Đề cương Hóa học 9 học kì 2 năm 2022

Glucozơ

Saccarozơ

Tinh bột và xenlulozơ

Công thức phân tử

C6H12O6

C12H22O11

(C6H10O5)n Tinh bột: n » 1200 – 6000

Xenlulozơ: n » 10000 – 14000

Trạng thái

Tính chất vật lý

– Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây (có nhiều trong quả nho chín). Có trong cơ thể người và ĐV.

– Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước

– Saccarozơ có trong các loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt..

– Chất kết tinh, không màu, vị ngọt , dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng

– Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, sắn…

– Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng ® hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả khi đun nóng

Tính chất hoá học quan trọng

Phản ứng tráng gương

C6H12O6 + Ag2O→

C6H12O7 + 2Ag

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

C12H22O11 + H2O→

C6H12O6 + C6H12O6

glucozơ fructozơ

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

(C6H10O5)n + nH2O →nC6H12O6

Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh

Ứng dụng

Thức ăn, dược phẩm, tráng gương, tráng ruột phích.

Thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế dược phẩm

Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.

Nhận biết

Phản ứng tráng gương

Có phản ứng tráng gương sau khi đun nóng dd saccarozơ trong dd axit

Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng