ<br />
Chất thải bệnh viện là chất thải được thải ra (thang điểm 2-1-0): rất quan trọng, quan trọng,<br />
trong quá trình điều trị, chẩn đoán, chăm sóc và không quan trọng; rất quan tâm, quan tâm,<br />
sinh hoạt trong môi trường bệnh viện. Chất thải không quan tâm; và tích cực tham gia, thỉnh<br />
bệnh viện bao gồm chất thải rắn, chất thải lỏng thoảng, không tham gia; rất yên tâm, yên tâm,<br />
và chất thải khí. Chất thải bệnh viện có đặc tính không yên tâm.<br />
lý hóa và sinh học, vừa là nguồn ô nhiễm môi<br />
trường vừa là nguồn gây bệnh(1) Địa điểm nghiên cứu<br />
Nhân viên y tế tham gia quản lý chất thải Tại 20 khoa lâm sàng trong bệnh viện.<br />
bệnh viện với sự nhận thức và thái độ đúng Thời gian nghiên cứu<br />
trong công tác thu gom, phân loại chất thải y tế Từ tháng 7/2011 đến tháng 10/2011.<br />
sẽ làm giảm các nguy cơ lây nhiễm bệnh. Vì vậy<br />
Xử lý số liệu<br />
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá<br />
nhận thức, thái độ của nhân viên y tế đối với việc Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phần<br />
mềm EpiInfo 3.5.3.<br />
phân loại, thu gom chất thải y tế tại bệnh viện Thống<br />
nhất” với 2 mục tiêu: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đánh giá nhận thức của nhân viên y tế đối với Đặc điểm đối tượng nghiên cứu<br />
việc phân loại, thu gom chất thải y tế.<br />
Bảng 1: Thành phần đối tượng tham gia nghiên cứu<br />
2. Đánh giá thái độ của nhân viên y tế đối với Đối Giới tính Thâm niên công tác (năm)<br />
việc phân loại, thu gom chất thải y tế tượng Nam % Nữ % < 5 % 5 – 10 % > 10 %<br />
Bác sĩ 11 42,3 15 57,7 8 30,8 3 11,5 15 57,7<br />
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đ.<br />
28 17,1 136 82,9 47 28,7 64 39,0 53 32,3<br />
Phương pháp nghiên cứu dưỡng<br />
Hộ lý 0 0,0 10 100 0 0,0 0 0,0 10 100,0<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
Nhận xét: Đối tượng tham gia khảo sát chủ<br />
Đối tượng nghiên cứu yếu là điều dưỡng nữ chiếm 82,9%, cao hơn các<br />
Bác sĩ, Điều dưỡng và Hộ lý của 20 khoa lâm đối tượng khác.<br />
sàng.<br />
Kiến thức về định nghĩa chất thải y tế và<br />
– Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 200 chất thải y tế nguy hại<br />
nhân viên y tế và chọn ngẫu nhiên.<br />
Bảng 2: Kiến thức của nhân viên y tế các bệnh viện<br />
– Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn về định nghĩa chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại<br />
trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi đã chuẩn bị trước. Định nghĩa chất thải y Định nghĩa chất thải y<br />
* Các chỉ tiêu nghiên cứu Đối tế tế nguy hại<br />
tượng Đúng Sai Đúng Sai<br />
– Kiến thức của nhân viên y tế trong công tác<br />
n % n % N % N %<br />
quản lý và xử lý chất thải y tế Bác sĩ 23 88,5 3 11,5 25 96,2 1 3,8<br />
– Thái độ của nhân viên y tế trong công tác Điều<br />
149 90,9 15 9,1 154 93,9 10 6,1<br />
quản lý và xử lý chất thải y tế. dưỡng<br />
Hộ lý 10 100,0 0 0,0 9 90,0 1 10,0<br />
– Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá kiến thức Tổng 182 91,0 18 9,0 188 94,0 12 6,0<br />
<br />
<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012 33<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Định nghĩa chất thải y Định nghĩa chất thải y Bảng 3: Kiến thức của nhân viên y tế về phân loại<br />
Đối tế tế nguy hại<br />
chất thải y tế và chất thải lây nhiễm<br />
tượng Đúng Sai Đúng Sai<br />
Phân loại chất thải<br />
n % n % N % N % Phân loại chất thải y tế<br />
Đối lây nhiễm<br />
Giá trị p p = 0,549 p = 0,7787 tượng Đúng Sai Đúng Sai<br />
Nhận xét: Kiến thức đúng về định nghĩa n % n % n % n %<br />
chất thải y tế của hộ lý là 100% cao hơn các Bác sĩ 9 34,6 17 65,4 21 80,8 5 19,2<br />
đối tượng khác. Điều<br />
94 57,3 70 42,7 13 68,9 51 31,1<br />
dưỡng<br />
– Kiến thức đúng về định nghĩa chất thải y tế Hộ lý 3 30,0 7 70,0 7 70,0 3 30,0<br />
nguy hại của bác sĩ là 96,2% cao hơn các đối Tổng 106 53,0 94 47,0 141 70,5 59 29,5<br />
tượng khác. Sự khác biệt không có ý nghĩa Giá trị p p = 0,032 p = 0,468<br />
thống kê với p > 0,05. Nhận xét: Kiến thức đúng về phân loại chất<br />
thải y tế của điều dưỡng là 57,3% cao hơn các<br />
đối tượng khác. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống<br />
kê với p < 0,05.<br />
Kiến thức về quy trình quản lý và xử lý chất thải<br />
Bảng 4: Kiến thức của nhân viên y tế về quy trình quản lý chất thải(1)<br />
Bác sĩ Điều dưỡng Hộ lý<br />
Kiến thức về quản lý và xử lý CTYT Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai<br />
n % n % n % n % n % n %<br />
Màu sắc túi đựng chất thải 15 57,7 11 42,3 78 47,6 86 52,4 4 40,0 6 60,0<br />
Quy định màu đựng từng loại rác thải 21 0,8 5 19,2 140 85,4 24 14,6 7 70,0 3 30,0<br />
Vị trí để túi đựng chất thải 18 69,2 8 30,8 149 90,9 15 9,1 8 80,0 2 20,0<br />
Thời gian lưu giữ tối đa CTYTNH trong<br />
2 7,7 24 92,3 35 21,3 129 78,7 1 10,0 9 90,0<br />
bệnh viện<br />
Định nghĩa quản lý chất thải 25 96,2 1 3,8 162 98,8 2 1,2 8 80,0 2 20,0<br />
Định nghĩa xử lý CTYT ban đầu 25 96,2 1 3,8 136 82,9 28 17,1 8 80,0 2 20,0<br />
Định nghĩa thu gom CTYT nguy hại 26 100 0 0,0 155 94,5 9 5,5 10 100 0 0,0<br />
Nhận xét: Số liệu ở bảng 4 cho thấy kiến Hộ lý 8 80,0 2 20,0 0 0,0<br />
Tổng 190 95,0 10 5,0 0 0,0<br />
thức đúng về thời gian lưu giữ tối đa chất thải y<br />
tế nguy hại trong bệnh viện của bác sĩ chỉ đạt Nhận xét: Tỷ lệ chung về thái độ của các đối<br />
7,7%, của điều dưỡng 21,3%, của hộ lý là 2,0%. tượng đánh giá ý nghĩa của công tác quản lý và<br />
Kiến thức đúng của các đối tượng về các nội xử lý chất thải y tế: mức độ rất quan trọng là<br />
dung liên quan khác như: màu sắc túi đựng chất 95,0%, mức độ quan trọng là 5,0%.<br />
thải, quản lý chất thải, xử lý chất thải y tế ban<br />
Bảng 6: Mức độ quan tâm của nhân viên y tế với<br />
đầu, thu gom chất thải y tế đều đạt tỷ lệ cao.<br />
công tác quản lý và xử lý chất thải y tế<br />
Thái độ của nhân viên y tế với công tác<br />
Rất quan tâm Quan tâm Bình thường<br />
quản lý và xử lý chất thải y tế Đối tượng<br />
n % n % n %<br />
Bảng 5: Thái độ của nhân viên y tế về ý nghĩa công Bác sĩ 14 53,8 12 46,2 0 0,0<br />
tác quản lý và xử lý chất thải y tế Điều dưỡng 107 65,2 46 28,0 11 6,8<br />
Không quan Hộ lý 8 80,0 2 20,0 0 0,0<br />
Đối tượng Rất quan trọng Quan trọng trọng Tổng 129 64,5 60 30,0 11 5,5<br />
n % n % n % Nhận xét: Tỷ lệ chung về mức độ quan tâm<br />
Bác sĩ 25 96,2 1 3,8 0 0,0<br />
Điều dưỡng 157 95,7 7 4,3 0 0,0<br />
của điều dưỡng với công tác quản lý và xử lý<br />
<br />
<br />
<br />
34 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chất thải y tế: rất quan tâm là 64,5%, quan tâm là Kiến thức về qui trình quản lý và xử lý chất<br />
30,0%, không quan tâm là 5,5%. thải y tế<br />
Bảng 7: Thái độ của nhân viên y tế khi tham gia các – Kiến thức đúng về thời gian lưu giữ tối đa<br />
lớp tập huấn về công tác quản lý và xử lý chất thải y chất thải y tế nguy hại trong bệnh viện của bác<br />
sĩ đạt tỷ lệ 7,7%, của điều dưỡng 21,3%, của hộ<br />
tế<br />
Tích cực Thỉnh thoảng Không tham gia<br />
lý là 10,0%.<br />
Đối tượng<br />
n % n % n % Thái độ của nhân viên y tế trong công tác<br />
Bác sĩ 8 30,8 16 61,5 2 7,7 quản lý và xử lý chất thải y tế<br />
Điều dưỡng 122 74,4 42 25,6 0 0<br />
Hộ lý 9 90,0 1 10,0 0 0<br />
Đánh giá thái độ của nhân viên y tế về tầm<br />
Tổng 139 69,5 59 29,5 2 1,0 quan trọng của công tác quản lý và xử lý chất thải<br />
Nhận xét: Tỷ lệ chung về thái độ của các đối hiện nay<br />
tượng khi tham gia các lớp tập huấn về quản lý Tỷ lệ > 90% nhân viên y tế cho là rất quan<br />
và xử lý chất thải y tế: mức độ tích cực 69,5%, trọng. Riêng bác sĩ chiếm tỷ lệ > 96%.<br />
thỉnh thoảng 29,5%, không tham gia 1,0%. Mức độ quan tâm đến công tác quản lý và xử<br />
Bảng 8: Mức độ yên tâm của nhân viên y tế về các lý chất thải<br />
trang bị bảo hộ cá nhân được bệnh viện trang bị – Tỷ lệ chung: rất quan tâm là 64,5%, quan<br />
Rất yên tâm Chưa yên tâm<br />
Không yên tâm là 30%, không quan tâm là 5,5%<br />
Đối tượng tâm<br />
– Tỷ lệ riêng: rất quan tâm của hộ lý là 80%<br />
n % n % n %<br />
Bác sĩ 6 23,1 20 76,9 0 0,0<br />
cao hơn các đối tượng khác.<br />
Điều<br />
44 26,8 116 70,8 4 2,4<br />
Mức độ tích cực của nhân viên y tế trong việc<br />
dưỡng<br />
tham gia lớp tập huấn về quản lý và xử lý chất thải:<br />
Hộ lý 6 60,0 4 40,0 0 0,0<br />
Tổng 56 28 140 70,0 4 2,0 Mức độ tích cực là 69,5%, thỉnh thoảng là<br />
29,5%, không tham gia là 1,0%<br />
Nhận xét: Tỷ lệ chung mức độ yên tâm của<br />
các đối tượng về các trang bị bảo hộ cá nhân Thái độ NVYT đối với các trang thiết bị bảo hộ<br />
được bệnh viện trang bị: rất yên tâm 28%, yên lao động mà bệnh viện trang bị<br />
tâm 70%, không yên tâm 2,0%. – Tỷ lệ chung: rất yên tâm là 28%, yên tâm là<br />
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70%, không yên tâm là 2%<br />
– Tỷ lệ riêng: Không yên tâm ở điều dưỡng<br />
Kiến thức của nhân viên y tế trong công tác là 2,4% cao hơn so với các đối tượng khác.<br />
quản lý và xử lý chất thải y tế<br />
KIẾN NGHỊ<br />
Kiến thức về định nghĩa chất thải y tế, chất<br />
1. Bệnh viện cần thường xuyên tổ chức<br />
thải y tế nguy hại<br />
nhiều lớp tập huấn và cập nhật kiến thức, thông<br />
– Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về<br />
tin kịp thời về công tác quản lý và xử lý chất thải<br />
định nghĩa chất thải y tế: 91,0%<br />
y tế cho mọi đối tượng trong bệnh viện.<br />
– Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về<br />
2. Cần tăng cường giáo dục nhân viên y tế<br />
chất thải y tế nguy hại: 94,0%<br />
thực hiện đúng các quy định về phân loại, thu<br />
Kiến thức về phân loại chất thải y tế gom chất thải y tế để phòng ngừa lây nhiễm<br />
– Tỷ lệ chung của nhân viên y tế trả lời đúng trong bệnh viện.<br />
về phân loại chất thải y tế: 53,0%.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
– Tỷ lệ chung của nhân viên y tế trả lời đúng 1. Bộ Y tế, 2007. Quy chế Quản lý chất thải y tế.<br />
về phân loại chất thải lây nhiễm: 70,5% 2. Bộ Y tế số 825 BYT- DT tháng 11 năm 2007. Hướng dẫn quản lý<br />
chất thải y tế có thể tái chế.<br />
<br />
<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012 35<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
3. Tống Vĩnh Phú, (2010). Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa 4. Vụ Điều trị, 2007. Tài liệu thực hành quản lý chất thải y tế.<br />
học Điều dưỡng Toàn quốc.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
36 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012
ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
TRONG VIỆC THU GOM, PHÂN LOẠI CHẤT THẢI Y TẾ
TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Bùi Thị Thu Thủy*, Trần Thị Thanh Tâm*
TÓM TẮT
Mục đích: Đánh giá nhận thức và thái độ của nhân viên y tế trong việc thu gom, phân loại chất thải y tế để
có biện pháp nhằm thay đổi hành vi của nhân viên y tế tốt hơn.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, sử dụng bộ câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp, được tiến hành từ tháng 7
đến tháng 10 năm 2011 trên 200 nhân viên y tế tại 20 khoa lâm sàng của bệnh viện Thống Nhất.
Kết quả: Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về phân loại chất thải y tế là 53% và chất thải lây nhiễm là
70,5%, về thời gian lưu giữ tối đa chất thải y tế nguy hại trong bệnh viện của bác sĩ đạt tỷ lệ 7,7%, điều dưỡng là
21,3%, hộ lý: 10%. Thái độ của nhân viên y tế về tầm quan trọng trong công tác quản lý và xử lý chất thải. Ở
mức độ rất quan trọng là > 90%. Mức độ quan tâm đến công tác quản lý và xử lý chất thải, tỷ lệ chung rất quan
tâm là 64,5%. Mức độ tích cực của nhân viên y tế trong việc tham gia lớp tập huấn về quản lý và xử lý chất thải
là 69,5%. Thái độ của nhân viên y tế đối với các trang thiết bị bảo hộ lao động mà bệnh viện trang bị, tỷ lệ chung:
rất yên tâm là 28%.
Kết luận: Nhân viên y tế có kiến thức đúng về phân loại, thu gom chất thải y tế. Và cho rằng công tác quản
lý và xử lý chất thải y tế là rất quan trọng.
Từ khóa: nhận thức, thái độ, phân loại và thu gom chất thải y tế.
ABSTRACT
EVALUATING AWARENESS AND ATTITUTE OF HEALTH WORKERS OF COLLECTING AND
CLASSIFYING MEDICAL WASTE AT 20 CLINICS IN THONG NHAT HOSPITAL.
Bui Thi Thu Thuy, Tran Thi Thanh Tam
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 – Supplement of No 1 – 2012: 32 – 35
Aim: Evalutaing awareness and attitude of health workers of collecting and classifying medical waste to
better their behaviors.
Methods: Desriptive research using questions in direct interview conducted from July to October, 2011over
200 health workers at 20 clinics in Thong Nhat Hospital.
Results: The proportion of health workers that have accurate knowledge about mediacal classification is 53%
and 70.5% for infectious waste; the result also shows that the maximum time for infectious medical waste storage
of the doctors is 7.7% and 21.3% for nurses, 10% for nurse’s aids. Health worker attitute of the importance of
waste treatment and management is at the high importance level of over 90%. Interesting degree of medical waste
treatment and management is at a highly interesting degree at the common rate of 64.5%. Enthusiasting degree of
participating in the mediacal waste treatment and management training class is at the rate of 69.5%. The attitude
of health workers towards labour protection equipment of the hospital is at the very satisfying common rate of
* Bệnh viện Thống Nhất.TP Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: CN. Bùi Thị Thu Thủy ĐT: 0919865246 Email: [email protected]
32 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học
28%.
Conclusion: Health workers have accurate knowledge about classifying and collecting medical waste and
think that waste treatment and management is very important.
Key words: Awareness, attitude. Collecting and classifying medical waste.
ĐẶT VẤN ĐỀ theo tiêu chuẩn phân loại thu gom chất thải y tế
của Bộ Y tế(1). Đánh giá thái độ theo 3 mức độ
Chất thải bệnh viện là chất thải được thải ra (thang điểm 2-1-0): rất quan trọng, quan trọng,
trong quá trình điều trị, chẩn đoán, chăm sóc và không quan trọng; rất quan tâm, quan tâm,
sinh hoạt trong môi trường bệnh viện. Chất thải không quan tâm; và tích cực tham gia, thỉnh
bệnh viện bao gồm chất thải rắn, chất thải lỏng thoảng, không tham gia; rất yên tâm, yên tâm,
và chất thải khí. Chất thải bệnh viện có đặc tính không yên tâm.
lý hóa và sinh học, vừa là nguồn ô nhiễm môi
trường vừa là nguồn gây bệnh(1) Địa điểm nghiên cứu
Nhân viên y tế tham gia quản lý chất thải Tại 20 khoa lâm sàng trong bệnh viện.
bệnh viện với sự nhận thức và thái độ đúng Thời gian nghiên cứu
trong công tác thu gom, phân loại chất thải y tế Từ tháng 7/2011 đến tháng 10/2011.
sẽ làm giảm các nguy cơ lây nhiễm bệnh. Vì vậy
Xử lý số liệu
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
nhận thức, thái độ của nhân viên y tế đối với việc Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phần
mềm EpiInfo 3.5.3.
phân loại, thu gom chất thải y tế tại bệnh viện Thống
nhất” với 2 mục tiêu: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá nhận thức của nhân viên y tế đối với Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
việc phân loại, thu gom chất thải y tế.
Bảng 1: Thành phần đối tượng tham gia nghiên cứu
2. Đánh giá thái độ của nhân viên y tế đối với Đối Giới tính Thâm niên công tác (năm)
việc phân loại, thu gom chất thải y tế tượng Nam % Nữ % < 5 % 5 – 10 % > 10 %
Bác sĩ 11 42,3 15 57,7 8 30,8 3 11,5 15 57,7
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ.
28 17,1 136 82,9 47 28,7 64 39,0 53 32,3
Phương pháp nghiên cứu dưỡng
Hộ lý 0 0,0 10 100 0 0,0 0 0,0 10 100,0
Mô tả cắt ngang.
Nhận xét: Đối tượng tham gia khảo sát chủ
Đối tượng nghiên cứu yếu là điều dưỡng nữ chiếm 82,9%, cao hơn các
Bác sĩ, Điều dưỡng và Hộ lý của 20 khoa lâm đối tượng khác.
sàng.
Kiến thức về định nghĩa chất thải y tế và
– Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 200 chất thải y tế nguy hại
nhân viên y tế và chọn ngẫu nhiên.
Bảng 2: Kiến thức của nhân viên y tế các bệnh viện
– Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn về định nghĩa chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại
trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi đã chuẩn bị trước. Định nghĩa chất thải y Định nghĩa chất thải y
* Các chỉ tiêu nghiên cứu Đối tế tế nguy hại
tượng Đúng Sai Đúng Sai
– Kiến thức của nhân viên y tế trong công tác
n % n % N % N %
quản lý và xử lý chất thải y tế Bác sĩ 23 88,5 3 11,5 25 96,2 1 3,8
– Thái độ của nhân viên y tế trong công tác Điều
149 90,9 15 9,1 154 93,9 10 6,1
quản lý và xử lý chất thải y tế. dưỡng
Hộ lý 10 100,0 0 0,0 9 90,0 1 10,0
– Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá kiến thức Tổng 182 91,0 18 9,0 188 94,0 12 6,0
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012 33
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012
Định nghĩa chất thải y Định nghĩa chất thải y Bảng 3: Kiến thức của nhân viên y tế về phân loại
Đối tế tế nguy hại
chất thải y tế và chất thải lây nhiễm
tượng Đúng Sai Đúng Sai
Phân loại chất thải
n % n % N % N % Phân loại chất thải y tế
Đối lây nhiễm
Giá trị p p = 0,549 p = 0,7787 tượng Đúng Sai Đúng Sai
Nhận xét: Kiến thức đúng về định nghĩa n % n % n % n %
chất thải y tế của hộ lý là 100% cao hơn các Bác sĩ 9 34,6 17 65,4 21 80,8 5 19,2
đối tượng khác. Điều
94 57,3 70 42,7 13 68,9 51 31,1
dưỡng
– Kiến thức đúng về định nghĩa chất thải y tế Hộ lý 3 30,0 7 70,0 7 70,0 3 30,0
nguy hại của bác sĩ là 96,2% cao hơn các đối Tổng 106 53,0 94 47,0 141 70,5 59 29,5
tượng khác. Sự khác biệt không có ý nghĩa Giá trị p p = 0,032 p = 0,468
thống kê với p > 0,05. Nhận xét: Kiến thức đúng về phân loại chất
thải y tế của điều dưỡng là 57,3% cao hơn các
đối tượng khác. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống
kê với p < 0,05.
Kiến thức về quy trình quản lý và xử lý chất thải
Bảng 4: Kiến thức của nhân viên y tế về quy trình quản lý chất thải(1)
Bác sĩ Điều dưỡng Hộ lý
Kiến thức về quản lý và xử lý CTYT Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai
n % n % n % n % n % n %
Màu sắc túi đựng chất thải 15 57,7 11 42,3 78 47,6 86 52,4 4 40,0 6 60,0
Quy định màu đựng từng loại rác thải 21 0,8 5 19,2 140 85,4 24 14,6 7 70,0 3 30,0
Vị trí để túi đựng chất thải 18 69,2 8 30,8 149 90,9 15 9,1 8 80,0 2 20,0
Thời gian lưu giữ tối đa CTYTNH trong
2 7,7 24 92,3 35 21,3 129 78,7 1 10,0 9 90,0
bệnh viện
Định nghĩa quản lý chất thải 25 96,2 1 3,8 162 98,8 2 1,2 8 80,0 2 20,0
Định nghĩa xử lý CTYT ban đầu 25 96,2 1 3,8 136 82,9 28 17,1 8 80,0 2 20,0
Định nghĩa thu gom CTYT nguy hại 26 100 0 0,0 155 94,5 9 5,5 10 100 0 0,0
Nhận xét: Số liệu ở bảng 4 cho thấy kiến Hộ lý 8 80,0 2 20,0 0 0,0
Tổng 190 95,0 10 5,0 0 0,0
thức đúng về thời gian lưu giữ tối đa chất thải y
tế nguy hại trong bệnh viện của bác sĩ chỉ đạt Nhận xét: Tỷ lệ chung về thái độ của các đối
7,7%, của điều dưỡng 21,3%, của hộ lý là 2,0%. tượng đánh giá ý nghĩa của công tác quản lý và
Kiến thức đúng của các đối tượng về các nội xử lý chất thải y tế: mức độ rất quan trọng là
dung liên quan khác như: màu sắc túi đựng chất 95,0%, mức độ quan trọng là 5,0%.
thải, quản lý chất thải, xử lý chất thải y tế ban
Bảng 6: Mức độ quan tâm của nhân viên y tế với
đầu, thu gom chất thải y tế đều đạt tỷ lệ cao.
công tác quản lý và xử lý chất thải y tế
Thái độ của nhân viên y tế với công tác
Rất quan tâm Quan tâm Bình thường
quản lý và xử lý chất thải y tế Đối tượng
n % n % n %
Bảng 5: Thái độ của nhân viên y tế về ý nghĩa công Bác sĩ 14 53,8 12 46,2 0 0,0
tác quản lý và xử lý chất thải y tế Điều dưỡng 107 65,2 46 28,0 11 6,8
Không quan Hộ lý 8 80,0 2 20,0 0 0,0
Đối tượng Rất quan trọng Quan trọng trọng Tổng 129 64,5 60 30,0 11 5,5
n % n % n % Nhận xét: Tỷ lệ chung về mức độ quan tâm
Bác sĩ 25 96,2 1 3,8 0 0,0
Điều dưỡng 157 95,7 7 4,3 0 0,0
của điều dưỡng với công tác quản lý và xử lý
34 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học
chất thải y tế: rất quan tâm là 64,5%, quan tâm là Kiến thức về qui trình quản lý và xử lý chất
30,0%, không quan tâm là 5,5%. thải y tế
Bảng 7: Thái độ của nhân viên y tế khi tham gia các – Kiến thức đúng về thời gian lưu giữ tối đa
lớp tập huấn về công tác quản lý và xử lý chất thải y chất thải y tế nguy hại trong bệnh viện của bác
sĩ đạt tỷ lệ 7,7%, của điều dưỡng 21,3%, của hộ
tế
Tích cực Thỉnh thoảng Không tham gia
lý là 10,0%.
Đối tượng
n % n % n % Thái độ của nhân viên y tế trong công tác
Bác sĩ 8 30,8 16 61,5 2 7,7 quản lý và xử lý chất thải y tế
Điều dưỡng 122 74,4 42 25,6 0 0
Hộ lý 9 90,0 1 10,0 0 0
Đánh giá thái độ của nhân viên y tế về tầm
Tổng 139 69,5 59 29,5 2 1,0 quan trọng của công tác quản lý và xử lý chất thải
Nhận xét: Tỷ lệ chung về thái độ của các đối hiện nay
tượng khi tham gia các lớp tập huấn về quản lý Tỷ lệ > 90% nhân viên y tế cho là rất quan
và xử lý chất thải y tế: mức độ tích cực 69,5%, trọng. Riêng bác sĩ chiếm tỷ lệ > 96%.
thỉnh thoảng 29,5%, không tham gia 1,0%. Mức độ quan tâm đến công tác quản lý và xử
Bảng 8: Mức độ yên tâm của nhân viên y tế về các lý chất thải
trang bị bảo hộ cá nhân được bệnh viện trang bị – Tỷ lệ chung: rất quan tâm là 64,5%, quan
Rất yên tâm Chưa yên tâm
Không yên tâm là 30%, không quan tâm là 5,5%
Đối tượng tâm
– Tỷ lệ riêng: rất quan tâm của hộ lý là 80%
n % n % n %
Bác sĩ 6 23,1 20 76,9 0 0,0
cao hơn các đối tượng khác.
Điều
44 26,8 116 70,8 4 2,4
Mức độ tích cực của nhân viên y tế trong việc
dưỡng
tham gia lớp tập huấn về quản lý và xử lý chất thải:
Hộ lý 6 60,0 4 40,0 0 0,0
Tổng 56 28 140 70,0 4 2,0 Mức độ tích cực là 69,5%, thỉnh thoảng là
29,5%, không tham gia là 1,0%
Nhận xét: Tỷ lệ chung mức độ yên tâm của
các đối tượng về các trang bị bảo hộ cá nhân Thái độ NVYT đối với các trang thiết bị bảo hộ
được bệnh viện trang bị: rất yên tâm 28%, yên lao động mà bệnh viện trang bị
tâm 70%, không yên tâm 2,0%. – Tỷ lệ chung: rất yên tâm là 28%, yên tâm là
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70%, không yên tâm là 2%
– Tỷ lệ riêng: Không yên tâm ở điều dưỡng
Kiến thức của nhân viên y tế trong công tác là 2,4% cao hơn so với các đối tượng khác.
quản lý và xử lý chất thải y tế
KIẾN NGHỊ
Kiến thức về định nghĩa chất thải y tế, chất
1. Bệnh viện cần thường xuyên tổ chức
thải y tế nguy hại
nhiều lớp tập huấn và cập nhật kiến thức, thông
– Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về
tin kịp thời về công tác quản lý và xử lý chất thải
định nghĩa chất thải y tế: 91,0%
y tế cho mọi đối tượng trong bệnh viện.
– Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về
2. Cần tăng cường giáo dục nhân viên y tế
chất thải y tế nguy hại: 94,0%
thực hiện đúng các quy định về phân loại, thu
Kiến thức về phân loại chất thải y tế gom chất thải y tế để phòng ngừa lây nhiễm
– Tỷ lệ chung của nhân viên y tế trả lời đúng trong bệnh viện.
về phân loại chất thải y tế: 53,0%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Tỷ lệ chung của nhân viên y tế trả lời đúng 1. Bộ Y tế, 2007. Quy chế Quản lý chất thải y tế.
về phân loại chất thải lây nhiễm: 70,5% 2. Bộ Y tế số 825 BYT- DT tháng 11 năm 2007. Hướng dẫn quản lý
chất thải y tế có thể tái chế.
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012 35
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012
3. Tống Vĩnh Phú, (2010). Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa 4. Vụ Điều trị, 2007. Tài liệu thực hành quản lý chất thải y tế.
học Điều dưỡng Toàn quốc.
36 Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012