Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí – lớp 12

Cập nhật lúc: 15:00 20-11-2017
Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12

Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí lớp 12 bao gồm toàn bộ kiến thức phần lí thuyết và bài tập giúp các em ôn luyện kiến thức có hệ thống, củng cố kiến thức. Bên cạnh đó các em cũng được luyện tập thật tốt với các bài tập dạng trắc nghiệm, giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì với kết quả cao

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 12

 

A. PHẦN LÝ THUYẾT

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí:

–  Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

–  Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái   Bình Dương.

–  Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế quan trọng.

–  Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế   giới.

2. Phạm vi lãnh thổ:

–  Hệ tọa độ trên đất liền:

Điểm cực

Kinh/ vĩ tuyến

Địa giới hành chính

Bắc

23023’B

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà  Giang.

Nam

8034′ B

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà  Mau.

Tây

102009’Đ

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Đông

l09024’Đ

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

–  Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117 020’Đ, phía Nam 6050’B và   phái Tây 1010Đ.

–  Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh  hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu  Á.

–  Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động  kháC.

–  Phạm vi lãnh thổ bao gồm:

a. Vùng đất:

–  Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212  km2).

–  Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đó đường biên giới chung với:

            + Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn  1400km).

            + Phía Tây giáp Lào (gần  2100km).

            + Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn  1100km).

Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối, … Giao thông với các  nước thông qua  nhiều  cửa khẩu tương đối thuận lợi.

b. Vùng biển:

–  Diện tích khoảng 1 triệu km2.  Đường bờ biển dài 3260km chạy  theo hình chữ S từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). 

–  Có 28/63 tỉnh và thành  phố giáp với biển.

–  Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:

          + Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở . Vùng nội thủy được xem như  bộ phận lãnh thổ trên đất liền

          + Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m). Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

          + Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển (Nhà nước cơ quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các  quy định về y tế, môi trường, nhập cư …) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ  sở 24 hải lí).

          + Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh  tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại. Vùng  này có chiều rộng 200  hải lí  tính từ đường cơ sở.

          + Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài  của lục địa, có độ  sâu  200m hoặc hơn nữA. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt  Nam.

          + Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng   Sa.

c. Vùng trời:

            Khoảng không gian, không giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.

 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:

 a. Ý nghĩa  tự  nhiên:

–  Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm  cao.

–  Nước ta còn nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc ( hoặc nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc) trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió Tín Phong của gió mùa châu Á, nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt

–  Nước ta  giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, khác hẳn thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi

–  Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có tái nguyên khoáng sản phong phú.

–  Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật  nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa  dạng.

–  Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền.

b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:

–  Về kinh tế:

          + Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng -> thuận lợi giao lưu với các nước, là cửa ngõ ra biển cửa Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc

            + Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu tư nước  ngoài.

            + Điều kiện phát triển các loại hình  giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan  hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu  vựC.

–  Về văn hoá – xã  hội:

          + Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, vă hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng

            + Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà  bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển  với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam  Á.

            + Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản  xuất…

–  Về chính trị và quốc  phòng:

            + Vị trí đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh     tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế   giới.

            + Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất   nước.

 c. Khó khăn:

–   Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh…) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến  sản xuất và đời sống.

–   Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước  ta.

–   Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.

 

BÀI 6-7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình:

a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhƣng chủ yếu là đồi núi thấp:

–   Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

–   Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 – 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ có  1%.

b. Cấu trúc địa hình khá đa  dạng:

–   Cấu trúc: 2 hướng chính:

+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây  Bắc.

+ Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn  Nam.

–   Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

–   Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

–   Xói mòn, rửa trôi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

d.Địa hình chịu tác động  mạnh mẽ của con người: Thông qua các hoạt động kinh tế:  Các công trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê… làm biến đổi các dạng địa  hình.

2. Các khu vực địa hình:

a. Khu vực đồi núi:

* Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn  Nam.

Vùng núi

Vị trí

Đặc điểm chính

Đông Bắc

Nằm ở  tả  ngạn sông

Hồng ( phía Đông thung lũng sông Hồng)

–  Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp

–  Hướng núi: vòng cung.

–  Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN ( Những đỉnh cao >2000 m nằm ở Thượng nguồn sông Chảy, Giáp biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ, trung tâm là các vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600m)

–  Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đông.: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

–  Thung lũng cũng có hướng vòng cung: Sông Cầu, sông Thương, Lục  Nam.

Tây Bắc

Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

–  Địa hình cao nhất cả nước

–   hướng TB –  ĐN.

–  Ba dải địa hình:

+ Phía Đông: Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m).

+ Phía Tây: Địa hình núi Tây BắC.

+ Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi,  sơn nguyên,  cao nguyên đá vôi.

Trường Sơn BắC.

Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

–  Hướng địa hình: Tây Bắc – Đông  Nam.

–  Các dãy núi song song, so le  nhau.

–  Thấp, hẹp ngang nâng cao hai  đầu.

Trường Sơn Nam

Phía Nam Bạch Mã.

– Gồm các khối núi và cao nguyên

–  Có sự bất đối  xứng  giữa  hai  sườn Đông,  Tây  của

Tây Trường Sơn.

+ Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía  Đông.

+ Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.

– Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ   badan.

– Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH,  thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng   chảy.

 b. Khu vực đồng bằng:

* Đồng  bằng châu  thổ  sông  gồm:  đồng bằng sông  Hồng và  đồng  bằng sông Cửu Long.

– Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi  tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở  rộng.

– Khác nhau:

 

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Nguyên      nhân      hình thành.

Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ.

Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ.

Diện tích.

15.000km2

> 40.000km2

Địa hình.

Cao  ría   phía  Tây  –  Tây  Bắc,

thấp dần phía Đông, bị chia cắt thành nhiều ô.

Thấp, bằng phẳng.

Hệ thống đê/kênh rạch.

Có hệ thống đê ngăn  lũ.

Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Sự bồi đắp phù sa.

Vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê.

Được bồi đắp phù sa hàng năm.

Tác động của thuỷ triều.

Ít chịu tác động của thuỷ  triều.

Chịu tác động mạnh của thuỷ triều.

 

* Đồng bằng ven biển (Miền Trung)

–  Diện tích 15000 km2.  Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng  nhỏ.

–  Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù  sa sông.

–  Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,….

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế –  xã hội:

 a. Khu vực đồi núi:

* Thế mạnh (thuận lợi):

–  Khoáng sản: Nguồn gốc nội sinh ( đồng, chì, thiếc, sắt …), ngoại sinh ( bô xit, than…) là cơ sở để phát triển công   nghiệp.

–  Rừng: Giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý   hiếm.

–  Địa hình có các Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, thung lũng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súC.

–  Khí hậu phân hóa đai cao -> nuôi trồng được động, thực vật cận nhiệt, ôn đới

–  Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan…).

–  Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ  mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu   Sơn…

*   Hạn chế:

–  Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các   miền.

–  Thiên tai: Lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét   hại…

–  Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa  khô.

 b. Khu vực đồng bằng:

*        Thế mạnh (thuận lợi):

– Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là    lúa.

– Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm   sản.

– Có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

– Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn  hán…

 

BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về biển Đông:

–  Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 – Thứ 2 ở Thái Bình  Dương).

–  Là  biển tương đối kín.

–  Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùA. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và  tính  khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật  biển.

–  Các đặc điểm của biển Đông ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và phần biển

2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu:

– Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển  cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển

– Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn,

– Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

– Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…

– Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao,  hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ,  …Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng..

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

– Tài nguyên khoáng sản :

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.

+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long

+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn là nguồn nguyên liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ: nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển

– Tài nguyên hải sản:

+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao

+ Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du, sinh vật đáy và rong tảo biển.

+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý  giá là các rạn  san hô cùng đông đảo các loài sinh vật kháC.

d.Thiên tai

+ Bão : Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Đông, trong đó có 3 – 4 cơn  bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng lừng, mưa lớn, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh, thường xuyên xảy ra hằng năm.

+ Sạt lở bờ biển : hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.

+ Nạn cát bay : ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng

vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.

 

BÀI 9-10 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ  MÙA

 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

a. Tính chất nhiệt đới:

– Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm nước ta nhận được lượng bức xạ lớn do góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh

* Biểu hiện:

– Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh  năm.

– Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao.

– Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000  giờ/năm.

 b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:

– Các khối khí di chuyển qua biển  ( trong đó có biển Đông ) được tăng độ ẩm

* Biểu hiện:

– Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 – 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn  đón gió hoặc núi cao lượng mưa trung bình năm lên tới: 3500 – 4000mm

– Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c. Gió mùa:

– Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc nên có gió Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm.

– Khí hậu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ

Gió

mùa

Hướng

gió

Nguồn gốc

Phạm

vi hoạt động

Thời    gian

hoạt động

Tính chất

Hệ quả

Gió mùa mùa đông

Đông Bắc

Áp       cao xibia

Miền Bắc

Từ  tháng 11- tháng 4 năm sau.

Lạnh, khô (Nửa đầu mùa đông)

Lạnh ẩm (Nửa sau mùa đông)

Mùa đông lạnh ở miền Bắc

Đông Bắc

Tín Phong Bắc Bán Cầu

Miền Nam

Khô, ấm

tạo mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên

Gió

mùa mùa hạ

Tây Nam riêng Bắc bộ có hướng Đông Nam

Nửa      đầu

mùa:  Áp cao Bắc Ấn Độ Dương

Cả nước

Từ tháng 5  –

tháng 7

Nóng ẩm

Mưa cho Nam Bộ

và Tây Nguyên.  Gây hiện tượng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc

Giữa,    cuối

mùa: Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.

Từ tháng 6 – tháng 10.

Nóng ẩm

Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa mùa hạ cho hai miền Bắc Nam và mưa tháng 9 cho Trung Bộ.

 

 2. Các thành phần tự nhiên khác:

 a. Địa hình:

* Biểu hiện:

– Xâm thực mạnh ở vùng đồi  núi:

+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ  sỏi đá.

+ Vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxto, có nhiều hang động, thung lũng  khô.

+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.

– Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

+ Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn

+ Rìa đông nam Đồng bằng châu thổ sông Hồng và rìa tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

* Nguyên nhân:

– Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh   mẽ

– Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong  hóa.

b. Sông ngòi

* Biểu hiện:

–  Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km có một cửa sông đổ ra biển). Chủ yếu là sông nhỏ

–  Sông ngòi nhiều nước 839 tỉ m3/ năm (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ) , giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm

–  Chế độ nước theo mùA. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưA. Mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ nước thất  thường.

* Nguyên nhân:

–  Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh  thổ.

–  Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

–  Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưA. Mùa cạn tương ứng với mùa  khô.

 c. Đất:

Quá trình feralít là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit nên đất feralit là loại đất chủ yếu ở đồi núi nước   ta.

* Nguyên nhân:

– Do mưa nhiều nên các chất bazo dễ tan như Ca++, Mg++ bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời  có sự tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo nên đất feralít đỏ  vàng.

– Quá trình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong   đất.

 d.Sinh vật:

– Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít.

– Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

– Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật chủ yếu là các cây thuộc họ nhiệt đới như : Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu… Động vật trong rừng là các loài chim, thú… nhiệt đới; có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi  cao.

*      Nguyên nhân:

– Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú.

– Khí hậu có sự phận hoá theo độ  cao.

 3.  Ảnh  hưởng  của  thiên  nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa  đến hoạt  động sản xuất và  đời sống:

* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

– Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp…

– Khó khăn:  Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn  định, khó khăn cho các hoạt động canh tác, phòng chống thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp…

* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời  sống:

– Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa  khô.

– Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước   sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông   sản.

+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, … cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời   sống.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy  thoái.

 

BÀI 11-12. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam:

 a. Phần lãnh thổ phía Bắc:

-Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.

– Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có   mùa đông lạnh.        

 – Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

+ Có mùa đông lạnh 2 – 3 tháng với nhiệt độ < 180C ( Đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc).

+ Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, số   tháng lạnh giảm dần.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn

+ Thiên nhiên phân thành 2 mùa là mùa đông: trời nhiều mây, lạnh, mưa ít, nhiều cây rụng lá và mùa  hạ: trời nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.

– Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu:  Đới rừng nhiệt đới gió  mùa.

+ Thành phần sinh vật: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây cận nhiệt, ôn  đới, thú lông dày; mùa đông trồng được rau ôn đới

 b. Phần lãnh thổ phía Nam:

– Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã  trở vào Nam.

– Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió  mùa.

– Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Nóng đều quanh năm, không có tháng nào dưới 200C

+ Không có mùa đông lạnh.

+ Biên độ nhiệt năm nhỏ

+ Phân thành 2 mùa là mưa và  khô.

– Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng cận xích đạo gió  mùa.

+ Thành phần sinh vật mang đặc trưng vùng xích đạo và nhiệt đới phía Nam  lên hoặc phía Tây sang. Trong rừng có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. Tây Nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô điển hình. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn, động vật đầm lầy

2.Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây:

Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải rõ rệt

 a. Vùng biển và thềm lục địa:

– Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn ở  biển.

+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven   bờ.

+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước  sâu.

– Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa

 b. Vùng đồng bằng ven biển:

– Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía  Tây và vùng biển phía Đông.

+ ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng, thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa

+ ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp các vùng biển sâu; các dạng địa hình xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển.

 c. Vùng đồi núi:

– Sự phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi

– Có sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây Trường Sơn do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi:

+ Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc :

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam TB) Vùng ôn đới (Vùng núi cao TB)

 

+ Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

Đông Trường Sơn

Tây Trường Sơn

–   Mùa mưa vào thu  đông.

–   Mùa hạ Khô nóng.

–   Mùa mưa vào cuối hạ, đầu  thu.

–   Mùa khô.

 

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:

 a. Đai nhiệt đới gió mùa:

– Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 –  1000m.

– Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ  rệt.

            + Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng >   250C.

            + Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.

– Thổ nhưỡng:

            + Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát

            + Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất  feralít.

– Sinh vật:

            + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường  xanh, rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là cây nhiệt đới xanh quanh năm, động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú

            + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió  mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô…

 b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên  núi:

– Miền Bắc có độ cao từ 600 – 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.

– Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng

            + Từ 600 – 700 đến 1600 – 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có mùn, chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương BắC.

            + Từ trên 1600 – 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài. Xuất hiện các loại cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

 c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:

– Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên  Sơn).

– Khí hậu: Tính chất ôn đới, nhiệt độ < 150C, mùa đông xuống dưới 50C.

– Đất: Chủ yếu mùn thô.

– Thực vật: Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

 4. Các miền địa lí tự nhiên:

Tên miền

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi

Ranh giới phía Tây – Tây Nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía Tây – Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ.

– Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

Địa hình

–   Chủ yếu là đồi núi thấp.  hướng vòng cung, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng

–    Nhiều núi đá vôi, địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, quần đảo, thuận lợi phát triển kinh tế biển

–       Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

–    Hướng Tây Bắc – Đông Nam, nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi -> thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp…

–     Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang  đồng bằng ven biển.

–     Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp

–        Chủ yếu là cao nguyên badan , sơn nguyên bóc mòn

–     Hướng vòng cung: sườn Đông dốc mạnh, sườn Tây thoải.

–   Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng, đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp.

–   Địa hình bờ biển khúc  khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ

Khoáng sản

– Giàu khoáng sản: than, sắt, dầu khí,… …

– Đất hiếm, sắt, crôm, titan,..

– Dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở TNguyên.

Khí hậu

–   Mùa đông lạnh, ít mưA. Mùa hạ nóng, mưa  nhiều

–  Nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, Có nhiều biến động.

–  Ảnh hưởng của Gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần  (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ)

–    Gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh, bão lũ, hạn hán…

– Cận xích đạo gió mùa: nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ. Có 2 mùa  mưa và mùa khô.

– Mùa mưa ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ

– Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng

Sông ngòi

– Dày đặc chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung

– Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam (Bắc Trung Bộ: hướng Tây – Đông).

–  Ở NTB: ngắn, dốc

–  Ở NB: dày đặC.

–    2 hệ thống sông 9: Đồng Nai, Cửu Long.

Sinh vật

Nhiều loài thực vật phương Bắc

– Có cả thực vật phương Bắc và phương Nam

-Rừng còn nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh ( chỉ sau Tây Nguyên)

– Rừng ngập mặn phát triển

– Cây nhiệt đới, thú lớn, động vật đầm lầy, nhiều tôm cá…

Thổ nhưỡng.

– Đai cận nhiệt đới hạ  thấp.

– Có đủ 3 hệ thống đai cao.

– Nhiệt đới, cận xích đạo.

– Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

 

BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN  NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:

 a. Tài nguyên rừng:

*   Hiện trạng:

             – Diện tích rừng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi

            + Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng  giàu.

            + Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục  hồi.

*   Biến động tài nguyên rừng:

            – Về số lượng:

            + Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 7,2 triệu ha  năm 1983,  sau đó tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005.

            + Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 8,4 triệu ha năm 1990 sau đó tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005.

            + Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm  2005.

            + Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm 1943 còn 22,0% năm 1983 sau đó tăng lên 38,0% năm 2005.

            – Về chất lượng rừng:

            + Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái bởi vì diện tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục   hồi.

            * Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, nguyên nhân tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở  núi…; nạn Du canh du cư, hậu quả chiến tranh.

            * Biện pháp bảo vệ:

              – Nâng cao độ che phủ rừng từ 40 -> 45 – 50% (Vùng núi: 70 –   80%).

              – Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng:

            + Đối với rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọC.

            + Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dư trữ thiên nhiên và khu bảo  tồn.

            + Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng  rừng.

             – Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi, giao đất giao rừng…

             – Nhiệm vụ trước mắt là thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010 nhằm đáp ứng yêu cầu phủ xanh dc 43% diện tích và phục hồi cân bằng môi trường sinh thái Việt Nam

             * Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng  :

             – Về kinh tế: Khai thác gỗ và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên liệu  cho các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hóa chất nhẹ, xuất   khẩu,…

             – Về môi trường: Bảo vệ đất, chống xói mòn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực nước ngầm,…

b. Đa dạng sinh học:

            * Sự đa dạng sinh học ở nước  ta:

            – Sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao ( thể hiện ở số lượng và thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) nhưng đang bị suy giảm

            – Sự suy giảm tính đa dạng sinh học:

            + Trong 14.500 loài thực vật có 500 loài bị mất dần, trong đó có 100 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

            + Trong 300 loài thú có 96 loài bị mất dần, trong đó có 62 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

            + Trong 830 loài chim có 57 loài bị mất dần, trong đó có 29 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

            + Trong 400 loài bò sát lưỡng cư có 62 loài mất dần.

                        – Nguyên nhân:

                        – Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu sinh thái.

                        – Hậu quả của việc khai thác quá  mứC.

                        – Ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ  rệt.

                        * Biện pháp bảo vệ:

                        – Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên   nhiên:

            + Năm 1986 có 87 khu bảo tồn thiên nhiên với 7 vườn quốc  gia.

            + Năm 1998 có 94 khu bảo tồn thiên nhiên với 12 vườn quốc gia, 18 khu bảo vệ môi trường – văn hóa – lịch sử.

            + Đến năm 2007 đã có 30 vườn quốc gia được thành  lập.

            – Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng

            – Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy  sản như cấm khai thác gỗ quý, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh bắt cá…

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Suy thoái tài nguyên đất:

            * Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất

            – Năm 2005, nước ta có khoảng 12,5 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người khoảng hơn 0,1ha.

             Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng  chỉ có khoảng 350 nghìn ha đất bằng, còn lại 5 triệu ha đất đồi núi đang bị thoái hóa => khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều

             – Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái còn rất lớn (9,3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa ).

b. Biện pháp bảo vệ:

            * Vùng đồi núi:

            – Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá…

            – Cải tạo đất hoang đồi núi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp

             – Tổ chức định canh, định cư. Đẩy mạnh bảo vệ  rừng.

             * Vùng đồng bằng:

             – Quản lí chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp sử dụng vốn đất hợp lí.

             – Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất,  canh tác, cải tạo đất hợp lí.

             – Phòng chống ô nhiễm đất.

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

             – Tài nguyên nước: tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước là hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay. Do vậy cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước

             – Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường

             – Tài nguyên du lịch: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái

             – Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…

 

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường

            Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

            – Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu

            – Trình trạng ô nhiễm môi trường : nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng  ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Ở nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

            Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

a. Bão

             * Hoạt động của bão ở Việt Nam

            – Nhìn chung, trên toàn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI  và kết thúc tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng cường độ yếu.

            – Bão tập trung nhiều nhất tháng IX, sau đó là tháng X và Tháng VIII. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm  70% số cơn bão toàn mùa

            – Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam

           – Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta, năm nhiều có 8-10 cơn, năm ít có 1-2 cơn.

            – Số cơn bão ảnh hưởng đến thời tiết nước ta còn nhiều hơn nữa, trung bình 45 năm trở lại đây mỗi năm có 8,8 cơn bão

            * Hậu quả của bão và biện pháp phòng chống

            – Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. Lượng mưa trong bão đạt 300-400mm; trên biển bão gây sóng to dâng cao 9-10 m, có thể lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng ven biển.

            – Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ đo mưa lớn trên nguồn dồn về gât ngập lụt diện rộng.

            – Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế…

            – Bão gây tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là vùng ven biển

            – Các biện pháp phòng chống bão:

            + dự báo chính xác quá trình hình thành, hướng di chuyển, tốc độ, phạm vi và sức ảnh hưởng của bão.

            + Khi có bão, tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi tránh, trú ẩn.

            + Củng cố công trình đê biển

            + Sơ tán dân

            + Kết hợp chống lụt úng ở đồng bằng, chống lũ, xói mòn ở miền núi

b. Ngập lụt

            – Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc nên khó thoát nước, mật độ xây dựng cao

            – Ngập lụt ở ĐBCL không chỉ do mưa lớn mà còn do triều cường, vì vậy cần tính đến các công trình thoát nước và ngăn thủy triều

            – Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai đồng bằng trên.

            – Trung bộ: nhiều vùng trũng, đồng bằng hạ lưu sông cũng chịu ngập lụt vào tháng IX-X do mưa bão lớn ,nước dâng và lũ nguồn về

c. Lũ quét

            – Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông, suối có địa hình chia cắt mạnh, có độ dốc lớn , mất lớp phủ thực vật, ề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa xuống.

            – Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa tới 100-200mm trong vài giờ.

            – Lũ quét là thiên tai bất thường gây hậu quả nghiêm trọng, xu hướng xảy ra lũ quét ngày càng tăng

            -Miền Bắc: lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI-X, tập trung ở vùng núi phía BắC.

            – Miền Trung: lũ quét thường xảy ra vào các tháng X-XII

            * Biện pháp phòng chống:

            – Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm, quản lý sử dụng đất hợp lý

            – Thực hiện các biệnpháp thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và xói mòn đất

d.Hạn hán

            -Miền Bắc: hạn hán xảy ra ở các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn ( Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng

            – Miền Nam khắc nghiệt hơn: khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên

            – Cực Nam Trung bộ khô hạn tới 6-7 tháng

            – Hằng năm,hạn hán và cháy rừng gây thiệt hại nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt và đời sống nhân dân.

            – Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

đ. Các thiên tai khác

            – Động đất: Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến Đông Bắ. Khu vực miền Trung ít động đất hơn, miền Nam động đất rất yếu. Tai vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ

            – Động đất vẫn là thiên tai bất thường và rất khó phòng tránh

            – các loại thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối  mang tính cục bộ địa phương, xảy ra thường xuyên và cũng gây tác hại lớn đến đời sống và sản xuất.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vẹ tài nguyên và môi trường

Chiến lược quốc gia về bảo vẹ tài nguyên và môi trường đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững

             – Các nhiệm vụ chiến lược đề ra là:

                        – Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.

                        – Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các loài nuôi trồng cũng như các  loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân  loại.

                        – Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi  đượC.

                        – Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con   người.

                        – Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng  hợp lí tài nguyên.

 

 

B. PHẦN BÀI TẬP

 

Câu 1. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào dưới đây

A. Thái Lan, Lào, Mianma                                                      B. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma

C. Lào, Campuchia, Thái Lan                                                 D.Trung Quốc, Lào, Campuchia

Câu 2. Vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam là

A. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, an ninh, quốc phòng các nước khác không được tư do đi lại, tàu thuyền, máy bay đi lại phải xin phép

B. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về khai thác tài nguyên mà các nước phải tôn trọng, không được can thiệp

C. nước ta có chủ quyền hoàn thoàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu

D.là chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên biển

Câu 3: Nội thủy là vùng đất tiếp xúc với đất liền và

A.Ở phía trong đường cơ sở                                       B.Là phần ngầm dưới biển

C.Ở phía ngoài đường cơ sở                                      D.Là đường biên giới quốc gia trên biển

Câu 4. Nước Việt Nam nằm ở

A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.

B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

D.rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới

Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.                                          B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.

C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.                                         D.vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.

Câu 6: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh

A. Lào Cai.                         B. Lạng Sơn.                 C. Cao Bằng.                 D.Hà Giang.

Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Sơn LA.             B. Thanh HóA.                            C. Gia Lai.               D.Nghệ An.

Câu 8: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là do

A. biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng.

B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. các sông miền trung ngắn dốc

D.đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

Câu 9. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ phù sa của hệ thống sông

A. sông Hồng và sông Thái Bình                                B. sông Hồng và sông Lô                  

C. sông Thái Bình                                                       D.sông Hồng

Câu 10: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển

A.du lịch, cây thực phẩm                                            B.thủy điện, khai khoáng

C.khai khoáng và chăn nuôi lợn                                 D.công nghiệp và lương thực

Câu 11. Dãy núi Hoành Sơn thuộc vùng núi

A. Tây BắC.                B. Đông BắC.             C. Trường Sơn BắC.              D.Trường Sơn Nam.

Câu 12. Địa hình đồi núi Việt Nam chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, biểu hiện ở

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế với hơn 60% diện tích cả nước

B. Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai

C. Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích đất đai

D.Thiên nhiên Việt Nam có đặc điểm chung là thiên nhiên của đất nước có nhiều đồi

Câu 13. Hoàng Liên Sơn là mạch núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipăng cao tới:

A. 3413m                    B. 3134m                    C.3143m                     D.3314m

Câu 14. Điểm giống nhau chủ yếu giữa bán bình nguyên và đồi trung du là đều

A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng

B. được nâng lên chủ yếu trong vận động tân kiến tạo

C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ

D.có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan

Câu 15. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết trong các cao nguyên dưới đây, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta

A. Mộc Châu                          B. Đồng Văn                           C. Di Linh                               D.Quản Bạ

Câu 16. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là

A. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

B. hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.

C. hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.           

D.hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam

Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào

A. Nghệ An                            B. Thanh Hóa              C. Phú Yên                             D.Đà Nẵng

Câu 18. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì

A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

B. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắC.

C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

D.có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển.

A. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.

B. Nha trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.

C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.

D.Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu

Câu 20. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh

A. Thành phố Đà Nẵng                                   B. Tỉnh Quảng Ngãi

C. Tỉnh Khánh Hoà                                        D.Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết: trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:

A. Ninh Bình                                                  B. Thành phố Cần Thơ

C. Thành phố Hồ Chí Minh                            D.Quảng Ngãi

Câu 22. Biển Đông là biển kín được bao bọc với các vòng cung đảo phía

A. Nam                       B. Đông Nam                          C. Đông và Đông Nam                       D.Đông

Câu 23. Mỏ dầu Bạch Hổ ở nước ta thuộc bể dầu khí

A. Nam Côn Sơn                    B. Thổ Chu- Mã La                             C. Cửu Long               D.Sông Hồng

Câu 24. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là

A. muối biển.                          B. dầu khí.                              C. titan.                       D.cát thủy tinh

Câu 25. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:

A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

B. Hệ sinh thái trên đất phèn

C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển

 D.Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô

Câu 26. Nhận định nào không đúng với đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta

A. toàn bộ miền có số tháng lạnh kéo dài 3 tháng

B. thời kì bắt đầu mùa bão có xu hướng chậm dần về phía Nam

C. về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ còn thời tiết lạnh

D.tính bất ổn cao trong diễn biến thời tiết, khí hậu

Câu 27. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :

A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây BắC.

B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.

C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

D.Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 28. Sự phân mùa của khí hậu là do:

A. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khi Xích Đạo (Em)

B. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất

C. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em)

D.Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan(TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm)

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào?

A. Tây Nam.                           B. Đông Nam.                         C. Nam.                                  D.Đông BắC.

Câu 30. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng

A. khí hậu ôn đới gió mùa.                                         B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm.                                             D.khí hậu nhiệt đới khô

Câu 31. Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do

A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông BắC.

B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam

C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.

D.hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc

Câu 32. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta xen kẽ với

A.tín phong bán cầu Nam                               B.gió phơn Tây Nam

C.gió mùa Tây Nam                                        D.tín phong bán cầu Bắc

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng nào trong năm

A. tháng VII               B. Tháng VI                C. tháng VIII              D.tháng X

Câu 34: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm Việt Nam là

A.Rừng thưa khô nhiệt đới                                         B. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

C.Rừng gió mùa nửa rụng lá                                      D.Rừng gió mùa thường xanh

Câu 35: Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng Tây mưa” mô tả khí hậu ở dãy trường Sơn vào thời điểm nào trong các mốc dưới đây?

A. Các tháng III, IV,V                                                            B. Các tháng IX, X, XI

C.Các tháng XII, I, II                                                              D.Các tháng V, VI, VII

Câu 36. “Có các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh che chắn bởi các đảo ven bờ“. Đoạn văn trên miêu tả địa hình của

A. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ                           B. miền Đông Nam Bộ

C. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ                             D.miển Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 37 Đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt.                                  B. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

C. tính nhiệt đới tăng dần theo hướng tây đông.                   D.gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

Câu 38. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm

A. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt  độ trên 22oC

B. khí hậu mát mẻ, chỉ có 2 tháng nhiệt độ dưới 20oC

C. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC

D.khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC

Câu 39: Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển

A.Nam Bộ                   B.Bắc Bộ                    C.Bắc Trung Bộ                      D.Nam Trung bộ

Câu 40: Đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Nam Trung Bộ khác so với vùng khí hậu Nam Bộ là

A. phân chia hai mùa: mưa và khô rõ rệt.                   B. khí hậu cận xích đạo gió mùa.

C. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt nhỏ.                           D.mưa nhiều vào thu – đông.

Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây không thuộc miền khí hậu phía Nam

A. Trung và Nam Bắc Bộ                                           B. Tây Nguyên

C. Nam trung Bộ                                                        D.Nam Bộ

Câu 42 Nhận định nào dưới đây không chính xác về đai ôn đới gió mùa trên núi?

A.Quanh năm nhiệt độ dưới 15 độ C                                     B.Độ cao từ 2600m trở lên

C.Đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên                    D.Chỉ xuất hiện ở miền Bắc

Câu 43. Nhân tố chính nào sau đây tạo cho thiên nhiên nước ta phân hoá Bắc Nam

A. biển và đại dương tương tác với địa hình và gió mùa đông bắc

B. lãnh thổ kéo dài, tác động của gió tín phong đông bắc và gió mùa Tây Nam

C. lãnh thổ kéo dài có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển chắn gió mùa

D.gió mùa đông bắc và lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam trên nhiều vĩ độ

Câu 44: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, cho biết nước ta chia làm mấy vùng khí hậu?

A.5                           B. 7                                C. 8                             D.6

Câu 45. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết ở nước ta vùng biển nào sau đây là vùng biển nông và có thềm lục địa rộng

A. Duyên hải mền Trung.                               B. Phía Bắc và Phía Nam

C. Duyên hải Bắc Trung Bộ                           D.Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 46. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là:

A. Đèo Ngang             B. Dãy Bạch Mã                     C. Đèo Hải Vân             D.Dãy Hoành Sơn

Câu 47. Sông ngòi ở khu vực nào sau đây thường có mùa lũ vào thời kì thu đông?

A. Đông BắC.                                                 B. Đông Trường Sơn.

C. Đồng bằng Bắc Bộ.                                   D.Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 48: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi miền Trung:

A. Chế độ nước thất thường                                      B. Lũ lên chậm xuống chậm

C. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát                             D.Dòng sông ngắn và dốC.

Câu 49. Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là

A. tác động của hướng các dãy núi.                           B. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.

C. sự phân hóa độ cao địa hình.                                   D.tác động của gió mùA.       

Câu 50: Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Biên độ nhiệt năm cao.                  B. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

C. Nóng đều quanh năm.                    D.Tính chất cận xích đạo gió mùa.

 

……………….(Xem đầy đủ ở file tải về)………………..

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 12 – Xem ngay