Đề Thi đánh Giá Năng Lực Môn Tiếng Anh – Đáp án + Giải Thích
Erika
dropped
her bag while she
was getting
into her car.
Kiến thức: Thì
Hành động đang xảy ra (get into car) thì có hành động khác xen ngang (drop her bag)
⇒ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
⇒ Hành động xen ngang xảy ra ngắn chia thì quá khứ đơn
Erika đánh rơi túi xách của mình khi cô ấy đang lên ô tô.
She carried trays of drinks and food
among
the crowd of guests in the room.
Kiến thức: Giới từ
“The crowd of guests” (Đám đông khách) ⇒ nhiều hơn 2 đối tượng
⇒ Dùng ‘among’
Cô bưng những khay đồ uống và thức ăn giữa đám đông khách trong phòng.
I don’t think I can lift this heavy box on my own. I need
some
help.
Kiến thức: Lượng từ
few + N số nhiều đếm được: một vài
many + N số nhiều đếm được: nhiều
some + N số nhiều (không) đếm được: một vài
a lot + of + N số nhiều đếm được: nhiều
‘Help’ là danh từ không đếm được ⇒ Some
Tôi không nghĩ mình có thể tự mình nâng chiếc hộp nặng này. Tôi cần sự giúp đỡ.
Of my three brothers, Adam is
the oldest
Kiến thức: So sánh nhất
“Of my three brothers” (trong số 3 người anh em trai) – nhiều hơn 2 đối tượng
⇒ So sánh nhất: the + Adj -est
Trong số 3 người anh em trai, Adam già nhất.
The weather turned
unexpectedly
stormy.
Kiến thức: Từ loại
Từ cần điền đứng sau và bổ nghĩa cho động từ ‘turned’
⇒ trạng từ
Thời tiết trở trời mưa bão bất ngờ
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Most of
the
milk
has
gone bad. Six glass bottles of milk
is
still
in
the refrigerator.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ – vị
Chủ ngữ “Six glass bottles of milk” – số nhiều.
⇒ Động từ chia số nhiều
Sửa lại
: is ⇒ are
Dịch nghĩa:
Hầu hết sữa đã hỏng rồi. Vẫn còn tận sáu chai thủy tinh sữa trong tủ lạnh.
I thought
music
used
in the film
was
the best
part.
Kiến thức: Mạo từ
Sau “music” là mệnh đề quan hệ rút gọn “used in the film” ⇒ Music là danh từ đã xác định.
⇒ Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.
Sửa lại
: music ⇒ the music
Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ là âm nhạc được dùng trong phim ấy thì là phần hay nhất.
Stevenson is
an
architect
who
designs
have won
international
praise
.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Who: Thay thế cho từ chỉ người
Whose + N: Chỉ sở hữu
Designs (n): những thiết kế
⇒ cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu
⇒ whose
Sửa lại
: who ⇒ whose
Dịch nghĩa:
Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế
In
the
accident, she
was thrown
violent forwards
.
Kiến thức: Từ loại
Đứng sau động từ “was thrown” cần 1 trạng từ bổ nghĩa, không phải tính từ
Sửa lại
: violent ⇒ violently
Dịch nghĩa:
Trong vụ tai nạn, cô ấy đã bị văng mạnh về phía trước.
Carmen is excited
about having
hers
first trip
to
North America
alone
.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Her + N = Hers = Cái gì của cô ấy
“First trip” (Chuyến đi đầu tiên) là cụm danh từ
⇒ Đứng trước là tính từ sở hữu
Sửa lại
: hers ⇒ her
Dịch nghĩa: :
Carmen hào hứng với chuyến đi đầu tiên đến Bắc Mỹ một mình của cô ấy
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s possible that we won’t go camping this weekend
(Có thể là chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này)
A. We will probably go camping this weekend.
⇒ Sai về nghĩa
B. We will not go camping this weekend.
(Chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này)
⇒ Sai do không sát nghĩa với câu gốc
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
It’s possible that + clause
= S + might/may + V
= Có lẽ …
C. We may not go camping this weekend.
(Chúng tôi có lẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này.)
D. We must not go camping this weekend.
(Chúng ta không được phép đi cắm trại vào cuối tuần này)
⇒ Sai về nghĩa
Thanks to Nina, the conference will be going ahead.
(Nhờ có Nina, hội nghị sẽ diễn ra)
A. If Nina helped us, the conference wouldn’t be going ahead.
⇒ Sai về nghĩa
B. Were it for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.
⇒ Sai cấu trúc do thiếu từ ‘not’
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Diễn tả điều trái ngược với hiện tại
Công thức
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V
= If it weren’t + for + …, S + would/could (not) + V
= Were it not for …, S + would/could (not) + V
C. If it weren’t for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.
(Nếu không có Nina, hội nghị sẽ không diễn ra)
D. If Nina didn’t helped, the conference wouldn’t have been going ahead.
⇒ Sai cấu trúc ở “didn’t helped”, “wouldn’t have been”
The meal didn’t cost so much as I expected.
(Bữa ăn không tốn nhiều tiền như tôi tưởng)
A. The meal cost less than I expected.
(Chi phí bữa ăn thấp hơn tôi tưởng)
B. The meal cost the most expensive as I expected.
⇒ Sai do sử dụng cấu trúc so sánh nhất (the most expensive)
- Kiến thức: So sánh
So sánh bằng: S + V + as/so + Adv/Adj + as
So sánh hơn: S + V + Adv (so sánh hơn) + than
C. The meal was as cheap as I expected.
(Bữa ăn rẻ như tôi tưởng)
⇒ sai về nghĩa
D. The meal cost little than I expected.
⇒ Sai do không sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “little”.
My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”
(Bạn tôi nói với tôi rằng: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không hút thuốc nhiều như vậy”)
A. My friend suggested not smoking so much.
(Bạn tôi đề nghị chúng tôi không nên hút thuốc nhiều.)
B. My friend warned me against smoking so much.
(Bạn của tôi đã cảnh báo tôi không nên hút thuốc nhiều. )
Kiến thức: Câu tường thuật
Lời khuyên: advise sb (not) to V
Lời cảnh báo: warn sb against V-ing
Lời cấm đoán: prohibit sb from V-ing
Lời đề nghị: suggest (not) V-ing
C. My friend prohibited me from smoking so much.
(Bạn tôi đã cấm tôi hút thuốc rất nhiều)
D. My friend advised me not to smoke so much
(Bạn tôi khuyên tôi không nên hút thuốc nhiều như vậy)
They will consider the issue at next week’s meeting.
(Họ sẽ xem xét vấn đề vào cuộc họp tuần tới)
A. The issue will be consider at next week’s meeting.
⇒ Sai cấu trúc bị động ở từ ‘consider’
B. They will be considered the issue at next week’s meeting.
⇒ Sai về nghĩa
Kiến thức: Câu bị động ở thì tương lai đơn
⇒ S + will + be + P2
C. Consideration will be given to the issue at next week’s meeting.
(Việc xem xét vấn đề sẽ được đưa ra ở cuộc họp vào tuần tới)
D. Consideration will be issues at next week’s meeting by them.
⇒ Sai cấu trúc bị động và không đồng nghĩa với câu gốc
Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
In the Name of Beauty
What is the main idea of this reading?
Bước 1 – Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn để hiểu được ý chính
Đoạn 1: Mỹ phẩm được sử dụng xuyên suốt lịch sử (Cosmetics have been used throughout history)
Đoạn 2: Các sản phẩm chăm sóc da được sử dụng với mục đích khác nhau
(They used oils and creams for protection against the sun and dry winds; put white chalk on their faces, …)
Đoạn 3: Một số loại mỹ phẩm gây nguy hiểm
(some people applied dangerous chemicals and poisons to their skin.)
Đoạn 4: Loại mỹ phẩm nguy hiểm được sử dụng – Thuốc nhuộm
Bước 2 – Viết ý chính của đoạn (sau khi đọc topic sentence)
Bước 3 – Ghép nối ý của đoạn, để suy luận và chọn đáp án đúng
Bên cạnh việc đưa ra các tác dụng của mỹ phẩm, bài văn chỉ ra những ảnh hưởng nguy hiểm của mỹ phẩm (đặc biệt ở đoạn 3,4)
⇒ Chọn C. Một vài mỹ phẩm ngày xưa rất nguy hiểm.
Loại A. Những người Ai Cập cổ đại trang điểm rất nhiều vì đây chỉ là 1 ý thuộc đoạn 1 (The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup)
Loại B. Đã từ rất lâu rồi mọi người luôn luôn trang điểm. Đoạn 1 chỉ đề cập “Mỹ phẩm được sử dụng xuyên suốt lịch sử” (Cosmetics have been used throughout history)
Loại D. Phụ nữ Ý trang điểm đẹp nhất vì Đoạn 3 chỉ đề cập đến việc “Phụ nữ Ý bôi bột trắng pha chì lên mặt” (women wore white powder made of lead on their faces)
Which of the following statements is NOT correct?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa
A. The Egyptians used makeup to help their skin.
B. The Romans used chalk to make their faces white.
C. Queen Elizabeth I had blond hair.
D. All of the above
Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn
A. (Đoạn 2) The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup … Others were used to protect one’s skin
B. (Đoạn 2) Romans put white chalk on their faces.
C. (Đoạn 4) The dye was designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair…
⇒ Tóc của Nữ hoàng Elizabeth I màu đỏ, không phải vàng ⇒ C sai
Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa
Bước 4 – Chọn đáp án đúng
Chọn C
Where
did
Italian women
apply
lead
powder
?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa
A. In their hair
B. On their faces
C. On their hands
D. Under their arms
Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn
Ta scan thông tin ở đoạn 3 dựa vào từ khóa “Italian”
During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces
Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa
Trong thời kỳ Phục hưng của Ý, phụ nữ bôi bột trắng pha chì
lên mặt.
Bước 4 – Chọn đáp án đúng
Chọn B
What was “
belladonna
” used for?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa
A. To give women pretty eyes
B. To change the color of women’s skin
C. To poison plants
D. To make people look smarter
Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn
Ta scan thông tin ở đoạn 3 dựa vào từ khóa “belladonna”
By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large.
Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa
Bằng cách nhỏ giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất lớn.
Bước 4 – Chọn đáp án đúng
Chọn A
What is the meaning of “rather” as it is used in the last paragraph?
Bước 1 – Đọc toàn bộ câu bao gồm từ in đậm. Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn bao gồm câu đó
When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some
rather
dangerous cosmetics were also being used by women in England.
Bước 2 – Đoán dạng từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…)
Đứng trước tính từ “dangerous” ⇒ trạng từ
Các đáp án
A. normally (adv) thông thường
B. on the contrary (phrase) ngược lại
C. preferred (adj) thích hơn
D. fairly (adv) khá là
⇒ Loại B, C
Bước 3 – Đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh
Khi Elizabeth I là nữ hoàng vào cuối những năm 1500, một vài mỹ phẩm … nguy hiểm cũng được phụ nữ ở Anh sử dụng.
⇒ tương đối nguy hiểm
Bước 4 – Chọn đáp án đúng
Chọn D