Đề cương 127 câu hỏi ôn tập tài chính doanh nghiệp (có đáp án tham khảo) – Tài liệu text
Đề cương 127 câu hỏi ôn tập tài chính doanh nghiệp (có đáp án tham khảo)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.37 KB, 29 trang )
CAU HOI KEM THEO TRA LOI
CHƯƠNG I
Câu 1:
Theo giáo trình trường ta, tài chính doanh nghiệp là gì ?
Xét về nội dung vật chất, là các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp được tạo lập và sử
dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét về thực chất, là những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước và với
các chủ thể kinh tế – xã hội trong và ngoài nước.
Câu 2 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác được thể hiện
dưới những hình thức gì? Quan hệ tài chính giữa các doanh nghệp (hay các chủ thể
kinh tế khác) thể hiện trong việc góp vốn, vay vốn hoặc cho vay vốn … trong việc
thanh toán do mua hoặc bán tài sản, vật tư, hàng hoá, dịch vụ…
Câu 3 :
Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động xã hội của doanh nghiệp là những gì?
Là : các hoạt động tài trợ cho các tổ chức xã hội, quỹ từ thiện, các phong trào đền
ơn đáp nghĩa, thể dục thể thao, văn hoá…
Câu 4 :
Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước
ngoài được thể hiện dưới các hình thức gì ?
Được thể hiện dưới các hình thức :
Liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam.
Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
Chuyển vốn ra nước ngoài đầu tư.
Câu 5 :
Tài chính doanh nghiệp có những vai trò gì ? Huy động vốn , đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả.
Là công cụ quan trọng để kiểm soát , chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Câu 6 :
Tại sao Nhà nước ta phải tổ chức doanh nghiệp Nhà nước thành những Tổng công
ty lớn,, tập đoàn sản xuất lớn?
Để tăng năng lực cạnh tranh và tích luỹ vốn.
Câu 7 :
Quản lý tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc gì ?Tự chủ về tài
chính
Tôn trọng pháp luật
Sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả
Công khai về tài chính
Giữ chữ tín
Hạn chế phòng ngừa rủi ro
Câu 8 :
Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì ?Quyền chi phối của doanh nghiệp đối
với tài sản, vốn liếng của mình
Trách nhiệm, nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước, khách hạng,
người lao động và các đối tác khác của doanh nghiệp
Câu 9 :
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nhượng vốn
góp không? Nếu có thì chuyển nhượng như thế nào?Thành viên công ty có quyền
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, nhưng trước hết phải trào
bán phần vốn góp đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phần góp vốn của họ trong công ty. Chỉ được chuyển nhượng cho người không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không
mua hết.
Câu 10 :
Trong công ty cổ phần, cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về góp vốn cổ phần cho
công ty?
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Cổ đông có quỳên tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp có quy định của pháp luật .
Câu 11 :
Thị trường tài chính hoạt động và phát triển đem đến cho doanh nghiệp những
thụân lợi gì về mặt tài chính ?Doanh nghiệp có thêm công cụ tài chính để huy động
vốn (một các nhanh chóng với chi phí thấp) hay đầu tư những khoản tài chính tạm
thời nhàn rỗi của doanh nghiệp để kiếm lời .
Câu 12 :
Công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì ?Tham gia
đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư và kinh doanh.
Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời các
hoạt động của doanh nghiệp.
Sử dụng có hiệu quả cao số vốn trong tay doanh nghiệp ,quản lý chặt chẽ các
khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Quản lý nợ và thực hiện đúng các cam kết tài chính của doanh nghiệp với Nhà
nước , với khách hàng và với người lao động .
Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp.
Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốt
việc phân tích tài chính.
Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính.
Câu 13 :
Tại sao phải tuân thủ nguyên tắc công khai tài chính ?
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của một số người có quan hệ với doanh nghiệp (nhà
đầu tư chứng khoán, cổ đông…)
Câu 14 :
Loại hình các doanh nghiệp thuộc các sở hữu khác nhau, khác nhau trên những vấn
đề tài chính chủ yếu nào ?Vốn và huy động vốn
Phân phối lợi nhuận
Câu 15 :
Căn cứ để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau ?Quyền sở hữu của
doanh nghiệp đối với tài sản .
Câu 16 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước là quan hệ gì?
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước như nộp các khoản thuế , lệ
phí…ngân sách Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp quốc doanh .
Câu 17 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp là
quan hệ gì ? Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh
nghiệp: trả lương, trợ cấp, thưởng phạt vật chất.
Câu 18 :
Nguyên tắc công khai tài chính cần hiểu như thế nào ?
Công khai thông tin về tài chính không phải là công khai toàn bộ thông tin về tài
chính của doanh nghiệp, mà là công khai những thông tin cần thiết theo yêu cầu
của pháp luật. Mức độ, nội dung và hình thức công khai về tài chính theo yêu cầu
của pháp luật.
Những thông tin công khai phải bảo đảm chính xác, được kiểm toán xác nhận.
Câu 19 :
Cổ phần trong công ty cổ phần là gì ?
Là : vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
Câu 20 :
Cổ phiếu trong công ty cổ phần là gì ?
Là : loại chứng khoán công ty cổ phần phát hành ra để huy động vốn nếu đủ tiêu
chuẩn theo luật định.
Câu 21 :
Thế nào là Doanh nghiệp Nhà nước ?
Là : tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và
tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao.
Câu 22 :
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại doanh nghiệp gì ?Là : doanh
nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
Câu 23 :
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp gì ?Là : doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
Câu 24 :
Đặc thù tài chính doanh nghiệp tư nhân là gì ?Chủ doanh nghiệp là người đầu tư
bằng vốn của mình hay có thể huy động vốn từ bên ngoài qua các hinh thức đi vay.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán để huy động vốn trên
thị trường (cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân hạn hẹp).
Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động.
Câu 25 :
Loại hình doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu ? Là công ty cổ phần
CHƯƠNG II
Câu 26 :
Điều kiện kinh tế – tài chính chủ yếu cho một doanh nghiệp mới ra đời gồm những
vấn đề gì ?Gồm 2 vấn đề cơ bản :
DN được thành lập phải có khả năng sản xuất, cung ứng một hoặc một số loại sản
phẩm hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và có khả năng thu
được lợi nhuận.
Người muốn thành lập doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính nhất định mà
trước hết là phải có một lượng vốn tự có ở mức nhất định để đảm bảo cho việc
hình thành các yếu tố vật chất cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
Câu 27 :
Về mặt tài chính, trong một dự án đầu tư cần xác định các vấn đề gì ?Khi lập dự án
đầu tư cần xây dựng được tổng mức vốn đầu tư và dòng tiền của dự án (số lượng
và thời điểm cảu dòng tiền) để chủ động trong việc bố trí nguồn vốn, đánh giá hiệu
quả đầu tư cũng như việc quyết định lựa chọn dự án hay không.
Câu 28 :
Nguồn vốn thường xuyên của một doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định
như thế nào ?
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Câu 29 :
Những nguồn vốn nào có thể trở thành nguồn vốn đầu tư trong quá trình hình
thành doanh nghiệp ?Có 3 nguồn chủ yếu :
Vốn của chủ doanh nghiệp
Vay của bạn bè và người thân
Vay vốn ngân hàng và các tổ chức tài chính khác
Câu 30 :
Dự toán chi phí đầu tư ban đầu bao gồm những nội dung chi phí nào ?Công tác
nghiên cứu thăm dò thị trường
Lập dự án đầu tư
Giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
Tuyển dụng và đào tạo lao động
Khai trương….
Câu 31 :
Dự toán đầu tư vào TSCĐ bao gồm các nội dung gì ?Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị (phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý)
Xây dựng cơ bản khác (mua đất, đền bù, san lấp)
Câu 32 :
Xác định vốn chủ sở hữu bằng cách nào ?
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ phải trả
Câu 33 :
Nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp là nguồn nào ?Là : nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn
có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và
nợ ngắn hạn khác phát sinh như nợ người cung cấp, nợ tiền lương…)
Câu 34 :
Vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì ?
Là : số vốn do tất cả các thành viên góp và được ghi vào điều lệ công ty
Câu 35 :
Thế nào là vốn chủ sở hữu và vốn này bao gồm những bộ phận nào ? Là : phần vốn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
Bao gồm : số vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hình thành
từ kết quả trong hoạt động kinh doanh.
CHƯƠNG III
Câu 36:
Những chi phí nào sau đây thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ?
Là : chi phí hao mòn kho.
Câu 37:
Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh được xác định như thế nào ? Tỷ lệ thay đổi
của đòn bẩy trước thuế và lãi vay
Tỷ lệ thay đổi của khối lượng hàng bán
Câu 38:
Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí theo yếu tố ? Chi phí vật tư
trực tiếp chế tạo ra sản phẩm, hàng hoá .
Câu 39:
Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí theo khoản mục ?Chi phí vật tư
trực tiếp .
Câu 40:
Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí biến đổi ? Chi phí tiền lương
cho người lao động trực tiếp .
Câu 41:
Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hoạch
toán vào loại chi phí nào của doanh nghiêp ?
Chi phí bất thường của doanh nghiệp .
Câu 43:
Hãy xác định công thức tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp
Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp = Doanh thu thuần – trị giá vốn hàng bán
– chi phí bán hàng – chi phí quản lý vốn doanh nghiệp .Câu 44:
Cau 44
TSCĐ của doanh nghiệp được phân loại thành TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình
căn cứ vào tiêu thức nào dưới đây ?
Căn cứ vào : Hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế của TSC.
Câu 45:
Đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện điều gì ? Mức độ sử dụng chi phí
cố định của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 46:
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì ?Là : Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
lao động sống và lao động vật hoá để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất
định.
Câu 47:
Hãy xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ ?
= Giá thành sản xuất của hàng hóa dịch vụ + chi phí bán hàng + chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Câu 48 :
Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện điều gì ?
Mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Câu 49:
Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được xác định như thế nào
= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
Câu 50:
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định như thế nào
= GTGT của hàng hoá dịch vụ chịu thuế x thuế suất hàng hóa tương ứng .
Câu 51 :
Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu ở khâu nào ? Thu 1 lần ở khâu sản xuất ( lưu
thông ).
Câu52 :
Thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào ?
= Số lượng hàng hoá tiêu thụ ( hay nhập khẩu ) x giá tính thuế x thuế suất .
Câu 53
Thuế tài nguyên phải nộp được xác định như thế nào ?
= Số lượng tài nguyên khai thác x giá tính thuế x thuế suất .
Câu 54 :
Xác định hàng hoá là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu ?
Đối tượng chịu thuế XNK : Hàng hoá được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu
biên giới VN .
Câu 55 :
Thuế XNK phải nộp được xác định như thế nào ?
= Số lượng mặt hàng XK, NK x giá tính thuế của từng loại hàng hoá XNK x thuế
suất của từng loại hàng hoá XNK.
Câu 57 :
Yếu tố nào thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp ?
Là : Kết cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm và khối lượng sản phẩm .
Câu 58 :
Khi tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế nhỏ hơn lãi xuất tiền vay / năm thì đòn
bẩy tài chính có hiệu ứng gì ?
Có hiệu ứng nghịch lên tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Câu 59 :
Ý kiến nào đúng khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh ?
Khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh :
Thể hiện mối quan hệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu
tiêu thụ và chi phí cố định.
Câu 60 :
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( nếu coi hoạt động tài chính cũng
là hoạt động kinh doanh ) là gì ?
Chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, tiền lương.
Câu 62:
Chi phí cố định là chi phí gì ?
Chi phí cố định là chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khối
lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại sau:
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí bảo hiểm
Tiền lương trả cho các nhà quản lý , chuyên gia
Thuế môn bài
Thuế tài chính hoặc thuế bất động sản
Chi phí bảo hiểm rủi ro…
Câu 63 :
Tiền lương của nhân viên quản lý thường thuộc loại chi phí cố định hay chi phí
biến đổi ?
Tiền lương của những nhân viên quản lý thường thuộc loại chi phí cố định.
Câu 64 :
Phân chia thành chi phí cố định chi phí biến đổi nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích : giúp các nhà quản lý tìm các biện pháp quản lý thích ứng đối với
từng loại chi phí để hạ thấp giá thành sản phẩm ,giúp cho doanh nghiệp xác định
được khối lượng sản xuất hoặc doanh thu để đạt được hiệu quả kinh tế cao .
Câu 65 :
Chi phí tiền lương trả của người quản lý doanh nghiệp ,của nhân viên phân xưởng
và công nhân sản xuất thuộc những khoản mục nào ?
Đó là : Chi phí biến đổi và chi phí cố định
Câu 66:
Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa kinh tế gì đối với doanh nghiệp ?
Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa là:
Là cơ sở cho việc hạ giá bán sản phẩm, tăng lợi thế tiêu thụ chiếm thị phần, tăng
năng lực cạnh tranh
Có thể tăng nhanh vòng quay vốn nhờ tiểt kiệm được vốn và giảm bớt chi phí sử
dụng vốn
Làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Hạ giá thành từ các chi phí vật tư sẽ tiết kiệm được vật tư, đồng nghĩa với việc sử
dụng số vật tư tiết kiệm để tăng sản lượng sản phẩm, mở rộng kinh doanh. Điều đó
cũng có nghĩa như việc giảm nhu cầu vốn kinh doanh.
Câu 67:
Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận với điều kiện cơ bản nào của bản
thân doanh nghiệp?
Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp do việc tiêu thụ
được nhiều sản phẩm hơn. Nhưng điều này chỉ có nghĩa khi chất lượng hàng hoá
không bị giảm theo việc hạ giá thành.
Câu 68:
Có những biện pháp chủ yếu nào để hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ?
Đổi mới thiết bị công nghệ
Tổ chức tốt hơn việc sử dụng lao động
Biện pháp quản lý tài chính
Biện pháp tăng sản lượng sản phẩm
Câu 69:
Chi phí kinh doanh trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồm
những bộ phận nào ?
Trị giá hàng hóa tiêu thụ tính theo giá mua vào ( còn gọi là giá vốn của hàng hoá
bán ra ). Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ được thu hồi bởi doanh thu bán hàng.
Chi phí lưu thông hàng hoá. Đây là những chi phí phát sinh ở những khâu mua,
khâu dự trữ, khâu bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí này ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế.
Câu70 :
Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp được sử dụng vào những việc chủ yếu nào
trước khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp ?
Doanh nghiệp theo mô hình doanh nghiệp nhà nước :
Chuyển lỗ theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có )
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Phần lợi nhuận còn lại được phân phối theo trình tự sau :
o Bù lỗ các năm trước không được phân phối vào lợi nhuận trước thuế .
o Nộp tiền thu sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành .
o Trả tiền phạt vi phạm pháp luật nhà nước như : vi phạm luật thuế, luật giao
thông, luật môi trường, luật thương mại và quy chế hành chính …., sau khi đã trừ
tiền bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra ( nếu có ) .
o Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý
khi xác định thu nhập chịu thuế .
o Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có)
v Đối với công ty cổ phần
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định .
Chia lợi nhuận cho các công ty cổ đông.
Câu 71:
Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng vào những mục đích chủ yếu nào ?
Được sử dụng vào những mục đích sau:
v Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh .
v Đổi mới thay thế máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng
tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
v Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.
v Nghiên cứu khoa học, đào tạo ,nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật và nghiệp
vụ cho công nhân viên của doanh nghiệp.
v Bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp.
v Tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định.
v Trích lập để hình thành quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo tập trung của tổng công ty (nếu doanh nghiệp là thành viên của tổng công ty )
theo một tỷ lệ do hội đồng quản trị tổng công ty quyết định hàng năm và được sử
dụng cho các mục tiêu quy định trong quy chế tài chính tổng công ty.
Câu 72 :
Chi phí xây dựng công trình văn hoá ,thể thao ,nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?
Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí quỹ phúc lợi.
Câu 73 :
Chỉ tiêu “tỷ suất chi phí lưu thông hàng hoá ” nói lên điều gì ?
Chi tiêu này phản ánh mức chi phí lưu thông hàng hóa cho 100đ doanh thu thuần.
Câu 74:
Vì sao tăng sản lượng sản xuất lại là biện pháp hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi
nhuận ?
Vì khi tăng sản lượng sản xuất, thì khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều, khối
lượng tăng thì ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận.
Mặt khác doanh nghiệp sản xuất nhiều sản lượng thì phải mua nhiều nguyên vật
liệu nên chi phí mua nguyên vật liệu giảm nên tiết kiệm được các chi phí đầu tư,
chi phí quản lý chính vì vậy mà giá thành sản phẩm giảm xuống, giá thành hạ sẽ
tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, doanh nghiệp có điều kiện hạ giá
bán và như vậy sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay của
vốn đã bỏ ra, lợi nhuận tăng.
Câu 75:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào
.Viết công thức thể hiện quan hệ đó.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phụ thuộc vào hai nhân tố là khối
lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ và giá bán đơn vị kỳ kế hoạch.
Công thức thể hiện mối quan hệ đó :
n
S = ∑ (Qi * Pi)
i=1
Câu 76:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là gì ?
Là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là một
chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanh
nghiệp . Hay là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
Câu 77 :
Thế nào là điểm hoà vốn ?
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra.
Câu 78:
Theo phương pháp xác định sản lượng các sản xuất và tiêu thụ để hoà vốn thì
những yếu tố nào có liên quan ?
Những yếu tố liên quan là:
Qh : là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để hoà vốn .
P : là giá bán đơn vị sản phẩm .
V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm.
F : là tổng chi phí cố định.
S : là doanh thu bán hàng.
Ta có
Qh =
Câu 79:
Doanh thu để đạt điểm hoà vốn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Phụ thuộc vào yếu tố :
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Chi phí cố định, chi phí biến đổi
Giá cả
Câu 80 :
Sau điểm hoà vốn , doanh nghiệp muốn đạt được mức lợi nhuận nào đó thì sản
lượng sản phẩm tiêu thụ phải như thế nào so với sản lượng sản phẩm tiêu thụ ở
điểm hoà vốn
Phải lớn hơn và được xác định theo công thức :
Q=
Biết : Q : là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được lợi nhuận P
Pf : là lợi nhuận cần đạt được
F : là tổng chi phí cố định .
P : là giá bán đơn vị sản phẩm .
V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm .
Câu 81:
Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp được xác định như thế nào ?
Là sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của doanh
thu tiêu thụ .
CHƯƠNG IV
Câu 82 :
Điều kiện có thể lượng hoá được để một tư liệu lao động trong sản xuất kinh doanh
được coi là TSCĐ ?
Điều kiện lượng hoá để một tư liệu lao động trong sản xuất kinh doanh được coi là
TSCĐ:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế sử dụng TSCĐ đó .
Nguyên giá tài sản cố định được xác định một cách tin cậy .
Thời gian sử dụng một năm trở lên.
Giá trị của TSCĐ từ 10 triệu trở lên.
Câu 83:
Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích là : Giúp cho người quản lý thể hiện được kết cấu tài sản cố định
theo công dụng để đánh giá trình độ trang bị mà có hướng đầu tư, tạo điều kiện cho
công tác quản lý và thực hiện khấu hao…
Câu84:
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định là gì ?
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định :
Là dịch chuyển từng phần giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm, thu hồi vốn đó
khi sản phẩm tiêu thụ, thu hồi dưới hình thức khấu hao TSCĐ
Giá trị TSCĐ được chuyển dịch vào sản phẩm là một yếu tố chi phí .
Chu kỳ TSCĐ kết thúc khi ta thu hồi được vốn để tái sản xuất TSCĐ đó.
Câu 85 :
Vốn lưu động có đặc điểm gì ?
Đặc điểm của vốn lưu động :
Vốn lưu động tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên
và liên tục. Nó không giữ nguyên hình thái mà biến đổi từ trạng thái này sang trạng
thái khác đến khi doanh nghiệp bán được hàng và thu hồi được tiền thì vốn lưu
động sẽ kết thúc vòng chu chuyển .
Ngoài ra vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị hoạt động sản
xuất kinh doanh và chi phí kết thúc khi doanh nghiệp bán được hàng và thu tiền.
Câu 86:
Người ta phân chia vốn lưu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích gì ?
Để đánh giá và xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Câu 87:
Người ta phân chia vốn lưu động theo vai trò của chúng đối với quá trình sản xuất
nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích là : Để xem xét và đánh giá tình hình phân bổ của tài sản lưu động
ở các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Câu 88:
Hao mòn hữu hình là gì ?
Hao mòn hữu hình là : sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trì tài sản
cố định.
Câu 89 :
Hao mòn TSCĐ vô hình là gì ?
Hao mòn TSCĐ vô hình là : sự giảm thuần thuý về mặt giá trị của TSCĐ.
Câu 90 :
Nguyên giá của TSCĐ do mua sắm ngoài được xác định bằng:
Nguyên giá của tài sản cố định được xác định bằng :
Mk =
Trong đó : Mk :là mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG : nguyên giá của TSCĐ
T : thời gian sử dụng TSCĐ
Câu 91 :
Việc xác định thời gian sử dụng TSCĐ thường dựa vào ?
Thời gian sử dụng tài sản cố định là thời gian sử dụng dự tính cho cả đời TSCĐ và
việc xác định thường dựa vào hai yếu tố :
Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế .
Tuổi thọ kinh tế tính đến sự lạc hậu ,lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học
và công nghệ .
Câu 92 :
Ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo đường thẳng ?
Ưu điểm
Việc tính toán đơn giản ,dễ tính tổng mức khâu hao của TSCĐ được phân bổ đều
đặn vào các năm sử dụng TSCĐ nên không gây ra sự biến động quá mức khi tính
vào giá thành sản phẩm hàng năm .
Nhược điểm :
Trong những trường hợp không lường hết được sự phát triển nhanh chóng của
khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp dễ bị mất vốn cố định do không thu hồi
vốn được kịp thời.
Câu 93 :
Theo phương pháp khấu hao nào thì giá thành sản phẩm của DN ở những năm đầu
của thời hạn khấu hao phải chịu chi phí khấu hao lớn ?
Đó là phương pháp khâu hao đường thẳng.
Câu 94 :
Những tài sản nào sau đây không phải tính khấu hao ?
Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh như :
TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi ( câu lạc bộ, nhà truyền thống
…)Những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh
doanh .
Những TSCĐ thuê vận hành , những TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho doanh
nghiệp giữ hộ.
Câu 95 :
Công thức:
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Là công thức tính chỉ tiêu tài chính nào?
Là công thức tính : hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ
Câu 96 :
Cần điền chỉ tiêu nào sau đây vào tử số của công thức :
Hệ số huy động = ?
(Tổng giá trị TSCĐ hiện có ) TSCĐ trong hoạt động kinh doanh
Tử số của công thức là : Số vốn cố định dùng trong HĐKD
Câu 97:
Biểu thức sau đây thể hiện chỉ tiêu gì ?
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Là : Biểu thức thể hiện hệ số hao mòn tài sản cố định
Câu 98 :
Công thức tính tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp ?
Câu 99 :
Công thức xác định số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần ?
Đó là công thức :
Mki = Gđ x Tkh x H
Mki : số khấu hao TSCĐ năm thứ i
Gđ :giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
Tkh : tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
i : thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ
H : Hệ số điều chỉnh ( theo thời gian sử dụng TSCĐ ) :
Tới 4 năm : H =1.5
Thời gian sử dụng trên 4 năm tới 6 năm : H = 2,0
Thời gian sử dụng trên 6 năm : H = 2,5
Câu 100 :
Theo phương pháp số dư giảm dần , do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm
cuối cùng giá trị còn lại của TSCĐ bao giờ cũng còn lại 1 số dư nhất định. Để giải
quyết vấn đề này người ta thường làm gì ?
Để giải quyết vấn đề này, có thể thực hiện một cách đơn giản là vào những năm
cuối cùng của thời hạn sử dụng TSCĐ sẽ chuyển sang phương pháp khấu hao
tuyến tính ( tức là số dư còn lại phân bổ đều cho những năm cuối cùng này ).
Câu 101 :
Các bước phải thực hiện sau đây là các bước phải tiến hành trong việc lập kế hoạch
KH theo phương pháp nào ?
Bước 1 : Xác định tổng nguyên giá của TSCĐ cần tính KH ở đầu kỳ kế hoạch.
Bước 2 : Trên cơ sở xem xét tổng thể TSCĐ của DN, xác định cụ thể những tài sản
cố định cần phải tính trích KH trong kỳ .
Bước 3 : Xác định nguyên giá bình quân TSCĐ tăng phải tính KH trong kỳ và
nguyên giá bình quân TSCĐ giảm thôi tính KH trong kỳ.
Là : Các bước phải tiến hành trong việc lập kế hoạch KH trên là : theo phương
pháp gián tiếp .
Câu 102 :
Tiền khấu hao TSCĐ được quản lý và sử dụng như thế nào ?
Thông thường trong hoạt động kinh doanh ,việc trích khấu hao TSCĐ của các
doanh nghiệp được thực hiện hàng tháng .Về nguyên tắc tiền khấu hao được sử
dụng như sau :
Tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu thì DN được giữ lại để
làm nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ.
Khi chưa có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt số tiền khấu
hao cho hoạt động kinh doanh để đạt được mức sinh lời cao .
Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao đối với TSCĐ trong doanh nghiệp
Nhà nước được hình thành từ nguồn vốn Nhà nước hoặc nguồn do doanh nghiệp tự
bổ sung được để lại cho DN sử dụng.
Tiền khấu hao TSCĐ được hình từ nguồn vốn vay thì DN sử dụng để trả nợ vay
khi đến hạn trả nợ .
Câu 103:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh , vốn cố định thực hiện chu
chuyển như thế nào ?
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chỉ thực hiện chu
chuyển về mặt giá trị, còn hình thái hiện vật của vốn là TSCĐ thì luôn luôn tồn tại
trong suốt quá trình sử dụng. Cụ thể là : do thời gian để hoàn thành 1 kì luân
chuyển VCĐ tương đối dài , giá trị của nó chuyển dần vào chi phí kinh doanh phù
hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ dưới hình thức KH để thu hồi VCĐ.
Câu 104:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong kỳ phản ánh ý nghĩa gì ?
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ phản ánh 1 đồng tài sản cố định trong kỳ tham
gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần . Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép
đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp, nếu chỉ tiêu so sánh giữa
2 kì tăng lên chứng tỏ TSCĐ sử dụng có hiệu quả hơn và ngược lại.
Câu 105 :
Hệ số huy động VCĐ phản ánh ý nghĩa gì ?
Chỉ tiêu “Hệ số huy động vốn cố định ” phản ánh mức độ huy động vốn cố định
hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ
hơn 1 thì cần tìm nguyên nhân từ các TSCĐ đã có nhưng chưa sử dụng .
Câu 106 :
Hệ số hao mòn tài sản cố định phản ánh ý nghĩa gì ?
Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp,
mặt khác nó còn phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực của TSCĐ ở thời điểm
đánh giá. Nếu hệ số này quá cao chứng tỏ DN sử dụng tài sản cố định đã quá cũ ,
chậm được thay thế.
Câu 107 :
Tài sản lưu động trong sản xuất là gì ?
TSLĐ trong sản xuất là : những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất
được thực hiện liên tục như nguyên vật liệu …và là những sản phẩm dở dang khi
đang trong quá trình sản xuất .
Câu 108 :
Đặc điểm chu chuyển của VLĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh
doanh .Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu trả lời đúng nhất là:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh ,VLĐ chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, thu được tiền bán hàng . Như vậy vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau một chu kỳ kinh doanh .
Câu 109 :
Việc chia vốn lưu động thành : vốn bằng tiền và các khoản phải thu ,vốn vật tư
hàng hoá là dựa trên tiêu chí nào của vốn lưu động ?
Là : Dựa trên tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn kinh doanh
Câu 110 :
Việc chia VLĐ thành : Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất , vốn lưu động
trong khâu sản xuất và vốn lưu động trong khâu lưu thông là dựa trên tiêu chí nào
của vốn lưu động.
Việc chia VLĐ dựa trên : Vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh.
Câu 111:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản gì ?
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm các khoản :
Vốn nguyên vật liệu ,vật liệu chính
Vốn vật liệu phụ
Vốn phụ tùng thay thế
Vốn công cụ ,dụng cụ
Câu 112 :
Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm các khoản ?
Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm các khoản :
Vốn sản phẩm dở dang
Vốn về chi phí trả trước
Câu 113:
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản gì ?
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản :
Vốn thành phẩm
Vốn bằng tiền
Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
Vốn trong thanh toán : những khoản phải thu và tạm ứng
Câu 114 :
Công thức xác định nhu cầu vốn lưu động ?
Theo phương pháp trực tiếp:
Nhu cầu vốn = Mức dự trữ + Khoản phải thu – Khoản phải trả
lưu động hàng tồn kho từ khách hàng người cung cấp
Theo phương pháp gián tiếp :
VIC = M1 x ( Tđ +(- ) Tt )
Trong đó : VIC : Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
M1 : Doanh thu thuần năm kế hoạch
T đ : Tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch so
với doanh thu năm trước
Tt : tỷ lệ tăng ( + ) hay giảm (- ) nhu cầu VLĐ năm KH
Câu 116 :
Nguồn vốn lưu động thường xuyên được xác định bằng hai công thức đó là những
công thức nào ?
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Hoặc :
Nguồn vốn LĐ = Tổng nguồn vốn – Giá trị còn lại của – Các khoản đầu
thường xuyên thường xuyên TSCĐ ( đã trừ đi tư dài hạn
khấu hao luỹ kế ) khác
Câu 117:
Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn vốn lưu động thường xuyên ?
Tăng vốn chủ sở hữu
Tăng các khoản vay trung và dài hạn( kể cả phát hành trái phiếu )
Nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định
Giảm đầu tư dài hạn vào chứng khoán
Câu 118:
Điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?
Những điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là :
Việc sử dụng tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện được dễ dàng , thuận lợi hơn so
với việc sử dụng tín dụng dài hạn.
Chi phí cho việc sử dụng vốn bằng tín dụng ngắn hạn thấp hơn so với việc sử dụng
tín dụng dài hạn.
Sử dụng tín dụng ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong việc
tổ chức nguồn vốn .
Câu 119:
Điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?
Những điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn:
Doanh nghiệp thường phải chịu rủi ro về lãi xuất cao hơn, bởi lẽ lãi xuất ngắn hạn
thường biến động nhiều hơn so với lãi xuất dài hạn.
Rủi ro vỡ nợ ở mức cao hơn : sử dụng tín dụng ngắn hạn đòi hỏi doanh nghiệp phải
có trách nhiệm hoàn trả nợ trong một thời gian ngắn hạn , nếu tình hình kinh doanh
gặp khó khăn , doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán . Việc
sử dụng quá nhiều tín dụng ngắn hạn dẫn đến tình trạng tài chính căng thẳng.
Câu 120 :
Để định hướng và kiểm soát việc tổ chức nguồn vốn trong công tác quản lý cần sử
dụng những chỉ tiêu tài chính nào?
Hệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
Câu121:
Có biểu thức sau :
Hệ số nợ = ? / Tổng nguồn vốn
Tử số là chỉ tiêu gì?
Tử số là : Tổng số nợ
Câu122:
Có biểu thức sau :
Hệ số nợ ngắn hạn = ?
Tổng nguồn vốn
Tử số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau?
Tổng số nợ
Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Không ý nào trên đây đúng
Tử số là chỉ tiêu : nợ ngắn hạn
Câu123:
Có biểu thức sau:
Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu
?
Mẫu số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau đây?
Mẫu số là : Tổng nguồn vốn
Câu124:
Trong nền kinh tế thị trường thương phát sinh việc mua chịu bán chịu. Doanh
nghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp. Trong
trường hợp này, chọn câu trả lời đúng nhất:
Nhà cung cấp đã cấp một khoản tín dụng cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp vay của nhà cung cấp một khoản vốn ngắn hạn
Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do người bán cung cấp để đáp ứng
một phần nhu cầu vốn
Không ý nào trên là đúng
Câu trả lời đúng nhất là : Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do người
bán cung cấp để đáp ứng một phần nhu cầu vốn.
Câu 125:
Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu
đồng và quy định điều kiện thanh toán là “2/15 , net 30” . Điều này có nghĩa là gì ?
Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua
trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoài thời hạn 15 ngày và
đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.
Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua
trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , sau thời gian 30 thì phải trả đủ
100% giá trị hoá đơn.
Điều đó có nghĩa là : Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua
hàng nếu người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoài
thời hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.
Câu 126:
Có biểu thức sau :
Số lần luân chuyển hay ? số vòng quay của vốn lưu động =
bình quân sử dụng trong kỳ Số VLĐ bình quân sử dụng trong
(kí hiệu L) kỳ (kí hiệu VLĐBQ) )
Tử số của biểu thức trên là gì?
Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ phản ánh khối lượng giá trị sản
phẩm, dịch vụ mà vốn lưu động phục vụ trong kỳ . Tổng mứu luân chuyển của vốn
lưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ.
Số ngày trong kỳ được tính chẵn 1 năm là 360 ngày, 1quý là 90 ngày, 1tháng là 30
ngày
Tổng số vốn bình quân sử dụng trong kỳ
Không ý nào trên là đúng
Tử số là : Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ phản ánh khối lượng
giá trị sản phẩm, dịch vụ mà vốn lưu động phục vụ trong kỳ. Tổng mức luân
chuyển của vốn lưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp
trong kỳ.
Câu 127 :
Có biểu thức tính mức tiết kiệm vốn lưu động sau đây :
Vtk(+ – ) =(K1 – K0 ) * M1 /360
Trong đó Vtk là số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng (+). M1 là tổng
mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ trước đó .Hỏi K0 , K1 là gì trong biểu
thức này?
K0 : là kỳ luân chuyển của vốn lưu động kỳ trước
K1 : là kỳ luân chuyển của vốn lưu động kỳ này
Câu 128:
Có biểu thức sau :
Hệ số nợ phải thu = Nợ phải thu từ khách hàng / ?
Mẫu số của biểu thức trên là gì?
: Mẫu số là: Doanh số hàng bán ra
Câu 129 :
Có biểu thức sau :
Hệ số khả năng sinh lời = ? / Vốn kinh doanh bình quân
vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ
Tử số biểu thức trên là gì?
Tử số là : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hoặc : Lợi nhuận trước thuế + Lãi tiền vay trong kỳ
Câu 130 :
Có biểu thức sau :
Tỷ suất lợi nhuận vốn = ? / Vốn kinh doanh bình quân kinh doanh sử dụng trong
kỳ
Tử số của biểu thức trên là gì?
Tử số là : Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Câu 131 :
Có biểu thức sau :
Tỷ suất lợi nhuận ròng = ? / Vốn kinh doanh bình quân
vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ
Tử số biểu thức trên là gì ?
Tử số là lợi nhuận sau thuế.
CHƯƠNG V
Câu132:
Đầu tư phát triển là quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào việc gì ?
Đầu tư phát triển ( của doanh nghiệp ) là: quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào TSCĐ
và TSLĐ để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp làm tăng thêm lợi nhuận bình quân trong tương lai.
Câu 133 :
Dự án đầu tư độc lập là dự án như thế nào ?
Là : dự án khi được chấp thuận hay bị loại bỏ không làm ảnh hưởng đến các dự án
khác .
Câu134:
Dự án đầu tư loại trừ nhau là dự án như thế nào ?
Là : loại dự án mà nếu chấp thuận cái này thì những cái khác sẽ bị loại bỏ.
Câu 135:
Thế nào là dự án tiền khả thi ?
Dự án tiền khả thi là : dự án xem xét mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế tài chính của
dự án đầu tư nhằm đánh giá để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã lựa chọn , nhưng
chưa đi vào xem xét các vấn đề . ( thường không áp dụng với các dự án đầu tư quy
mô nhỏ, có hiệu quả rõ ràng).
Câu136:
Dự án khả thi là dự án gì ?
Dự án khả thi là: dự án trình bày một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc,
hiện thực của một cơ hội đầu tư theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính,
tổ chức quản lý và kinh tế xã hội . Dự án khả thi phải được soạn thảo kỹ lưỡng,
mọi tính toán yêu cầu phải đạt được ở mức độ chính xác cao .
Câu 137:
Lãi đơn là gì ?
Lãi đơn là :số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn ban đầu hay gọi là vốn gốc
với một lãi suất nhất định.
Câu138:
Phương pháp tính lãi đơn nếu biết vốn gốc, lãi suất và thời gian ?
Phương pháp tính lãi đơn(Fn):
Biết vốn gốc (V0),lãi suất (i),thời gian (số năm : n ).
Fn = V0( 1 + i.n )
Câu139:
Lãi kép là gì ?
Lãi kép là : số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước
đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp theo với một
lãi suất nhất định .
Câu 140:
Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai thường thấp hơn khoản tiền đó là
do yếu tố gì chi phối ?
Là : thời gian và lãi suất chiết khấu (tỷ suất hiện đại hoá )
Câu141 :
Một số dự án đầu tư vào sản xuất kinh doanh thường gồm những nội dung chỉ tiêu
gì
Chi đầu tư vào TSCĐ (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình )
Chi cho phần vốn đầu tư để hình thành và tăng thêm TSLĐ thường xuyên cần thiết
hay đầu tư đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xưyên
Câu 142 :
Dòng tìên thuần vận hành của dự án đầu tư được xác định như thế nào ?
Dòng tiền thuần vận hành = Lợi nhuận sau thuế + Số khấu hao TSCĐ
của dự án đầu tư hàng năm hàng năm
Câu 143:
Nội dung chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư ” ?
Là : mối quan hệ giữa số lợi nhuận bình quân thu được hàng năm do đầu tư mang
lại trong suốt thời gian bỏ vốn đầu tư và số vốn bình quân hàng năm.
Câu 144:
Thời gian hoàn vốn đầu tư là gì ?
Là : khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập bằng chính số
vốn đầu tư đã bỏ ra để thực hiện dự án . (ở nước ta chủ yếu xem xét thời gian thu
hồi vốn đầu tư vào TSCĐ).
Câu 145:
Phương pháp xác định thời gian hoàn vốn đầu tư khi dự án tạo ra thu nhập đều đặn
hàng năm ?
Thời gian thu hồi = Vốn đầu tư
vốn đầu tư(năm) Thu nhập hàng năm
Câu 146 :
Những mặt hạn chế của chỉ tiêu “thời gian hoàn vốn đầu tư ” cần chú ý khi dùng
chỉ tiêu này để lựa chọn dự án ?
Chỉ phản ánh được lợi ích ngắn hạn nên không phù hợp với những dự án đầu tư có
mức sinh lợi chậm .
Chưa tính đến yếu tố thời gian của các khoản thu phát sinh trong tương lai nên
không đánh giá được chính xác giá trị các khoản tiền thu được ở các thời điểm
khác nhau.
Câu 147:
Giá trị hiện tại thuần của các khoản đầu tư là gì ?
Là : số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tư đưa lại trong
tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra.
Câu 148 :
Thế nào là “Chỉ số sinh lời của dự án đầu tư”
Là : một thước đo khả năng sinh lời của một dự án đầu tư, có tính đến giá trị thời
gian của tiền tệ. Nó được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu
nhập do đầu tư đưa lại và giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Câu 149 :
Ưu điểm của chỉ tiêu “chỉ số sinh lời” khi sử dụng chỉ tiêu này để lựa chọn dự án
Tại sao Nhà nước ta phải tổ chức doanh nghiệp Nhà nước thành những Tổng côngty lớn,, tập đoàn sản xuất lớn?Để tăng năng lực cạnh tranh và tích luỹ vốn.Câu 7 :Quản lý tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc gì ?Tự chủ về tàichínhTôn trọng pháp luậtSử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quảCông khai về tài chínhGiữ chữ tínHạn chế phòng ngừa rủi roCâu 8 :Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì ?Quyền chi phối của doanh nghiệp đốivới tài sản, vốn liếng của mìnhTrách nhiệm, nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước, khách hạng,người lao động và các đối tác khác của doanh nghiệpCâu 9 :Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nhượng vốngóp không? Nếu có thì chuyển nhượng như thế nào?Thành viên công ty có quyềnchuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, nhưng trước hết phải tràobán phần vốn góp đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng vớiphần góp vốn của họ trong công ty. Chỉ được chuyển nhượng cho người khôngphải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc khôngmua hết.Câu 10 :Trong công ty cổ phần, cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về góp vốn cổ phần chocông ty?Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệptrong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.Cổ đông có quỳên tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừtrường hợp có quy định của pháp luật .Câu 11 :Thị trường tài chính hoạt động và phát triển đem đến cho doanh nghiệp nhữngthụân lợi gì về mặt tài chính ?Doanh nghiệp có thêm công cụ tài chính để huy độngvốn (một các nhanh chóng với chi phí thấp) hay đầu tư những khoản tài chính tạmthời nhàn rỗi của doanh nghiệp để kiếm lời .Câu 12 :Công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì ?Tham giađánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư và kinh doanh.Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời cáchoạt động của doanh nghiệp.Sử dụng có hiệu quả cao số vốn trong tay doanh nghiệp ,quản lý chặt chẽ cáckhoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.Quản lý nợ và thực hiện đúng các cam kết tài chính của doanh nghiệp với Nhànước , với khách hàng và với người lao động .Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận trích lập và sử dụng các quỹ của doanhnghiệp.Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốtviệc phân tích tài chính.Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính.Câu 13 :Tại sao phải tuân thủ nguyên tắc công khai tài chính ?Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của một số người có quan hệ với doanh nghiệp (nhàđầu tư chứng khoán, cổ đông…)Câu 14 :Loại hình các doanh nghiệp thuộc các sở hữu khác nhau, khác nhau trên những vấnđề tài chính chủ yếu nào ?Vốn và huy động vốnPhân phối lợi nhuậnCâu 15 :Căn cứ để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau ?Quyền sở hữu củadoanh nghiệp đối với tài sản .Câu 16 :Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước là quan hệ gì?Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước như nộp các khoản thuế , lệphí…ngân sách Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp quốc doanh .Câu 17 :Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp làquan hệ gì ? Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanhnghiệp: trả lương, trợ cấp, thưởng phạt vật chất.Câu 18 :Nguyên tắc công khai tài chính cần hiểu như thế nào ?Công khai thông tin về tài chính không phải là công khai toàn bộ thông tin về tàichính của doanh nghiệp, mà là công khai những thông tin cần thiết theo yêu cầucủa pháp luật. Mức độ, nội dung và hình thức công khai về tài chính theo yêu cầucủa pháp luật.Những thông tin công khai phải bảo đảm chính xác, được kiểm toán xác nhận.Câu 19 :Cổ phần trong công ty cổ phần là gì ?Là : vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.Câu 20 :Cổ phiếu trong công ty cổ phần là gì ?Là : loại chứng khoán công ty cổ phần phát hành ra để huy động vốn nếu đủ tiêuchuẩn theo luật định.Câu 21 :Thế nào là Doanh nghiệp Nhà nước ?Là : tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập vàtổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiệncác mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao.Câu 22 :Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại doanh nghiệp gì ?Là : doanhnghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoảnnợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ củadoanh nghiệp.Câu 23 :Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp gì ?Là : doanh nghiệp do một cánhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạtđộng của doanh nghiệp.Câu 24 :Đặc thù tài chính doanh nghiệp tư nhân là gì ?Chủ doanh nghiệp là người đầu tưbằng vốn của mình hay có thể huy động vốn từ bên ngoài qua các hinh thức đi vay.Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán để huy động vốn trênthị trường (cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân hạn hẹp).Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình vềmọi hoạt động.Câu 25 :Loại hình doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu ? Là công ty cổ phầnCHƯƠNG IICâu 26 :Điều kiện kinh tế – tài chính chủ yếu cho một doanh nghiệp mới ra đời gồm nhữngvấn đề gì ?Gồm 2 vấn đề cơ bản :DN được thành lập phải có khả năng sản xuất, cung ứng một hoặc một số loại sảnphẩm hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và có khả năng thuđược lợi nhuận.Người muốn thành lập doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính nhất định màtrước hết là phải có một lượng vốn tự có ở mức nhất định để đảm bảo cho việchình thành các yếu tố vật chất cần thiết cho hoạt động kinh doanh.Câu 27 :Về mặt tài chính, trong một dự án đầu tư cần xác định các vấn đề gì ?Khi lập dự ánđầu tư cần xây dựng được tổng mức vốn đầu tư và dòng tiền của dự án (số lượngvà thời điểm cảu dòng tiền) để chủ động trong việc bố trí nguồn vốn, đánh giá hiệuquả đầu tư cũng như việc quyết định lựa chọn dự án hay không.Câu 28 :Nguồn vốn thường xuyên của một doanh nghiệp tại một thời điểm được xác địnhnhư thế nào ?Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạnCâu 29 :Những nguồn vốn nào có thể trở thành nguồn vốn đầu tư trong quá trình hìnhthành doanh nghiệp ?Có 3 nguồn chủ yếu :Vốn của chủ doanh nghiệpVay của bạn bè và người thânVay vốn ngân hàng và các tổ chức tài chính khácCâu 30 :Dự toán chi phí đầu tư ban đầu bao gồm những nội dung chi phí nào ?Công tácnghiên cứu thăm dò thị trườngLập dự án đầu tưGiấy phép thành lập và đăng ký kinh doanhTuyển dụng và đào tạo lao độngKhai trương….Câu 31 :Dự toán đầu tư vào TSCĐ bao gồm các nội dung gì ?Nhà cửa vật kiến trúcMáy móc thiết bị (phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý)Xây dựng cơ bản khác (mua đất, đền bù, san lấp)Câu 32 :Xác định vốn chủ sở hữu bằng cách nào ?Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ phải trảCâu 33 :Nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp là nguồn nào ?Là : nguồn vốn có tính chấtngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốncó tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp(thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng vànợ ngắn hạn khác phát sinh như nợ người cung cấp, nợ tiền lương…)Câu 34 :Vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì ?Là : số vốn do tất cả các thành viên góp và được ghi vào điều lệ công tyCâu 35 :Thế nào là vốn chủ sở hữu và vốn này bao gồm những bộ phận nào ? Là : phần vốnthuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpBao gồm : số vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hình thànhtừ kết quả trong hoạt động kinh doanh.CHƯƠNG IIICâu 36:Những chi phí nào sau đây thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp ?Là : chi phí hao mòn kho.Câu 37:Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh được xác định như thế nào ? Tỷ lệ thay đổicủa đòn bẩy trước thuế và lãi vayTỷ lệ thay đổi của khối lượng hàng bánCâu 38:Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí theo yếu tố ? Chi phí vật tưtrực tiếp chế tạo ra sản phẩm, hàng hoá .Câu 39:Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí theo khoản mục ?Chi phí vật tưtrực tiếp .Câu 40:Chi phí thuộc loại nào dưới đây được gọi là chi phí biến đổi ? Chi phí tiền lươngcho người lao động trực tiếp .Câu 41:Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hoạchtoán vào loại chi phí nào của doanh nghiêp ?Chi phí bất thường của doanh nghiệp .Câu 43:Hãy xác định công thức tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiêpLợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp = Doanh thu thuần – trị giá vốn hàng bán– chi phí bán hàng – chi phí quản lý vốn doanh nghiệp .Câu 44:Cau 44TSCĐ của doanh nghiệp được phân loại thành TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hìnhcăn cứ vào tiêu thức nào dưới đây ?Căn cứ vào : Hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế của TSC.Câu 45:Đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện điều gì ? Mức độ sử dụng chi phícố định của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Câu 46:Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì ?Là : Biểu hiện bằng tiền của toàn bộlao động sống và lao động vật hoá để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhấtđịnh.Câu 47:Hãy xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ ?= Giá thành sản xuất của hàng hóa dịch vụ + chi phí bán hàng + chi phí quản lýdoanh nghiệp.Câu 48 :Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện điều gì ?Mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.Câu 49:Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được xác định như thế nào= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.Câu 50:Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định như thế nào= GTGT của hàng hoá dịch vụ chịu thuế x thuế suất hàng hóa tương ứng .Câu 51 :Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu ở khâu nào ? Thu 1 lần ở khâu sản xuất ( lưuthông ).Câu52 :Thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào ?= Số lượng hàng hoá tiêu thụ ( hay nhập khẩu ) x giá tính thuế x thuế suất .Câu 53Thuế tài nguyên phải nộp được xác định như thế nào ?= Số lượng tài nguyên khai thác x giá tính thuế x thuế suất .Câu 54 :Xác định hàng hoá là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu ?Đối tượng chịu thuế XNK : Hàng hoá được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩubiên giới VN .Câu 55 :Thuế XNK phải nộp được xác định như thế nào ?= Số lượng mặt hàng XK, NK x giá tính thuế của từng loại hàng hoá XNK x thuếsuất của từng loại hàng hoá XNK.Câu 57 :Yếu tố nào thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sảnphẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp ?Là : Kết cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm và khối lượng sản phẩm .Câu 58 :Khi tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế nhỏ hơn lãi xuất tiền vay / năm thì đònbẩy tài chính có hiệu ứng gì ?Có hiệu ứng nghịch lên tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.Câu 59 :Ý kiến nào đúng khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh ?Khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh :Thể hiện mối quan hệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thutiêu thụ và chi phí cố định.Câu 60 :Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( nếu coi hoạt động tài chính cũnglà hoạt động kinh doanh ) là gì ?Chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, tiền lương.Câu 62:Chi phí cố định là chi phí gì ?Chi phí cố định là chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khốilượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại sau:Chi phí khấu hao tài sản cố địnhChi phí bảo hiểmTiền lương trả cho các nhà quản lý , chuyên giaThuế môn bàiThuế tài chính hoặc thuế bất động sảnChi phí bảo hiểm rủi ro…Câu 63 :Tiền lương của nhân viên quản lý thường thuộc loại chi phí cố định hay chi phíbiến đổi ?Tiền lương của những nhân viên quản lý thường thuộc loại chi phí cố định.Câu 64 :Phân chia thành chi phí cố định chi phí biến đổi nhằm mục đích gì ?Nhằm mục đích : giúp các nhà quản lý tìm các biện pháp quản lý thích ứng đối vớitừng loại chi phí để hạ thấp giá thành sản phẩm ,giúp cho doanh nghiệp xác địnhđược khối lượng sản xuất hoặc doanh thu để đạt được hiệu quả kinh tế cao .Câu 65 :Chi phí tiền lương trả của người quản lý doanh nghiệp ,của nhân viên phân xưởngvà công nhân sản xuất thuộc những khoản mục nào ?Đó là : Chi phí biến đổi và chi phí cố địnhCâu 66:Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa kinh tế gì đối với doanh nghiệp ?Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa là:Là cơ sở cho việc hạ giá bán sản phẩm, tăng lợi thế tiêu thụ chiếm thị phần, tăngnăng lực cạnh tranhCó thể tăng nhanh vòng quay vốn nhờ tiểt kiệm được vốn và giảm bớt chi phí sửdụng vốnLàm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệpHạ giá thành từ các chi phí vật tư sẽ tiết kiệm được vật tư, đồng nghĩa với việc sửdụng số vật tư tiết kiệm để tăng sản lượng sản phẩm, mở rộng kinh doanh. Điều đócũng có nghĩa như việc giảm nhu cầu vốn kinh doanh.Câu 67:Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận với điều kiện cơ bản nào của bảnthân doanh nghiệp?Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp do việc tiêu thụđược nhiều sản phẩm hơn. Nhưng điều này chỉ có nghĩa khi chất lượng hàng hoákhông bị giảm theo việc hạ giá thành.Câu 68:Có những biện pháp chủ yếu nào để hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ?Đổi mới thiết bị công nghệTổ chức tốt hơn việc sử dụng lao độngBiện pháp quản lý tài chínhBiện pháp tăng sản lượng sản phẩmCâu 69:Chi phí kinh doanh trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồmnhững bộ phận nào ?Trị giá hàng hóa tiêu thụ tính theo giá mua vào ( còn gọi là giá vốn của hàng hoábán ra ). Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ được thu hồi bởi doanh thu bán hàng.Chi phí lưu thông hàng hoá. Đây là những chi phí phát sinh ở những khâu mua,khâu dự trữ, khâu bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí này ảnhhưởng lớn đến hiệu quả kinh tế.Câu70 :Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp được sử dụng vào những việc chủ yếu nàotrước khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp ?Doanh nghiệp theo mô hình doanh nghiệp nhà nước :Chuyển lỗ theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có )Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy địnhPhần lợi nhuận còn lại được phân phối theo trình tự sau 😮 Bù lỗ các năm trước không được phân phối vào lợi nhuận trước thuế .o Nộp tiền thu sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành .o Trả tiền phạt vi phạm pháp luật nhà nước như : vi phạm luật thuế, luật giaothông, luật môi trường, luật thương mại và quy chế hành chính …., sau khi đã trừtiền bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra ( nếu có ) .o Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lýkhi xác định thu nhập chịu thuế .o Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có)v Đối với công ty cổ phầnNộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định .Chia lợi nhuận cho các công ty cổ đông.Câu 71:Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng vào những mục đích chủ yếu nào ?Được sử dụng vào những mục đích sau:v Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh .v Đổi mới thay thế máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụngtiến bộ khoa học – kỹ thuật.v Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.v Nghiên cứu khoa học, đào tạo ,nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật và nghiệpvụ cho công nhân viên của doanh nghiệp.v Bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp.v Tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định.v Trích lập để hình thành quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đàotạo tập trung của tổng công ty (nếu doanh nghiệp là thành viên của tổng công ty )theo một tỷ lệ do hội đồng quản trị tổng công ty quyết định hàng năm và được sửdụng cho các mục tiêu quy định trong quy chế tài chính tổng công ty.Câu 72 :Chi phí xây dựng công trình văn hoá ,thể thao ,nhà nghỉ mát cho công nhân viêndoanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viêndoanh nghiệp thuộc loại chi phí quỹ phúc lợi.Câu 73 :Chỉ tiêu “tỷ suất chi phí lưu thông hàng hoá ” nói lên điều gì ?Chi tiêu này phản ánh mức chi phí lưu thông hàng hóa cho 100đ doanh thu thuần.Câu 74:Vì sao tăng sản lượng sản xuất lại là biện pháp hạ giá thành sản phẩm và tăng lợinhuận ?Vì khi tăng sản lượng sản xuất, thì khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều, khốilượng tăng thì ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận.Mặt khác doanh nghiệp sản xuất nhiều sản lượng thì phải mua nhiều nguyên vậtliệu nên chi phí mua nguyên vật liệu giảm nên tiết kiệm được các chi phí đầu tư,chi phí quản lý chính vì vậy mà giá thành sản phẩm giảm xuống, giá thành hạ sẽtạo lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, doanh nghiệp có điều kiện hạ giábán và như vậy sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay củavốn đã bỏ ra, lợi nhuận tăng.Câu 75:Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào.Viết công thức thể hiện quan hệ đó.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phụ thuộc vào hai nhân tố là khốilượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ và giá bán đơn vị kỳ kế hoạch.Công thức thể hiện mối quan hệ đó :S = ∑ (Qi * Pi)i=1Câu 76:Lợi nhuận của doanh nghiệp là gì ?Là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là mộtchỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanhnghiệp . Hay là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp phảibỏ ra để đạt được doanh thu đó.Câu 77 :Thế nào là điểm hoà vốn ?Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra.Câu 78:Theo phương pháp xác định sản lượng các sản xuất và tiêu thụ để hoà vốn thìnhững yếu tố nào có liên quan ?Những yếu tố liên quan là:Qh : là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để hoà vốn .P : là giá bán đơn vị sản phẩm .V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm.F : là tổng chi phí cố định.S : là doanh thu bán hàng.Ta cóQh =Câu 79:Doanh thu để đạt điểm hoà vốn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?Phụ thuộc vào yếu tố :Số lượng sản phẩm tiêu thụChi phí cố định, chi phí biến đổiGiá cảCâu 80 :Sau điểm hoà vốn , doanh nghiệp muốn đạt được mức lợi nhuận nào đó thì sảnlượng sản phẩm tiêu thụ phải như thế nào so với sản lượng sản phẩm tiêu thụ ởđiểm hoà vốnPhải lớn hơn và được xác định theo công thức :Q=Biết : Q : là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được lợi nhuận PPf : là lợi nhuận cần đạt đượcF : là tổng chi phí cố định .P : là giá bán đơn vị sản phẩm .V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm .Câu 81:Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp được xác định như thế nào ?Là sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của doanhthu tiêu thụ .CHƯƠNG IVCâu 82 :Điều kiện có thể lượng hoá được để một tư liệu lao động trong sản xuất kinh doanhđược coi là TSCĐ ?Điều kiện lượng hoá để một tư liệu lao động trong sản xuất kinh doanh được coi làTSCĐ:Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế sử dụng TSCĐ đó .Nguyên giá tài sản cố định được xác định một cách tin cậy .Thời gian sử dụng một năm trở lên.Giá trị của TSCĐ từ 10 triệu trở lên.Câu 83:Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích gì ?Nhằm mục đích là : Giúp cho người quản lý thể hiện được kết cấu tài sản cố địnhtheo công dụng để đánh giá trình độ trang bị mà có hướng đầu tư, tạo điều kiện chocông tác quản lý và thực hiện khấu hao…Câu84:Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định là gì ?Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định :Là dịch chuyển từng phần giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm, thu hồi vốn đókhi sản phẩm tiêu thụ, thu hồi dưới hình thức khấu hao TSCĐGiá trị TSCĐ được chuyển dịch vào sản phẩm là một yếu tố chi phí .Chu kỳ TSCĐ kết thúc khi ta thu hồi được vốn để tái sản xuất TSCĐ đó.Câu 85 :Vốn lưu động có đặc điểm gì ?Đặc điểm của vốn lưu động :Vốn lưu động tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách thường xuyênvà liên tục. Nó không giữ nguyên hình thái mà biến đổi từ trạng thái này sang trạngthái khác đến khi doanh nghiệp bán được hàng và thu hồi được tiền thì vốn lưuđộng sẽ kết thúc vòng chu chuyển .Ngoài ra vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị hoạt động sảnxuất kinh doanh và chi phí kết thúc khi doanh nghiệp bán được hàng và thu tiền.Câu 86:Người ta phân chia vốn lưu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích gì ?Để đánh giá và xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp.Câu 87:Người ta phân chia vốn lưu động theo vai trò của chúng đối với quá trình sản xuấtnhằm mục đích gì ?Nhằm mục đích là : Để xem xét và đánh giá tình hình phân bổ của tài sản lưu độngở các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.Câu 88:Hao mòn hữu hình là gì ?Hao mòn hữu hình là : sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trì tài sảncố định.Câu 89 :Hao mòn TSCĐ vô hình là gì ?Hao mòn TSCĐ vô hình là : sự giảm thuần thuý về mặt giá trị của TSCĐ.Câu 90 :Nguyên giá của TSCĐ do mua sắm ngoài được xác định bằng:Nguyên giá của tài sản cố định được xác định bằng :Mk =Trong đó : Mk :là mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐNG : nguyên giá của TSCĐT : thời gian sử dụng TSCĐCâu 91 :Việc xác định thời gian sử dụng TSCĐ thường dựa vào ?Thời gian sử dụng tài sản cố định là thời gian sử dụng dự tính cho cả đời TSCĐ vàviệc xác định thường dựa vào hai yếu tố :Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế .Tuổi thọ kinh tế tính đến sự lạc hậu ,lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa họcvà công nghệ .Câu 92 :Ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo đường thẳng ?Ưu điểmViệc tính toán đơn giản ,dễ tính tổng mức khâu hao của TSCĐ được phân bổ đềuđặn vào các năm sử dụng TSCĐ nên không gây ra sự biến động quá mức khi tínhvào giá thành sản phẩm hàng năm .Nhược điểm :Trong những trường hợp không lường hết được sự phát triển nhanh chóng củakhoa học và công nghệ thì doanh nghiệp dễ bị mất vốn cố định do không thu hồivốn được kịp thời.Câu 93 :Theo phương pháp khấu hao nào thì giá thành sản phẩm của DN ở những năm đầucủa thời hạn khấu hao phải chịu chi phí khấu hao lớn ?Đó là phương pháp khâu hao đường thẳng.Câu 94 :Những tài sản nào sau đây không phải tính khấu hao ?Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh như :TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi ( câu lạc bộ, nhà truyền thống…)Những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinhdoanh .Những TSCĐ thuê vận hành , những TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho doanhnghiệp giữ hộ.Câu 95 :Công thức:Doanh thu thuần trong kỳNguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳLà công thức tính chỉ tiêu tài chính nào?Là công thức tính : hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳCâu 96 :Cần điền chỉ tiêu nào sau đây vào tử số của công thức :Hệ số huy động = ?(Tổng giá trị TSCĐ hiện có ) TSCĐ trong hoạt động kinh doanhTử số của công thức là : Số vốn cố định dùng trong HĐKDCâu 97:Biểu thức sau đây thể hiện chỉ tiêu gì ?Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giáTổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giáLà : Biểu thức thể hiện hệ số hao mòn tài sản cố địnhCâu 98 :Công thức tính tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp ?Câu 99 :Công thức xác định số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần ?Đó là công thức :Mki = Gđ x Tkh x HMki : số khấu hao TSCĐ năm thứ iGđ :giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ iTkh : tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐi : thứ tự của các năm sử dụng TSCĐH : Hệ số điều chỉnh ( theo thời gian sử dụng TSCĐ ) :Tới 4 năm : H =1.5Thời gian sử dụng trên 4 năm tới 6 năm : H = 2,0Thời gian sử dụng trên 6 năm : H = 2,5Câu 100 :Theo phương pháp số dư giảm dần , do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của nămcuối cùng giá trị còn lại của TSCĐ bao giờ cũng còn lại 1 số dư nhất định. Để giảiquyết vấn đề này người ta thường làm gì ?Để giải quyết vấn đề này, có thể thực hiện một cách đơn giản là vào những nămcuối cùng của thời hạn sử dụng TSCĐ sẽ chuyển sang phương pháp khấu haotuyến tính ( tức là số dư còn lại phân bổ đều cho những năm cuối cùng này ).Câu 101 :Các bước phải thực hiện sau đây là các bước phải tiến hành trong việc lập kế hoạchKH theo phương pháp nào ?Bước 1 : Xác định tổng nguyên giá của TSCĐ cần tính KH ở đầu kỳ kế hoạch.Bước 2 : Trên cơ sở xem xét tổng thể TSCĐ của DN, xác định cụ thể những tài sảncố định cần phải tính trích KH trong kỳ .Bước 3 : Xác định nguyên giá bình quân TSCĐ tăng phải tính KH trong kỳ vànguyên giá bình quân TSCĐ giảm thôi tính KH trong kỳ.Là : Các bước phải tiến hành trong việc lập kế hoạch KH trên là : theo phươngpháp gián tiếp .Câu 102 :Tiền khấu hao TSCĐ được quản lý và sử dụng như thế nào ?Thông thường trong hoạt động kinh doanh ,việc trích khấu hao TSCĐ của cácdoanh nghiệp được thực hiện hàng tháng .Về nguyên tắc tiền khấu hao được sửdụng như sau :Tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu thì DN được giữ lại đểlàm nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ.Khi chưa có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt số tiền khấuhao cho hoạt động kinh doanh để đạt được mức sinh lời cao .Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao đối với TSCĐ trong doanh nghiệpNhà nước được hình thành từ nguồn vốn Nhà nước hoặc nguồn do doanh nghiệp tựbổ sung được để lại cho DN sử dụng.Tiền khấu hao TSCĐ được hình từ nguồn vốn vay thì DN sử dụng để trả nợ vaykhi đến hạn trả nợ .Câu 103:Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh , vốn cố định thực hiện chuchuyển như thế nào ?Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chỉ thực hiện chuchuyển về mặt giá trị, còn hình thái hiện vật của vốn là TSCĐ thì luôn luôn tồn tạitrong suốt quá trình sử dụng. Cụ thể là : do thời gian để hoàn thành 1 kì luânchuyển VCĐ tương đối dài , giá trị của nó chuyển dần vào chi phí kinh doanh phùhợp với mức độ hao mòn của TSCĐ dưới hình thức KH để thu hồi VCĐ.Câu 104:Hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong kỳ phản ánh ý nghĩa gì ?Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ phản ánh 1 đồng tài sản cố định trong kỳ thamgia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần . Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phépđánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp, nếu chỉ tiêu so sánh giữa2 kì tăng lên chứng tỏ TSCĐ sử dụng có hiệu quả hơn và ngược lại.Câu 105 :Hệ số huy động VCĐ phản ánh ý nghĩa gì ?Chỉ tiêu “Hệ số huy động vốn cố định ” phản ánh mức độ huy động vốn cố địnhhiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏhơn 1 thì cần tìm nguyên nhân từ các TSCĐ đã có nhưng chưa sử dụng .Câu 106 :Hệ số hao mòn tài sản cố định phản ánh ý nghĩa gì ?Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp,mặt khác nó còn phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực của TSCĐ ở thời điểmđánh giá. Nếu hệ số này quá cao chứng tỏ DN sử dụng tài sản cố định đã quá cũ ,chậm được thay thế.Câu 107 :Tài sản lưu động trong sản xuất là gì ?TSLĐ trong sản xuất là : những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuấtđược thực hiện liên tục như nguyên vật liệu …và là những sản phẩm dở dang khiđang trong quá trình sản xuất .Câu 108 :Đặc điểm chu chuyển của VLĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động kinhdoanh .Chọn câu trả lời đúng nhấtCâu trả lời đúng nhất là:Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh ,VLĐ chuyển toàn bộ giá trịngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sảnphẩm, thu được tiền bán hàng . Như vậy vốn lưu động hoàn thành một vòng tuầnhoàn sau một chu kỳ kinh doanh .Câu 109 :Việc chia vốn lưu động thành : vốn bằng tiền và các khoản phải thu ,vốn vật tưhàng hoá là dựa trên tiêu chí nào của vốn lưu động ?Là : Dựa trên tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn kinh doanhCâu 110 :Việc chia VLĐ thành : Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất , vốn lưu độngtrong khâu sản xuất và vốn lưu động trong khâu lưu thông là dựa trên tiêu chí nàocủa vốn lưu động.Việc chia VLĐ dựa trên : Vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinhdoanh.Câu 111:Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản gì ?Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm các khoản :Vốn nguyên vật liệu ,vật liệu chínhVốn vật liệu phụVốn phụ tùng thay thếVốn công cụ ,dụng cụCâu 112 :Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm các khoản ?Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm các khoản :Vốn sản phẩm dở dangVốn về chi phí trả trướcCâu 113:Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản gì ?Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản :Vốn thành phẩmVốn bằng tiềnVốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khácVốn trong thanh toán : những khoản phải thu và tạm ứngCâu 114 :Công thức xác định nhu cầu vốn lưu động ?Theo phương pháp trực tiếp:Nhu cầu vốn = Mức dự trữ + Khoản phải thu – Khoản phải trảlưu động hàng tồn kho từ khách hàng người cung cấpTheo phương pháp gián tiếp :VIC = M1 x ( Tđ +(- ) Tt )Trong đó : VIC : Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạchM1 : Doanh thu thuần năm kế hoạchT đ : Tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch sovới doanh thu năm trướcTt : tỷ lệ tăng ( + ) hay giảm (- ) nhu cầu VLĐ năm KHCâu 116 :Nguồn vốn lưu động thường xuyên được xác định bằng hai công thức đó là nhữngcông thức nào ?Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạnHoặc :Nguồn vốn LĐ = Tổng nguồn vốn – Giá trị còn lại của – Các khoản đầuthường xuyên thường xuyên TSCĐ ( đã trừ đi tư dài hạnkhấu hao luỹ kế ) khácCâu 117:Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn vốn lưu động thường xuyên ?Tăng vốn chủ sở hữuTăng các khoản vay trung và dài hạn( kể cả phát hành trái phiếu )Nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố địnhGiảm đầu tư dài hạn vào chứng khoánCâu 118:Điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?Những điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là :Việc sử dụng tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện được dễ dàng , thuận lợi hơn sovới việc sử dụng tín dụng dài hạn.Chi phí cho việc sử dụng vốn bằng tín dụng ngắn hạn thấp hơn so với việc sử dụngtín dụng dài hạn.Sử dụng tín dụng ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong việctổ chức nguồn vốn .Câu 119:Điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?Những điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn:Doanh nghiệp thường phải chịu rủi ro về lãi xuất cao hơn, bởi lẽ lãi xuất ngắn hạnthường biến động nhiều hơn so với lãi xuất dài hạn.Rủi ro vỡ nợ ở mức cao hơn : sử dụng tín dụng ngắn hạn đòi hỏi doanh nghiệp phảicó trách nhiệm hoàn trả nợ trong một thời gian ngắn hạn , nếu tình hình kinh doanhgặp khó khăn , doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán . Việcsử dụng quá nhiều tín dụng ngắn hạn dẫn đến tình trạng tài chính căng thẳng.Câu 120 :Để định hướng và kiểm soát việc tổ chức nguồn vốn trong công tác quản lý cần sửdụng những chỉ tiêu tài chính nào?Hệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng nguồn vốnHệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốnHệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốnCâu121:Có biểu thức sau :Hệ số nợ = ? / Tổng nguồn vốnTử số là chỉ tiêu gì?Tử số là : Tổng số nợCâu122:Có biểu thức sau :Hệ số nợ ngắn hạn = ?Tổng nguồn vốnTử số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau?Tổng số nợNợ ngắn hạnVốn chủ sở hữuKhông ý nào trên đây đúngTử số là chỉ tiêu : nợ ngắn hạnCâu123:Có biểu thức sau:Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữuMẫu số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau đây?Mẫu số là : Tổng nguồn vốnCâu124:Trong nền kinh tế thị trường thương phát sinh việc mua chịu bán chịu. Doanhnghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp. Trongtrường hợp này, chọn câu trả lời đúng nhất:Nhà cung cấp đã cấp một khoản tín dụng cho doanh nghiệpDoanh nghiệp vay của nhà cung cấp một khoản vốn ngắn hạnDoanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do người bán cung cấp để đáp ứngmột phần nhu cầu vốnKhông ý nào trên là đúngCâu trả lời đúng nhất là : Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do ngườibán cung cấp để đáp ứng một phần nhu cầu vốn.Câu 125:Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệuđồng và quy định điều kiện thanh toán là “2/15 , net 30” . Điều này có nghĩa là gì ?Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người muatrả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoài thời hạn 15 ngày vàđến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người muatrả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , sau thời gian 30 thì phải trả đủ100% giá trị hoá đơn.Điều đó có nghĩa là : Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn muahàng nếu người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoàithời hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.Câu 126:Có biểu thức sau :Số lần luân chuyển hay ? số vòng quay của vốn lưu động =bình quân sử dụng trong kỳ Số VLĐ bình quân sử dụng trong(kí hiệu L) kỳ (kí hiệu VLĐBQ) )Tử số của biểu thức trên là gì?Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ phản ánh khối lượng giá trị sảnphẩm, dịch vụ mà vốn lưu động phục vụ trong kỳ . Tổng mứu luân chuyển của vốnlưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ.Số ngày trong kỳ được tính chẵn 1 năm là 360 ngày, 1quý là 90 ngày, 1tháng là 30ngàyTổng số vốn bình quân sử dụng trong kỳKhông ý nào trên là đúngTử số là : Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ phản ánh khối lượnggiá trị sản phẩm, dịch vụ mà vốn lưu động phục vụ trong kỳ. Tổng mức luânchuyển của vốn lưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệptrong kỳ.Câu 127 :Có biểu thức tính mức tiết kiệm vốn lưu động sau đây :Vtk(+ – ) =(K1 – K0 ) * M1 /360Trong đó Vtk là số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng (+). M1 là tổngmức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ trước đó .Hỏi K0 , K1 là gì trong biểuthức này?K0 : là kỳ luân chuyển của vốn lưu động kỳ trướcK1 : là kỳ luân chuyển của vốn lưu động kỳ nàyCâu 128:Có biểu thức sau :Hệ số nợ phải thu = Nợ phải thu từ khách hàng / ?Mẫu số của biểu thức trên là gì?: Mẫu số là: Doanh số hàng bán raCâu 129 :Có biểu thức sau :Hệ số khả năng sinh lời = ? / Vốn kinh doanh bình quânvốn kinh doanh sử dụng trong kỳTử số biểu thức trên là gì?Tử số là : Lợi nhuận trước thuế và lãi vayHoặc : Lợi nhuận trước thuế + Lãi tiền vay trong kỳCâu 130 :Có biểu thức sau :Tỷ suất lợi nhuận vốn = ? / Vốn kinh doanh bình quân kinh doanh sử dụng trongkỳTử số của biểu thức trên là gì?Tử số là : Lợi nhuận trước thuế trong kỳCâu 131 :Có biểu thức sau :Tỷ suất lợi nhuận ròng = ? / Vốn kinh doanh bình quânvốn kinh doanh sử dụng trong kỳTử số biểu thức trên là gì ?Tử số là lợi nhuận sau thuế.CHƯƠNG VCâu132:Đầu tư phát triển là quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào việc gì ?Đầu tư phát triển ( của doanh nghiệp ) là: quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào TSCĐvà TSLĐ để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh củadoanh nghiệp làm tăng thêm lợi nhuận bình quân trong tương lai.Câu 133 :Dự án đầu tư độc lập là dự án như thế nào ?Là : dự án khi được chấp thuận hay bị loại bỏ không làm ảnh hưởng đến các dự ánkhác .Câu134:Dự án đầu tư loại trừ nhau là dự án như thế nào ?Là : loại dự án mà nếu chấp thuận cái này thì những cái khác sẽ bị loại bỏ.Câu 135:Thế nào là dự án tiền khả thi ?Dự án tiền khả thi là : dự án xem xét mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế tài chính củadự án đầu tư nhằm đánh giá để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã lựa chọn , nhưngchưa đi vào xem xét các vấn đề . ( thường không áp dụng với các dự án đầu tư quymô nhỏ, có hiệu quả rõ ràng).Câu136:Dự án khả thi là dự án gì ?Dự án khả thi là: dự án trình bày một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc,hiện thực của một cơ hội đầu tư theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính,tổ chức quản lý và kinh tế xã hội . Dự án khả thi phải được soạn thảo kỹ lưỡng,mọi tính toán yêu cầu phải đạt được ở mức độ chính xác cao .Câu 137:Lãi đơn là gì ?Lãi đơn là :số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn ban đầu hay gọi là vốn gốcvới một lãi suất nhất định.Câu138:Phương pháp tính lãi đơn nếu biết vốn gốc, lãi suất và thời gian ?Phương pháp tính lãi đơn(Fn):Biết vốn gốc (V0),lãi suất (i),thời gian (số năm : n ).Fn = V0( 1 + i.n )Câu139:Lãi kép là gì ?Lãi kép là : số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trướcđó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp theo với mộtlãi suất nhất định .Câu 140:Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai thường thấp hơn khoản tiền đó làdo yếu tố gì chi phối ?Là : thời gian và lãi suất chiết khấu (tỷ suất hiện đại hoá )Câu141 :Một số dự án đầu tư vào sản xuất kinh doanh thường gồm những nội dung chỉ tiêugìChi đầu tư vào TSCĐ (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình )Chi cho phần vốn đầu tư để hình thành và tăng thêm TSLĐ thường xuyên cần thiếthay đầu tư đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xưyênCâu 142 :Dòng tìên thuần vận hành của dự án đầu tư được xác định như thế nào ?Dòng tiền thuần vận hành = Lợi nhuận sau thuế + Số khấu hao TSCĐcủa dự án đầu tư hàng năm hàng nămCâu 143:Nội dung chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư ” ?Là : mối quan hệ giữa số lợi nhuận bình quân thu được hàng năm do đầu tư manglại trong suốt thời gian bỏ vốn đầu tư và số vốn bình quân hàng năm.Câu 144:Thời gian hoàn vốn đầu tư là gì ?Là : khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập bằng chính sốvốn đầu tư đã bỏ ra để thực hiện dự án . (ở nước ta chủ yếu xem xét thời gian thuhồi vốn đầu tư vào TSCĐ).Câu 145:Phương pháp xác định thời gian hoàn vốn đầu tư khi dự án tạo ra thu nhập đều đặnhàng năm ?Thời gian thu hồi = Vốn đầu tưvốn đầu tư(năm) Thu nhập hàng nămCâu 146 :Những mặt hạn chế của chỉ tiêu “thời gian hoàn vốn đầu tư ” cần chú ý khi dùngchỉ tiêu này để lựa chọn dự án ?Chỉ phản ánh được lợi ích ngắn hạn nên không phù hợp với những dự án đầu tư cómức sinh lợi chậm .Chưa tính đến yếu tố thời gian của các khoản thu phát sinh trong tương lai nênkhông đánh giá được chính xác giá trị các khoản tiền thu được ở các thời điểmkhác nhau.Câu 147:Giá trị hiện tại thuần của các khoản đầu tư là gì ?Là : số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tư đưa lại trongtương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra.Câu 148 :Thế nào là “Chỉ số sinh lời của dự án đầu tư”Là : một thước đo khả năng sinh lời của một dự án đầu tư, có tính đến giá trị thờigian của tiền tệ. Nó được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thunhập do đầu tư đưa lại và giá trị hiện tại của vốn đầu tư.Câu 149 :Ưu điểm của chỉ tiêu “chỉ số sinh lời” khi sử dụng chỉ tiêu này để lựa chọn dự án